TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5310:2001 VỀ CÔNG TRÌNH BIỂN DI ĐỘNG – QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ CHẾ TẠO – THÂN CÔNG TRÌNH BIỂN

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 28/12/2001

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5310 : 2001

CÔNG TRÌNH BIỂN DI ĐỘNG – QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ CHẾ TẠO – THÂN CÔNG TRÌNH BIỂN

Mobile offshore units – Rules for classification and construction – Hull

Lời nói đu

TCVN 5310 : 2001 thay thế choTCVN 5310 : 1991.

Tiêu chuẩn này do Cục Đăng kiểm Việt Nam và Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC8 “Đóng tàu và công trình biển” phối hợp biên soạn, Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

Giới thiệu

Bộ TCVN Công trình biển di động – Qui phạm phân cấp và chế tạo bao gồm các tiêu chuẩn sau:

TCVN 5309 : 2001 Phân cấp
TCVN 5310 : 2001 Thân công trình biển
TCVN 5311 : 2001 Trang thiết bị
TCVN 5312 : 2001 Ổn định
TCVN 5313 : 2001 Phân khoang
TCVN 5314 : 2001 Phòng và chữa cháy
TCVN 5315 : 2001 Các thiết bị máy và hệ thống
TCVN 5316 : 2001 Trang bị điện
TCVN 5317 : 2001 Vật liệu
TCVN 5318 : 2001 Hàn
TCVN 5319 : 2001 Trang bị an toàn

 

CÔNG TRÌNH BIỂN DI ĐỘNG – QUY PHẠM PHÂN CP VÀ CHẾ TẠO – THÂN CÔNG TRÌNH BIN

Mobile offshore units – Rules for classification and construction – Hull

1. Quy định chung      

1.1. Phạm vi áp dụng  

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho dàn di động (viết tắt là dàn) được định nghĩa trong TCVN 5309:2001, cùng với các yêu cầu tương ứng được trình bày trong TCVN 6259:1997.

1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn         

1. Bộ Tiêu chuẩn Việt nam từ TCVN 6259-1:1997 đến TCVN 6259-11:1997 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

2. Các tiêu chuẩn trong bộ TCVN Công trình biển di động – Qui phạm phân cấp và chế tạo:

TCVN 5309 : 2001 Phân cấp
TCVN 5310 : 2001 Thân công trình biển
TCVN 5311 : 2001 Trang thiết bị
TCVN 5312 : 2001 Ổn định
TCVN 5313 : 2001 Phân khoang
TCVN 5314 : 2001 Phòng và chữa cháy
TCVN 5315 : 2001 Các thiết bị máy và hệ thống
TCVN 5316 : 2001 Trang bị điện
TCVN 5317 : 2001 Vật liệu
TCVN 5318 : 2001 Hàn
TCVN 5319 : 2001 Trang bị an toàn

1.3. Định nghĩa và giải thích    

Các định nghĩa được nêu trong TCVN 5309:2001.

1.4. Khối lượng giám sát         

1. Kết cấu thân dàn được giám sát tuân theo các yêu cầu nêu trong TCVN 5309:2001 và Phần 1-A TCVN 6259-1:1997.

2. Tải trọng thiết kế     

2.1. Qui định chung    

1. Các tải trọng sau đây cần được xét đến trong quá trình tính toán xác đnh kích thước các cơ cấu và tính toán lực neo, nếu có:

(1) Tải trọng gió;

(2) Tải trọng sóng;

(3) Tải trọng thượng tầng

(4) Tải trọng do máy bay trực thăng

(5) Các loại tĩnh tải như: áp lực nưc tĩnh, lực nổi, tự trọng…;

(6) Tải trọng dòng chảy và triều;

(7) Tải trọng do băng trôi;

(8) Tải trọng do băng tuyết;

(9) Tải trọng động đất (trong trường hợp dàn đặt chân xuống biển);

(10) Tải trọng va đập gây ra do chạm vào đáy biển;

(11) Tải trọng neo;

(12) Tải trọng neo của tàu tiếp liệu;

(13) Tải trọng do kéo;

(14) Tải trọng do vn hành;

(15) Tải trọng do sinh vật biển bám;

(16) Các tải trọng khác cần xét đến.

2. Tiêu chuẩn để xác định tải trọng tác động lên dàn và các cơ cấu của nó phải dựa trên s liệu thống kê và phải xét đến điều kiện nguy hiểm nhất với chu kỳ tối thiểu là 50 năm. Tuy nhiên, nếu thấy cần Đăng kiểm có thể yêu cầu chu kỳ 100 năm và với dàn tự hành thì có thể chỉ yêu cầu chu kỳ 25 năm.

3. Ngoài những yêu cầu đã nêu trong -2, nếu xét đến mục đích sử dụng của dàn, chu kỳ hoạt động cũng như các nguyên nhân tương đương khác thì có thể sử dụng chu kỳ do chủ dàn đề xuất nếu như được Đăng kiểm chấp nhận.

2.2. Tải trọng thiết kế  

2.2.1. Qui định chung

1. Phần này trình bày các phương pháp đại diện để tính toán tải trọng thiết kế. Dù có hay không phương pháp tính toán tải trọng thiết kế thì tải trọng thiết kế đều có thể xác định thông qua thử mô hình, thử ống gió, thử két hoặc các phương pháp lý thuyết khác được Đăng kiểm chấp nhận.

2.2.2. Ti trọng gió

1. Chủ dàn có thể xác định vận tốc gió được sử dụng để tính toán tải trọng gió nhưng vận tốc đó không được nhỏ hơn 25,8 m/giây. Tuy nhiên, vận tốc gió thiết kế cho dàn hoạt động ở vùng biển không hạn chế và hoạt động ngoài khơi không được nhỏ hơn:

(1) 36 m/giây, trong điều kiện hoạt động ngoài khơi và

(2) 51,5 m/giây, trong điều kiện bão.

2. Áp lực gió được xác định theo công thức sau:

P = 0,611 Ch.Cs.V2 (N/m2)

Trong đó:

V – Vận tốc gió thiết kế xác định theo -1.

Ch – Hệ số chiều cao cho theo Bảng 2.2-1: Hệ số chiều cao, phụ thuộc vào cao độ, tính bằng mét, tại vị trí đang xét, trong đó cao độ được tính bằng khoảng cách từ mặt nước biển ti trọng tâm của phần diện tích chắn gió A xác định theo -3.

Bảng 2.2-1 : Hệ số chiều cao

Chiều cao (m)

Ch

0 đến < 15,3

1,00

15,3 đến < 30,5

1,10

30,5 đến < 46,0

1,20

46,0 đến < 61,0

1,30

61,0 đến < 76,0

1,37

76,0 đến < 91,5

1,43

91,5 đến < 106,5

1,48

106,5 đến < 122,0

1,52

122,0 đến < 137,0

1,56

137,0 đến < 152,5

1,60

152,5 đến < 167,5

1,63

167,5 đến < 183,0

1,67

183,0 đến < 198,0

1,70

198,0 đến < 213,5

1,72

213,5 đến < 228,5

1,75

228,5 đến < 244,0

1,77

244,0 đến < 259,0

1,79

≥ 259,0

1,80

Cs – Hệ số hình dáng cho trong bảng, phụ thuộc vào hình dạng của cơ cấu.

Bảng 2.2-2: Hệ số hình dáng

Cơ cấu

Cs

Kết cấu hình cầu

0,4

Kết cấu hình trụ

0,5

Thân

1,0

Lầu

1,0

Cơ cấu độc lập (cần cu, dầm,…)

1,5

Các phần tử dưới boong có dạng mặt trơn nhẵn

1,0

Các phần tử dưới boong có dạng dầm, xà,…

1,3

Tháp (tng mặt)

1,25

3. Tải trọng gió F không được nhỏ hơn giá trị thu được từ công thức sau vi từng cơ cấu của dàn. Ngoài ra, giá trị tổng hợp lực và điểm đặt lực phải được xác định theo từng hưng gió.

F = P.A (N)

Trong đó:

P – Áp lực gió, xác định theo -2 (N/m2)

A – Diện tích hứng gió của tất cả các cơ cấu chiếu lên mặt vuông góc với hướng gió thổi tới theo tư thế thẳng đứng hoặc nếu cần, theo tư thế nghiêng (m2). Để xác định diện tích hứng gió, phải tuân thủ các yêu cầu từ (1) đến (5) dưới đây:

(1) Đối với dàn tự nâng, diện tích hng gió tính cả vi các chân dàn. Nếu chân dàn dạng khung hở thì diện tích hứng gió nói trên có thể xác định theo (5).

(2) Đối với dàn bán chìm, diện tích hứng gió tính cả vi các cột.

(3) Ngoài các yêu cầu  (1) và (2), nếu chân dàn tự nâng hoặc cột dàn bán chìm đặt gn nhau thì phải xét đến ảnh hưởng chắn lẫn nhau của chúng. Có thể xác định ảnh hưng này thông qua thử ống gió nếu được Đăng kiểm chấp thuận.

(4) Diện tích hứng gió của lu, các cơ cấu khác, cần cẩu,… phải đưnh riêng. Nếu hai hoặc nhiều lầu để gần nhau thì có thể gộp chung lại.Trong trường hợp này, hệ số hình dạng Cs lấy bằng 1,1.

(5) Diện tích hng gió cửa tháp cẩu, cần, cột, có dạng khung dàn h có thể lấy bằng 60% diện tích vuông góc vi phương gió thổi khi coi chúng không phải dạng khung dàn hở.

4. Nếu ảnh hưởng của lực nâng gây ra do tải trọng gió là đáng kể thì ảnh hưởng này phải được xác định bằng phương pháp đã được Đăng kiểm chấp thuận.

2.2.3. Tải trọng sóng

1. Chiều cao sóng thiết kế sử dụng để tính toán ttrọng sóng tác dụng lên dàn có thể do ch dàn xác định được sự chấp thuận của Đăng kiểm.

2. Chu kỳ sóng thiết kế sử dụng để tính toán ti trọng sóng phải là chu kỳ ảnh ng ln nhất lên dàn

3. Trong quá trình tính toán tải trọng sóng, cần tuân thủ các yêu cầu sau:

(1) Tải trọng sóng cần được tính toán dựa trên lý thuyết sóng đưc chấp nhận, phù hợp với độ sâu nước thiết kế  vùng hoạt động, được Đăng kiểm chấp thuận.

(2) Phải xét tất cả các hướng sóng tác dụng lên dàn.

(3) Tải trọng sóng do tàu gây ra trên boong, tải trọng tác dụng trực tiếp lên các phần tử ngầm dưới nước của dàn và tải trọng do nghiêng hoặc do gia tốc chuyển động cũng cần xét đến.

(4) Các chấn động gây ra do sóng cũng phải được xét đến.

(5) Nếu các chuyển động với tần số thấp được coi là đáng kể thì các sóng tần số thấp như sóng cồn cũng phải được xét đến.

4. Ngoài các yêu cầu từ -1 đến -3, tải trọng sóng có thể được xác định theo phương pháp mô phỏng trên sóng không đều sử dụng phổ sóng thích hợp dựa trên số liệu sóng tại vùng dàn hoạt động.

2.2.4. Tải trọng do dòng chảy và triều

1. Các thành phần tải trọng do dòng chảy và triều được xác định bằng các công thức dưới đây:

(1) Lực cản

(2) FD = 52,3DCDUC|UC|   (kN/m)

(3) Trong đó:

(4) FD – Lực cn trên một đơn vị dài do tác dụng của dòng chảy và triều

(5) D – Phần chiều rộng của dàn theo phương vuông góc vi thành phần vận tốc dòng chảy (m).

(6) CD– Hệ số cn dưới tác dụng của dòng chy đều, giá trị cần được Đăng kiểm chấp thuận.

(7) UC – Vận tốc dòng chảy (m/giây).

(8) Lực nâng

(9) FL = 52,3.D.CL.UC |UC|   (kN/m)

(10) Trong đó:

(11) FL – Lực nâng trên một đơn v chiều dài dọc theo phần tử do tác dụng của dòng chảy và triều

(12) CL– Hệ số lực nâng dưới tác dụng của dòng chảy đều, giá trị cn được Đăng kiểm chấp thuận.

(13) DUC  xác định như ở -1

(14) Nếu cần, vận tốc dòng chảy và triều được cộng véc-tơ vào thành phn vận tốc sóng.

2.2.5. Tải trọng dòng xoáy

(1) Cần xét các tác động của dòng xoáy lên các phần tử kết cấu.

2.2.6. Tải trọng thượng tầng

(1) Đối vi tải trọng thượng tầng, phải tính tới các tải trọng tập trung cũng như phân bố trên tng phần riêng rẽ của thượng tầng dưới  từng trạng thái vận hành và di chuyển. Tuy nhiên, giá tr của tải trọng phân bố không được nh hơn giá trị cho trong bảng sau:

(2) Bảng 2.2-3: Tải trọng tối thiểu trên boong

(3) Loại boong (4) Tải trọng tối thiểu (N/m2)
(5) Khối nhà  (bao gm cả các hành lang và các không gian tương tự) (6) 4.510
(7) Các buồng công tác và buồng máy (8) 9.020
(9) Buồng kho (10)13.000

2.2.7. Tải trọng do máy bay trực thăng

1. Tải trọng thiết kế dùng để xác định kích thước các cơ cấu sân bay trực thăng phải thỏa mãn các yêu cầu t (1) đến (3) dưới đây:

(1) Tải trọng do máy bay trực thăng lên xuống

(a) Khi tính toán tải trọng sân bay trực thăng, phải xét một tải trọng bằng 75% trọng lượng cất cánh cực đại của máy bay trên mỗi diện tích 0,3m x 0,3m..

(b) Khi thiết kế các cột, dầm, cũng như các kết cấu tương đương phải xét đến trọng lượng kết cấu của sân bay cộng với tải trọng đề cập trong mục (a).

(c) Nếu boong trên ca một kết cấu thượng tầng hoặc lu được sử dụng làm sân bay trực thăng và khoảng không gian bên dưới có người thưng xuyên thì ti trọng xác định  (a) phải nhân lên 1.15 lần.

(2) Tải trọng do máy bay bực thăng đậu

(a) Tải trọng thượng tầng ở chỗ máy bay trực thăng đậu được lấy là tải trọng tác dụng lên bánh xe ứng với trọng lượng cất cánh cực đại. Trong trường hợp này, ảnh ng động do chuyển động ca dàn phải được xét đến.

(b) Ngoài tải trọng ở (a), nếu cn, phải xét thêm tải trọng 490 N/m2 phân bố đều, coi như là tải trọng của tuyết ướt hoặc băng.

(c) Đối với các cột, dầm, cũng như các kết cấu tương đương và trọng lượng kết cấu ca sân bay phải được xét ngoài tải trọng đề cập trong mục (a).

(3) Tải trọng tối thiểu trên sân bay

(4) Tải trọng tối thiểu trên sân bay trực thăng được lấy là 2.010 N/m2.

2. Nếu máy bay trực thăng không dùng bánh xe mà dùng phương tiện khác để hạ cánh thì tải trọng thiết kế phi được Đăng kiểm xem xét chấp thuận.

3. Kết cấu thân dàn     

3.1. Qui định chung    

3.1.1. Phạm vi áp dụng

1. Kết cấu thân dàn phải tuân theo các yêu cầu nêu trong chương này. Tuy nhiên, nếu tầm hoạt động, vùng hoạt động hoặc mùa hoạt động của dàn bị hạn chế thì kết cấu và thiết bị của dàn có thể phải sửa đổi dựa trên điều kiện hoạt động của nó, được Đăng kiểm chấp thuận.

2. Ngoài những yêu cầu nêu trong phần này, dàn còn phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng nêu trong TCVN 6259-2:1997.

3.2. Vật liệu chế tạo các cơ cấu           

3.2.1. Hạng của các cơ cấu

1. Các cơ cấu của dàn tự nâng và dàn có cột ổn định được chia làm 3 hạng, nói chung, việc sử dụng hạng nào phụ thuộc vào thứ tự phá hủy, ứng suất và tập trung ứng suất như từ (1) đến (3) dưới đây:

(1) Các cơ cấu chính

(2) Các cơ cấu chính của dàn là các phần tử ảnh hưng tới tính toàn vẹn của dàn như: cột, chân dàn, thanh xiên, thân ngầm, đế chân (pad), tấm chống lún (mat), tấm vỏ của két chân dàn, boong, dầm boong chính cũng như các phần tử tương tự khác.

(3) Cơ cấu phụ

(4) Các cơ cu phụ của dàn là các phần tử không ảnh hưởng tới nh toàn vẹn của dàn như: các cơ cấu bên trong của các phần tử chính, như định nghĩa trong (1), cũng như các phn tử tương tự khác.

(5) Các bộ phận quan trọng của các cơ cấu.

(6) Các bộ phận quan trọng của các cơ cấu được định nghĩa trong (1) như các mối nối đặc biệt quan trọng về mặt kết cu hoặc do tập trung ứng suất cũng như các nguyên nhân tương tự khác.

2. Các cơ cấu của dàn dạng tàu và xà lan được phân ra làm 3 hạng từ (1) đến (3) dưi đây:

(1) Cốc cơ cấu đặc biệt

(2) Các phần tử đặc biệt có tầm quan trọng trên quan điểm độ bền theo chiều dọc như mép mạn, sống dọc boong, dải tôn hông, góc lỗ khoét tại các vị trí tập trung ứng suất trong phạm vi 0,4L tại giữa tàu.

(3) Các cơ cấu chính

(4) Mép mạn, sống dọc boong, dải tôn hông, góc lỗ khoét tại các vị trí tập trung ứng suất trong phạm vi 0,4L và 0,6L tại giữa tàu cùng với các phần tử kết cấu chính trừ các phần tử nêu trong (1) như tấm tôn đáy, tấm tôn mạn, tấm tôn boong, dầm dọc boong cũng như các phần tử tương tự trong phạm vi 0,4L tại giữa tàu.

(5) Các  cấu phụ

(6) Các cơ cấu bên trong của các phần tử được nêu trong (2) và sống đuôi, tấm bánh lái cũng như các phần tử tương tự và mép mạn, sống dọc boong, dải tôn hông, góc lỗ khoét tại các vị trí tập trung ng suất nằm ngoài phạm vi 0,6L tính từ giữa tàu và các cơ cấu chính như tôn đáy, tôn mạn, tôn boong, dầm dọc boong cũng như các phần tử tương tự nằm ngoài phạm vi 0,4L tại giữa tàu.

3.2.2. Sử dụng thép

1. Phạm vi sử dụng thép cán cho dàn được cho trên các hình 3.2.1 dưới đây, phụ thuộc vào hạng của các cơ cấu được định nghĩa  3.2.1, độ dầy và nhiệt độ làm việc. Phạm vi áp dụng của thép cán cho dàn dạng tàu được cho trong TCVN 6259-2:1997 khi nhiệt độ làm việc lớn hơn -10°.

Hình 3.2-1: Phạm vi áp dụng của thép các bon thấp

Hình 3.22: Phạm vi áp dụng của thép cường độ cao

Hình 3.2-3: Phạm vi áp dụng ca thép cán tôi cường độ cao (AQ1, DQ1, EQ1 và FQ1)

Hình 3.2-4: Phạm vi áp dụng của thép cán tôi cường độ cao (AQ2, DQ2, EQ2  FQ2)

1. Tất cả các kết cấu thép đều được sơn tốt hoặc chống ăn mòn tốt hơn hoặc bằng sơn. Tuy nhiên cơ cấu của két dầu không phải sơn.

2. Nếu đưc phép kiểm tra dưới nước thay cho kiểm tra trên đà thì cần phải đặc biệt lưu ý đến chống ăn mòn.

3.3. Chống ăn mòn      

3.3.1. Qui định chung

1. Tất cả các kết cấu thép đều phải được sơn tốt hoặc chống ăn mòn tốt hơn hoặc bằng sơn. Tuy nhiên, cơ cấu của két dầu không phải sơn.

2. Nếu được phép kiểm tra dưới nước thay cho kiểm tra trên đà thì cn phải đặc biệt lưu ý đến chống ăn mòn.

3.4. Hàn           

3.4.1. Qui định chung

1. Phần này qui định các yêu cầu đối với các mối hàn dùng trong kết cấu thân dàn.

2. Các mối hàn ở phần giao nhau tại chân cột và thanh xiên, phải là loại được điền đy.

3. Kích thước của mối hàn góc của mối nối chữ T của các phần tử kết cấu bên trong của cột và thanh xiên phải là loại F1 nêu trong Bảng 3.4-2.

3.4.2. Phạm vi áp dụng

1. Đường hàn dùng trong kết cấu thân dàn và các thiết bị quan trọng phải phù hợp với các yêu cầu ở Phần 6 – Hàn, TCVN 6259-6:1997 và những yêu cu của Tiêu chuẩn này.

3.4.3. Bố trí

1. Phải đặc biệt quan tâm tới việc bố trí các cơ cấu thân dàn để sao cho có thể tiến hành hàn một cách thuận tiện.

2. Đường hàn phải được bố trí xa những nơi có thể có tập trung ứng suất lớn.

3.4.4. Chi tiết mi hàn

1. Chi tiết về mối hàn giáp mép và mối hàn chồng mép phải phù hợp với những yêu cầu ở Chương 2 Phần 6, TCVN 6259-6:1997.

2. Đối với mối hàn giáp mép của các tấm có chiều dày chênh nhau lớn hơn 4 mi-li-mét, mép của tấm dày hơn nói chung phải được vát đi không quá 1/3 chiều dày.

3. Số hiệu và qui cách của mối hàn góc phải phù hợp với các yêu cầu ở Bảng 3.4-1 và việc áp dụng mối hàn góc vào  cấu thân dàn phải theo yêu cầu ở Bảng 3.4-2.

4. Đường hàn lỗ (hàn cấy) phải có hình dạng thích hợp để có thể hàn ngấu xuống toàn bộ mép dưới của đáy lỗ. Kích thước mối hàn góc của đường hàn lỗ phải là F1 như yêu cầu ở Bảng 3.4-1 và khoảng cách các lỗ hàn phải lấy theo yêu cầu ca Đăng kiểm.

Bảng 3.4-1 Số hiệu và qui cách của mối hàn góc

(Đơn vị: mm )

Số hiệu mối hàn

Hàn chồng mép

Hàn chữ T

Chiều dài mối hàn và bước hàn

Đường hàn liên tục

Đường hàn gián đoạn

Chiều rộng mối hàn f

Chiều rộng mối hàn f

Chiều dài mối hàn w

Bước hàn p

Chiều dày cơ cấu

F1

F2

F3

F4

5 trở xuống

3

3

3

60

150

250

6

4

4

75

200

350

7

5

4

5

8

9

6

6

10

11

12

7

5

7

13

14

15

8

6

8

16

17

18

9

7

9

19

20

21

22

10

10

23

24

25

Từ 26 đến 40

11

8

11

Chú thích:

(1) Nếu là mối nối của xà boong, sườn, nẹp và sống vi tôn boong, tôn đáy trên, tôn vách, tôn bao hoặc bản mép, thì chiều rộng mối hàn góc f ” của mối nối dạng chữ T phải xác định theo chiều dày bản thành của cơ cấu. Đối với các mối ni khác f “ được xác định theo chiều dày của tấm mỏng hơn.

(2) Đối vi mối hàn chồng mép, chiều rộng mối hàn số hiệu F1 được xác định theo chiều dày của tấm mỏng hơn.

(3) Chiều cao của mối hàn góc phải bằng 0,7f.

(4) Nói chung, chiều rộng mối hàn số hiệu F2 phải là kích thưc tối thiểu của mối hàn góc.

(5) Các đoạn hàn gián đoạn phải được đặt lệch nhau và tại các mút, w phải được đặt  cả hai bên của mối nối.

(6) Sai lệch kích thưc mối hàn cho phép là 10% so vi qui định.

Bảng 3.4Sử dụng mối hàn góc

STT

Cơ cấu

Khu vực sử dụng

Số hiệu mối hàn

 

1

Bánh lái

Xương bánh lái

Với tôn bánh lái

F3

 

2

Với xương đứng tạo thành cốt bánh lái

F1

 

3

Với các xương bánh lái (trừ các cơ cấu trên )

F2

 

4

Đáy đơn

Tôn thành đà ngang

Với tôn bao

 vùng đáy gia cường mũi dàn, khoang đuôi và két sâu

F3

 

5

Các vùng khác

F4

 

6

Với bản mép

 vùng đáy gia cường mũi dàn và bung máy chính

F3

 

7

Các vùng khác

F4

 

8

Với bản thành và bản mép của sống chính đáy

F1

 

9

Sống chính đáy

Sống đáy

Vi tôn sống nằm

ở vùng đáy gia cường mũi dàn

F2

 

10

Các vùng khác

F3

 

11

Với bản mép

F3

 

12

Với Tôn thành đà ngang

F2

 

13

Sống phụ đáy

Sống đáy

Với tôn bao

ở vùng đáy gia cường mũi dàn

F3

 

14

Các vùng khác

F4

 

15

Với bản mép

ở vùng buồng máy chính

F3

 

16

Các vùng khác

F4

 

17

Vi Tôn thành đà ngang

F3

 

18

Đáy đôi kết cấu theo hệ thống ngang

Đà ngang đặc

Với tôn bao

 vùng đáy gia cường mũi dàn

F3

 

19

Các vùng khác

F4

 

20

Với tôn đáy trên

Thành bệ máy chính và bệ ổ chặn

F2

 

21

 vùng đáy gia cường mũi dàn, buồng máy chính (trừ các vùng nêu trên )

F3

 

22

Các vùng khác

F4

 

23

Với các sống dưi đáy trên phía dưới bệ máy chính

F1

 

24

Với sống chính đáy

ở vùng đáy gia cường mũi dàn, buồng máy chính (trừ các vùng trên)

F2

 

25

Các vùng khác

F3

 

26

Vi sống hông

F2

 

27

Đà ngang kín nước hoặc kín dầu

Vi các cơ cấu xung quanh

F1

 

28

Nẹp gia cường đà ngang tấm

Với đà ngang kín nước và kín dầu

F3

 

29

Vi các đà ngang khác

F4

 

30

Đáy đôi kết cấu theo hệ thống ngang

Đà ngang hở

Dầm ngang đáy dưới

Với tôn bao

F4

 

31

Dầm ngang đáy trên

Với tôn đáy trên

F4

 

32

Với sống chính đáy

F3

 

33

Vi sống hông

F2

 

34

Thanh chống

Với sống phụ đáy

F4

 

35

Sống chính đáy

Với dải tôn giữa đáy

Vùng kín nước và kín dầu

F1

 

36

Các vùng khác

F3

 

37

Với tôn đáy trên

Vùng kín nước và kín dầu

F1

 

38

Vùng dưới bệ máy chính hoặc ổ chặn

F2

 

39

Các vùng khác

F3

 

40

Sống phụ đáy

(gián đoạn)

Với tôn bao

Vùng đáy gia cường phía mũi

F3

 

41

Các vùng khác

F4

 

42

Với tôn đáy trên

Vùng buồng máy

F3

 

43

Các vùng khác

F4

 

44

Với đà ngang đặc

Vùng đáy gia cường phía mũi và buồng máy chính

F3

 

45

Các vùng khác

F4

 

46

Sống phụ bệ máy chính

Với tôn đáy trên

F2

 

47

Với tôn bao

F4

 

48

Sống hông

Với tôn bao hoặc tấm ốp góc

F1

 

49

Mã hông

Với sống hông

F1

 

50

Với tấm ốp góc

F2

 

51

Nẹp gia cường tôn bao

Mối hàn nối vi tôn bao lấy như đối với sườn dọc mạn

 

52

Nửa sống phụ đáy

Mối hàn nối với tôn bao và đà ngang đặc lấy như đối với sống phụ

 

53

Đáy đôi kết cấu theo hệ thống dọc

Nẹp dọc

Với tôn bao  vùng đáy gia cường phía mũi

F3

 

54

Với tôn bao (ngoài vùng trên ) hoặc tôn đáy trên

F4

 

55

Đà ngang đặc

Với tôn bao và tôn đáy trên

Tại mút của đà ngang, đoạn dài bằng hai khoảng sườn

F2

 

56

Các vùng khác

F3

 

57

Với sống chính đáy

F2

 

58

Mã  sống chính

Với sng chính, tôn bao và tôn đáy trên

F3

 

59

Mã của sống hông trong đáy đôi

Với sống hông

F2

 

60

Với tôn bao và tôn đáy trên

F3

 

61

Nẹp gia cường sống phụ

Với sống phụ

F4

 

62

Sườn

Với tôn bao

Khoang đuôi, vùng 0,125 L kể từ mũi và trong két sâu

F3

 

63

Các vùng khác

F4

 

64

Sườn bằng thép ghép

Bản thành của sườn

Với tôn bao hoặc bản mép

 vùng 0,125 L kể từ mũi và trong két sâu

F2

 

65

Các vùng khác

F3

 

66

Boong

Dải tôn mép boong

Với tôn mạn

 boong tính toán

F1

 

67

Các boong khác

F2

 

68

Xà boong

Với tôn boong

Trong các két

F3

 

69

Các vùng khác

F4

 

70

 boong bằng thép ghép

Bản thành

Với tôn boong hoặc bản mép

Trong các két

F2

 

71

Các vùng khác

F3

 

72

Cột chống

Cột chống

Đỉnh cột và chân cột

F1

 

73

Các mi hàn của cột ghép

F3

 

74

Miệng khoang

Thành miệng khoang

Với tôn boong (trừ các vùng nêu  dòng dưới)

F2

 

75

Góc ming khoang  boong tính toán

F1

 

76

Xà tháo lắp

Các mối hàn ghép các chi tiết

F3

 

77

Vách

Nẹp vách

Với tôn vách

Từ đỉnh dưi của mã nối nẹp với sống boong tr lên

F1

 

78

 vách két sâu

F3

 

79

Các vùng khác

F4

 

80

Tôn vách

Với vành biên

Vách kín nước và vách kín dầu

F1

 

81

Các vùng khác

F3

 

82

Bệ máy

Thành bệ hoặc mã

Với bản mép

Bệ máy chính, bệ ổ chặn, bệ nồi hơi, bệ máy phát chính

F1

 

Với tôn đáy trên hoặc tôn bao

Bệ máy chính và bệ ổ chặn

F2

83

 

84

Với bn thành sống đáy

Bệ máy chính hoặc bệ ổ chặn

F1

 

85

 boong khỏe, sườn khỏe, sống mạn, sống boong  sống vách

Bản thành hoặc tấm sống

Với tôn bao, tôn boong hoặc tôn vách

Trong các két, sườn khỏe ở 0,125 L kể từ mũi và sống mạn

F2

 

86

Các vùng khác

F3

 

87

Mối hàn  mút của cơ cấu khỏe và tấm sống với tôn bao, tôn boong, tôn đáy trên hoặc tôn vách

F1

 

88

Với bản mép hoặc bản thành của cơ cấu khỏe

Trong các két, sườn khỏe  vùng 0,125 L kể từ mũi và sống mạn

F2

 

89

 boong khỏe, sườn khỏe, sống mạn, sống boong  sống vách

Bản thành hoặc tấm sống

Vi bản thành hoặc bản mép của cơ cấu khỏe

Các vùng khác

Khi diện tích tiết diện bản mép ln hơn 65 cm2

F2

 

Khi diện tích tiết diện bản mép không ln hơn 65 cm2

F3

 

91

Mã chống vặn trên bản thành hoặc tấm sống

Với các cơ cấu xung quanh

F3

 

92

Các phần khoét của bản thành hoặc tấm sống

Với bản thành ca sườn, xà boong, hoặc nẹp

F2

 

93

Mã mút của cơ cấu

Tại mối nối của cơ cấu với mã (Trừ các vùng đã nêu  trên )

F1

 
 

Chú thích:

(7) Nếu các cơ cấu gia cường dọc đưc nối với nhau bằng mối hàn góc thì chiều rộng mối hàn phải phù hợp vBảng 3.4-1 và Bảng này, trừ trường hợp tổng diện tích tiết diện của các mối hàn lớn hơn diện ch tiết diện nhỏ nhất của các cơ cấu.

(8) Nếu đầu mút của các  cấu như sườn, xà boong và nẹp gia cường được hàn trc tiếp vi tôn boong, tôn bao, tôn đáy trên hoặc tôn vách thì chiều rộng mối hàn phải không nhỏ hơn 0,7 lần chiều dày bản thành cơ cấu.

(9) Nếu xà boong, sườn, nẹp và sống được hàn vi tôn boong, tôn bao, tôn đáy trên bằng mối hàn gián đoạn thì mối hàn phải liên tục  các đoạn như mô tả ở Hình 3.43 (a). Nếu cơ cu được đặt đối diện với mã như mô tả ở Hình 3.4-3 (b) hoặc (c) thì tại mút của cơ cấu hoặc đỉnh mã, mối hàn phải liên tục trên đoạn dài thích hợp. Mối hàn có thể được lấy như ở Hình 3.4-3 (d) nếu toàn bộ chiều dài mối nối được hàn liên tục một lp mỏng có tác dụng tương đương với mối hàn F2.

(10) Nếu bn mép hoặc tôn đáy trên bao gồm cả tấm mặt của bệ máy hoặc các bệ quan trọng khác, thì số hiệu của mối hàn phải thỏa mãn yêu cầu đối với bệ máy.

(11) Đi vi các mối nối chưa được đề cập ở phần đáy đôi kết cấu theo hệ thng dọc, phải áp dụng những yêu cu như đối với kết cấu theo hệ thống ngang.

Hình 3.4-3 Phần liên tục của đưng hàn

3.4.5. Các mối nối có kiểu đặc biệt

Nếu mối nối có kiểu đặc biệt thì Đăng kiểm có thể yêu cầu các cuộc thử để kiểm tra độ bền của các mối nối đó.

3.5. Gia cường chống băng     

3.5.1. Qui định chung

1. Đối với các dàn vận hành hay di chuyển tại vùng biển có băng, thì phải quan tâm đặc biệt đến việc gia cường chống băng.

2. Dàn dạng tàu hay sà lan phải được gia cường chống băng thỏa mãn các yêu cầu của Chương 26, Phần 2-A – TCVN 6259-2:1997.

4. Khả năng chịu lực của dàn  

4.1. Qui định chung    

4.1.1. Tính toán kết cu

1. Dàn phải được tính toán bằng phương pháp tính phù hợp vi các yêu cầu của Đăng kiểm với một số trạng thái đầy đủ trong số tất cả các trạng thái.

4.1.2. Tính toán các dàn đặt trên đáy biển

1. Các dàn đặt trên đáy biển phải được tính toán có xét đến mômen lật do tổ hợp các lực môi trường theo mọi phương và mômen chống lật do trọng lực lên phần đế.

4.1.3. Tính toán dẻo

1. Kích thước các cơ cấu được xác định dựa trên tính toán dẻo phải được Đăng kiểm chấp nhận.

4.1.4. Mất n định

1. Các cơ cấu phải có hình dáng, kích thước, các điều kiện biên cũng như các yếu tố có liên quan khác đủ để chống mất ổn định.

4.1.5. Tính mỏi

1. Các cơ cấu chịu ứng suất lặp phải có đủ độ bền mỏi có xét đến giá trị và số chu kỳ ứng suất lặp, hình dạng phần tử cũng như các yếu tố có liên quan.

4.1.6. Tập trung ứng suất

1. Ảnh hưng của sự tập trung ứng suất cục bộ phải được xét đối với những vết khía trên phần tử cũng như những phần không liên tục của kết cấu.

4.1.7. ng sut uốn

1. Các modul chống uốn của mặt cắt cơ cấu được đề cập đến trong Tiêu chuẩn này gồm cả tôn kèm có chiều rộng bằng 0,1l về mỗi bên của cơ cấu hoặc 0,5 khoảng cách giữa các cơ cấu, lấy giá trị nhỏ hơn. Trong đó, l là chiều dài nhịp của cơ cấu.

2. Nếu cơ cấu phải chịu tải trọng lệch tâm, thì ứng suất uốn tăng do biến dạng của các cơ cấu phải được xét đến.

4.1.8. ng suất cắt

1. Khi tính toán ứng suất cắt trên vách ngăn, nẹp gia cường, tấm tôn mạn cũng như các kết cấu tương tự, chỉ những vùng chịu lực cắt mới được xét. Về điểm này, chiều cao tổng ca cơ cấu dọc có thể được coi như là chiều cao của nẹp gia cường.

4.1.9. Tổ hợp ng suất

1. Để xác định được ứng suất cục bộ đặc trưng của cơ cấu, cần xét tới tất cả các thành phần ứng suất liên quan. Trong trường hợp này, với các phần tử ống, cần xét tới ảnh hưng của ứng suất vòng do áp lực ngoài.

2. Các kích thước phần tử cần được xác định dựa trên tiêu chuẩn tổ hợp các thành phần ứng suất tác dụng lên từng phần tử, thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.

4.1.10. ng suất tương đương

1. Đối với kết cấu phẳng, có thể thiết kế phần tử kết cấu theo tiêu chuẩn ứng suất tương đương, trong đó, ứng suất tương đương được xác định như sau:

(N/mm2)

Trong đó:

sx – ứng suất theo phương X tính từ tâm chiều dày tấm (N/mm2)

sy – ứng suất theo phương Y tính từ tâm chiều dày tấm (N/mm2)

tx,y – ứng suất trong mặt phẳng X-Y (N/mm2)

4.1.11. Dự tr ăn mòn

1. Nếu dàn không được lắp hệ thống chống ăn mòn thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm thì khi xác định kích thước của các cơ cấu phải đưa thêm vào độ dầy dự trữ do ăn mòn. Trong trường hợp này, độ dầy do ăn mòn không được nhỏ hơn 2,5mm và được xác định có tính đến điều kiện môi trường, phương thức và mức độ bo vệ chống ăn mòn như được trình bày trong 3.3 và qui trình bảo dưỡng. Ngoài ra, kích thước của các kết cấu cũng không được nhỏ hơn yêu cầu cho trong TCVN 6259- 2:1997, nếu được áp dụng.

2. Trong trường hợp dàn được lắp hệ thống chống ăn mòn phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm có tính đến độ dầy do ăn mòn như nêu trong -1 thì có thể thay đổi chiều dày nếu được sự chấp thuận của Đăng kiểm.

4.2. Tính toán độ bền tổng thể kết cấu

4.2.1. Các trưng hợp tải trọng

1. Tính toán độ bền tổng thể phải được thực hiện đối với trường hợp tải trọng tĩnh và trường hợp tải trọng tổ hợp theo các tiểu mục (1) và (2) dưới đây trong các dạng vận hành tương ứng.

(1) Trường hợp tải trọng tĩnh là trường hợp dàn nổi hoặc tựa trên đáy biển trong nước tĩnh và chỉ chịu các tĩnh tải như tải trọng trong điều kiện vận hành tương ứng, tự trọng của dàn cũng như các tải trọng có liên quan ảnh hưởng tới độ bn tổng thể của dàn.

(2) Trường hợp tải trọng t hợp là trường hợp dàn chịu các tải trọng tổ hợp của tĩnh tải như nêu trong (1) ở trên, tải trọng động như gió, sóng, dòng chy cũng như các tải trọng có liên quan ảnh hưởng tới độ bền tổng thể của dàn và các tải trọng do chuyển động của dàn gây ra bi các tải trọng này và do nghiêng.

4.2.2. Ứng suất cho phép

1. ng suất cho phép trong trường hợp tải trọng tĩnh và tổ hợp xác định ở 4.2.1 không được vượt quá giá trị cho trong bảng 4.2.2-1 dưới đây phụ thuộc vào loại ứng suất.

Bảng 4.2.2-1 ng suất cho phép trong trường hợp tải trọng tĩnh và tổ hợp

Loại tải trọng

Tải trọng tĩnh

Tải trọng tổ hp

Kéo 0,6 sY 0,8 sY
Uốn 0,6 x (sY hoặc scr)* 0,8 x (sY hoặc scr)*
Cắt 0,4 shoặc 0,6 x tcr* 0,53 sY hoặc 0,8 x tcr*
Nén 0,6 x (s hoặc scr)* 0,8 (s hoặc scr)*

Ghi chú:

* Lấy giá trị nào nhỏ hơn

sY – ng suất kéo cực tiểu của vật liệu (N/mm2)

scr – Ứng suất mất ổn định tới hạn do nén (N/mm2)

tcr – ng suất mất ổn định tới hạn do cắt (N/mm2)

2. Ứng suất tương đương xác định theo -1 không được vượt quá 0,7 và 0,9 lần khả năng chịu lực của vật liệu tương ứng với các trường hợp tải trọng tĩnh và tổ hợp nêu trong 4.1.10.

4.2.3. Ứng suất nén tổ hợp

1. Nếu xuất hiện ứng suất nén do lực dọc trục và uốn thì nó phi thỏa mãn mối quan hệ sau:

fa/Fa + fb/Fb ≤ 1,0

Trong đó:

fa – ứng suất nén tính toán do lực dọc trục (N/mm2)

fb – ứng suất nén tính toán do lực uốn (N/mm2)

Fa – ứng suất nén dọc trục cho phép xác định theo công thức sau nhưng không được ln hơn Fb (N/mm2)

Fa =  h x scr,i x (1 – 0,13 l/l0) khi l < lo
Fa =  h x scr,e x 0,87 khi l ³ lo

Fb – ứng suất nén cho phép do uốn xác định theo bảng 4.2.2-1 (N/mm2)

l – Hệ số mảnh của cơ cấu

lo = 2017 

sY – xác định theo 4.2.2 (N/mm2)

scr,i – ứng suất mất ổn định tới hạn cột không đàn h(N/mm2)

scr,e – ứng suất mất ổn định tới hạn cột đàn hi (N/mm2)

h = 0,6 đối với trưng hợp tải trọng tĩnh

h =0,8 đối với trường hợp tải trọng tổ hp

4.3. Kích thước các cơ cấu      

4.3.1. Qui định chung

1. Đối với các cơ cấu chính có ảnh hưởng tới độ bền tổng thể của dàn, các kích thước của chúng phải được xác định phù hợp với các yêu cầu 4.1 và 4.2. Tuy nhiên, cũng có thể áp dụng các yêu cầu 4.3.2 và 4.3.3 dưới đây.

2. Đối với các cơ cấu chỉ chịu các tải trọng cục bộ thì có thể áp dụng các yêu cu của TCVN 6259- 2:1997, nếu được Đăng kiểm chấp nhận.

4.3.2. Độ dầy thép tm chế tạo thân dàn

1. Độ dy của thép tấm chế tạo kết cấu chính thân dàn như tấm vỏ có ảnh hưởng đến độ bền tổng thể, chịu tải trọng phân bố, không được nhỏ hơn giá trị thu được từ công thức sau, lấy giá trị nào ln hơn.

(mm)

 (mm)

Trong đó:

S – Khoảng cách các sườn ngang hoặc nẹp dọc

hs – Cột nước trong trường hợp tải trọng tĩnh xác định ở 4.2.1(1) (m)

hc – Cột nước trong trường hợp tải trọng tổ hợp xác định  4.2.1(2) (m)

Ke – được xác định bằng công thức sau, lấy giá trị nào nhỏ hơn:

Ke = (235 – Kss1)/K

Ke = 1,45 (235 – Kss2)/K

Kp – được xác định bằng công thức dưới đây:

(a) Nếu sc1sc2 >0 thì tính theo công thức sau đây, lấy giá tr nào nhỏ hơn:

Kp = (5650 – K2s2c1)/235K

Kp = 2(235  K|sc2|)/K

(b) Nếu sc1sc2 <0 thì tính theo công thức sau đây, lấy giá trị nào nhỏ hơn:

Kp = (5650 – K2s2c1)/235K

Kp = 2(235  K|sc1 K|sc2|)/K

ss1ss2 và sc1sc2 – Các ứng suất dọc trục tác dụng lên tấm tương ứng với trường hp tải trọng tĩnh và trường hợp tải trọng tổ hợp (N/mm2). Xem hình 4.3.2-1.

K – Hệ số vật liệu cho trong TCVN 5317:2001

C – Độ dầy ăn mòn dự trữ cho trong 4.1.11 (mm)

Hình 4.3.2-1 ng suất dọc trục

4.3.3. Môdul chống uốn mặt cắt của sưn ngang hoặc dọc

1. Môdul chống uốn mặt cắt của sườn ngang hoặc nẹp dọc đỡ các tấm như nêu trong 4.3.2, không được nh hơn giá trị sau:

Trong đó:

– Hệ số được xác định như sau:

1,0 với ngàm hai đầu

1,5 vi gối đỡ hai đu

– Nhịp sưn (m)

sc0 – ứng suất dọc trục trong trường hợp tải trọng tổ hợp (N/mm2)

S, hc và K – Xác định như 4.3.2.

4.3.4. Mất n định cục bộ của vỏ trụ

1. Các vỏ trụ không gia cường hoặc có vòng gia cường chịu nén dọc trục hoặc bị nén do uốn và có những phần không thỏa mãn các liên hệ sau thì ngoài kiểm tra ổn định tổng thể còn phải kiểm tra ổn định cục bộ.

t > 0,044DsY (mm)

Trong đó:

t – Độ dầy của tấm (mm)

D – Đường kính của vỏ trụ (m)

sY – Xác định theo 4.2.2 (N/mm2)

4.3.5. Sân bay trực thăng

1. ứng suất cho phép của các cơ cấu chế tạo sân bay trực thăng phải không được vượt quá giá trị cho trong bảng 4.3.5-1 tương ứng với tải trọng thiết kế nêu trong 2.2.7.

sY – xác định theo 4.2.2

sY – Với các phần tử chịu nén dọc trục, lấy giá trị nh hơn giữa sY hay ứng suất mất ổn đnh tới hạn (N/mm2)

2. Độ dầy tối thiểu của tấm lát sân bay không được nh hơn 6 mm.

Bảng 4.3.5-1 ng suất cho phép

Tải trọng thiết kế

Cơ cấu

Tấm sàn sân bay

Dầm sàn sân bay

Dầm dọc, cọc chống giá đỡ dàn,…

Tải trọng va đập do máy bay trực thăng hạ cánh

*

sY

0,9 sY

Tải trọng do máy bay trực thăng đậu

sY

0,9 sY

0,8 sY

Tải trọng phân phối tổng thể

0,6 sY

0,6 sY

0,6 sY

Ghi chú: * Thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm

4.4. Dàn tự nâng          

4.4.1. Phạm vi áp dụng

Độ bền tổng thể của dàn tự nâng phụ thuộc vào yêu cầu cho trong các phần từ 4.1 đến 4,3. Nếu cn, có thể xem xét trạng thái chống đỡ không cân bằng của chân.

4.4.2. Chân dàn

1. Chân dàn phải thỏa mãn các yêu cầu 4.4.1 và các yêu cầu từ (1) đến (7) dưới đây. Tuy nhiên, chuyển động của dàn và chân có thể phải xác định bằng một phương pháp tính hoặc thí nghiệm mô hình được Đăng kiểm chấp nhận.

(1) Các chân phải là loại chân ống hoặc chân kiểu khung dàn và phải có gắn đế hoặc tấm đáy. Nếu không có đế hoặc tấm đáy thì cần xét độ xuyên của chân xuống đáy biển và đầu ngàm của chân. Để tính toán độ bn của các chân này, chân dàn được giả thiết ngàm tại điểm cách ít nhất 3m dưi đáy biển.

(2) Chân dàn trong trạng thái vận chuyển phải phù hợp với các yêu cu (a) và (b) dưi đây. Trạng thái di chuyển có nghĩa là trạng thái hành trình không vượt quá 12 giờ giữa hai vùng được bảo vệ hoặc giữa hai vùng mà dàn có thể nâng lên an toàn. Tuy nhiên, tại một vị trí nào đó trong quá trình di chuyển, dàn phải có khả năng di chuyển đến một vùng được bảo vệ hoặc vùng có thể nâng lên an toàn trong vòng 6 gi.

(a) Chân dàn phải có đủ độ bền do tác dụng của mômen uốn tính theo công thức sau:

M1 + 1,2M2(N-m)

Trong đó:

M1 – Mômen uốn động gây ra do biên độ lắc ngang hoặc biên độ lắc dọc 6° tương ứng với chu kỳ dao động riêng của dàn (N.m).

M2 – Mômen uốn tĩnh do trọng lực gây ra bởi góc nghiêng chân dàn 6° (N.m)

(b) Các chân dàn phải được khảo sát về vị trí thng đứng theo như số liệu đã duyệt ghi trong Sổ vận hành. Khảo sát cần xét tới độ bền và độ ổn định.

(3) Các chân trong trạng thái di chuyển ngoài biển phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu từ (a) tới (d) dưới đây:

(a) Chân dàn phải được thiết kế đủ độ bn chịu được các mômen do trọng lực và gia tốc gây ra do chuyển động của dàn khi vận chuyển trong điều kiện môi trường khắc nghiệt nhất đã được xác định trước cùng vi mômen do gió.

(b) Chân dàn phải có đủ độ bền chịu được mômen uốn tính theo công thức sau:

M3 + 1,2 M4 (N-m)

Trong đó:

M3 – Mômen uốn động gây ra do biên độ lắc ngang hoặc biên độ lắc dọc 15° tương ứng vi chu kỳ dao động 10s của dàn (N.m).

M4 – Mômen uốn tĩnh do trọng lực gây ra bởi góc nghiêng chân dàn 15° (N.m)

(c) Trong trạng thái vận chuyển trên biển, nếu cần có thể phải gia cố hoặc đỡ chân dàn hoặc tháo bớt một số bộ phận của nó

(d) Các trạng thái đã được chấp nhận phải được nêu trong sổ vận hành.

(4) Các chân dàn phải được thiết kế để chống lại lc tác dụng động gây ra do phần chiều dài không đưc đỡ của chân trước khi chạm vào đáy biển và cũng để chống lại va đập vi đáy biển trong khi dàn nổi và chịu tác dụng của chuyển động sóng

(5) Chuyển vị thiết kế cực đại, điều kiện đáy biển và trạng thái biển có thể nâng, hạ chân dàn phải được nêu rõ trong sổ vận hành

(6) Khi nh toán ứng suất chân dàn khi nâng chân dàn, ti trọng lật cực đại tác dụng lên dàn dưới tác dụng ca tổ hợp các ti trọng nguy hiểm nhất như nêu trong 2 phải được xét đến. Các lực và mômen do biến dạng ngang khung chân dàn phải được xét ti

(7) Kích thước chân dàn phải được xác định phù hợp vi một phương pháp nh thích hợp thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

4.4.3. Kết cấu thân dàn

1. Thân dàn phải được coi như một kết cấu hoàn chỉnh có đủ độ bền chịu được tất cả ứng suất gây ra khi nâng lên và được đỡ bi tất cả các chân.

2. Các kích thước của từng cơ cấu thân dàn phải phù hợp với yêu cầu nêu trong các mục từ 4.1 tới 4.3 có tính đến các tải trọng mô tả trong 2, ngoài các yêu cầu nêu trong 4.4.1.

3. Kết cấu thân, kể cả các bộ phận của giếng chân dàn phải liên tục về mặt độ bền theo phương dọc và ngang.

4.4.4. Lầu

Kích thước của các lầu phải được xác định thỏa mãn các yêu cầu cho trong Phần 2 TCVN 6259-2:1997.

4.4.5. Tấm đế chân dàn

1. Kết cấu của tấm đế chân dàn phải được thiết kế sao cho tải trọng truyền từ chân dàn có thể phân bố đều tới tng phần của tấm đế chân dàn.

2. Độ dy của tấm vỏ của tấm đế chân dàn không có lỗ khoét thông ra biển và kích thước của các gân gia cường vỏ không được nhỏ hơn yêu cầu cho trong 4.3.2 và 4.3.3. Trong trường hợp này, đỉnh của hs là tại mức nưc triều lên và đỉnh của hc là 0,6 chiều cao sóng thiết kế trong điều kiện bão cực đại phía trên mức nước tại độ sâu nước thiết kế.

3. Các kích thước của các vách ngăn kín nước và các gân gia cường của nó ở tấm đế chân dàn không được nhỏ hơn kích thước xác định theo yêu cu của Phần 2 TCVN 6259-2:1997. Trong trường hợp này, đỉnh của hs là ở mực nước khi triều ngập và đỉnh của hc là 0,6 chiều cao sóng thiết kế trong điu kiện bão cực đại phía trên mức nước tại độ sâu nước thiết kế.

4. Nếu dàn được đặt trên đáy biển thì ảnh hưng của xói phải được xem xét.

5. Ảnh hưởng tấm váy, nếu có, phải được xét riêng.

6. Tấm đế chân dàn phải được thiết kế chống lại va đập với đáy biển trong khi dàn nổi và chịu tác động của sóng.

4.4.6. Các phần tử mang tải trọng

1. Các phần tử mang tải truyền tải trọng từ chân sang thân dàn phải có đủ độ bền theo yêu cầu nêu trong 4.2.2

2. Các phần tử mang tải phải được bố trí sao cho tải trọng truyền từ chân phải phân tán hoàn toàn vào kết cấu thân dàn.

4.5. Dàn có cột ổn định           

4.5.1. Qui định chung

1. Độ bền chung của dàn phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong 4.1 đến 4.3.

2. Đối với những dàn có kết cấu loại này, ứng suất lớn nhất, có xét ti bố trí của phần thân ngầmkhoảng cách giữa các thân ngầm … có thể kết hợp với những điều kiện môi trường ít khắc nghiệt hơn điều kiện cực đại do chủ dàn (người thiết kế) xác định. Cần lưu ý đặc biệt tới trường hợp này.

3. ng suất cục bộ tại các bộ phận dẫn hưng, ti… trong hệ thống neo phải được thiết kế theo độ bền đứt của dây neo hoặc xích.

4. Nếu bắc cu để đi lên bờ thì phần nối giữa thân dàn với cầu phải được gia cố đầy đủ.

5. Để nối vi tàu, dàn phải đủ đệm chống va và cần chú trọng gia cường tấm vỏ, khung, xà dọc…

4.5.2. Các kết cấu phía trên

1. Các kết cấu ở phía trên mặt nước trong mọi trạng thái vận hành hoặc trạng thái hư hỏng phải được thiết kế có tính đến tải trọng phát sinh trong trạng thái ấy.

2. Kết cấu và kích thước của lu trên dàn phải được xác định có tính tới vị trí và điệu kiện môi trường mà dàn hoạt động.

3. Các kết cấu phía trên kể cả những chỗ khoét của giếng … phải liên tục về độ bền theo phương ngang và dọc.

4.5.3. Cột, thân dưới và đế

1. Nếu cột, thân ngầm hoặc đế có kết cấu vỏ được gia cường thì kích thước của vỏ, gân gia cường, dầm dọc cùng các kết cấu tương tự phải không được nhỏ hơn kích thước yêu cầu nêu trong 4.3.2 và 4.3.3. Trong trường hợp này, hs và hc phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:

(1) Nếu không gian bên trong chứa chất lỏng thì hs là khoảng cách theo phương thẳng đứng, đo bằng mét, tính từ đường nước ch hàng tới đáy trong két và hc là khoảng cách theo phương thẳng đứng, đo bằng mét, nh từ đáy trong két lên đến đỉnh ca ống tràn. Tuy nhiên, nếu trọng lưng riêng của chất lng lớn hơn của nước biển thì phải sửa đổi hs và hc theo trng lượng riêng.

(2) Nếu không gian bên trong rỗng thì đnh của hs lấy ở đường nước tải trọng và đỉnh của hc là 0,6 chiều cao sóng thiết kế trong điều kiện bão cực đại phía trên mức nưc tại độ sâu nước thiết kế.

(3) Giá trị tối thiểu hs và hc không được nhỏ hơn 6m đối với những vùng ngập trong sóng và 3,4m đối vi những vùng khác.

2. Nếu các cột, thân ngầm hoặc đế được thiết kế dạng vỏ không gia cường hoặc dùng vòng gia cường, kích thước của tấm và vòng gia cường phải được xác định thỏa mãn yêu cầu về độ bền nêu trong 4.2 và 4.3 có tính tới các giá trị hs và hc thiết kế nêu trong -1.

3. Các kích thước của vách ngăn két sâu và các gân gia cường cột, thân ngầm hoặc đế chân không được nhỏ hơn các giá trị xác định theo yêu cầu của Phần 2 TCVN 6259-2:1997.

4. Nếu cột, thân ngầm hoặc đế chân có ảnh hưng trực tiếp lên độ bn tổng thể của dàn thì ứng suất do độ bền tổng thể cộng với ứng suất do yêu cầu nêu trong -1 không được vượt quá ứng suất cho phép nêu trong mục 4.2.

5. Cần xét kỹ các chi tiết kết cấu, gân gia cường …  vùng chịu tải cục bộ lớn được chỉ ra dưới đây:

(1) Những vùng chịu tải trọng đáy biển, nếu có

(2) Vách ngăn của két ngập từng phn

(3) Những vùng có khả năng chịu nguy hiểm bên ngoài

(4) Các bộ phận mối nối giữa cột và đế hoặc thân ngầm

(5) Những vùng chịu tác dụng của sóng.

6. Nếu dàn được thiết kế để hoạt động tựa trên đáy biển thì ảnh hưng của sói phải được xét. Ảnh hưng của tấm váy, nếu có, phải được xét riêng.

4.5.4. Thanh xiên

1. Các thanh xiên phải được thiết kế để truyền tải trọng và làm tăng hiệu quả của kết cấu chống lại các lực môi trường và nếu dàn tựa trên đáy biển thì tránh khả năng các ti trọng phân bố không đều.

2. Các phần tử thanh xiên phải có đủ độ bền chống lại lực đẩy nổi, lực sóng, lực dòng chảy và tải trọng va đập do sóng.

3. Nếu các thanh xiên có mặt cắt dạng ống hoặc dạng khung vòng thì có thể cần gân gia cường.

4. Các thanh xiên  dưới nước thường phải làm kín nước.

5. Nếu các thanh xiên kín nước thì nó phải được thiết kế sao cho không bị phá hủy do áp lực thủy tĩnh bên ngoài.

6. Kết cấu dàn phải có khả năng đứng vng nếu bị mất một thanh xiên phụ nào đó.

7. Nếu một thanh xiên phụ bị mất thì độ bền tổng thể của dàn phải tuân thủ các yêu cầu sau nếu tính toán độ bền tổng thể được tiến hành dựa trên các tải trọng thiết kế nêu trong 2.

(1) Đ xác định tải trọng thiết kế, tải trọng môi trường như sóng, gió, dòng chảy,… phải được lấy với chu kỳ tối thiểu là 01 năm.

(2) Với mọi loại ứng suất, ng suất cho phép tại trạng thái tải trọng tổ hợp phải tuân theo công thức sau:

(3) sa = sy

(4) sa – ng suất cho phép (N/mm2)

(5) sY – ng suất giới hạn chảy (N/mm2)

(6) Trong trường hợp xét tứng suất nén tổng hợp h, như nêu  4.2.3, có thể lấy bằng 1,0.

(7) Nếu xét tới sự phân bố lại các lực do bền hoặc mất ổn định và độ bền tổng thể phải thỏa mãn yêu cầu trong -6 , tiêu chuẩn ng suất cho phép có thể vượt quá ng suất cục bộ.

8. Các phần tử thanh xiên dưới nước có thể được b trí hệ thống phát hiện rò r để có thể phát hiện vết nứt do mỏi ngay từ giai đoạn đầu.

4.6. Dàn dạng tàu và xà lan     

4.6.1. Qui định chung

1. Kết cấu thân phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này có tính tới các yêu cầu nêu trong các mục từ (1) tới (4) dưới đây. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm cho phép có thể áp dụng các yêu cầu của Phần 2 hoặc Phần 2-B TCVN 6259-2:1997 đối với dàn dạng tàu và Phần 8-A TCVN 6259- 8:1997 cho dàn dạng sà lan, ngoài các yêu cu của 2 và của từ 4.1 đến 4.3 ra.

(1) Nếu có các lỗ khoét ln trên boong như các giếng hay miệng hầmv.v…, thì kết cấu thân dàn phải được gia cường thỏa đáng và phải đảm bảo được nh liên tục của độ bền dọc và ngang.

(2) Tấm thành của các lỗ nói tại (1) phải được gia cường thỏa đáng để tránh hư hỏng do các vật khác va chạm vào.

(3) Kết cấu thân dàn tại vùng chịu tải trọng tập trung ln phải được gia cường thích đáng.

(4) Kết cấu cục bộ tại vị trí đặt các tời, bộ hướng dẫnv.v…, tạo thành bộ phận của hệ chằng buộc để định vị phải được thiết kế theo lực đứt cáp hay xích chằng buộc.

2. Để tránh phát sinh các ng suất nguy hiểm đối với các cơ cấu trên các dàn có chiều dài 100 mét và ln hơn, phải trang bị sổ tay hướng dẫn về các trạng thái tải trọng được Đăng kiểm duyệt, nêu ra các yêu cầu sau đây. Tuy nhiên, nếu Đăng kiểm thấy rằng không cần thiết, thì có thể không cần trang bị sổ tay này.

(1) Các trạng thái tải trọng mà căn cứ vào đó sà lan được thiết kế và các giá trị cho phép của mô men uốn dọc trên nước lặng và lực cắt trên nước lặng.

(2) Kết quả nh toán mô men uốn dọc và lực cắt trên nước lặng.

3. Nếu có cầu nối làm lối dẫn từ b lên dàn thì phần nối ghép cầu nối với thân dàn phải được gia cường thỏa đáng.

4. Để tránh va chạm với các tàu khác, dàn phải được trang bị đủ thiết bị tránh va và phải xem xét gia cường tôn vỏ, sườn, các sống dọc tại khu vực này.

 

MỤC LỤC

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi áp dụng

1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn

1.3. Định nghĩa và giải thích

1.4. Khối lượng giám sát

2. Tải trọng thiết kế

2.1. Qui định chung

2.2. Tải trọng thiết kế

2.2.1. Qui định chung

2.2.2. Tải trọng gió

2.2.3. Tải trọng sóng

2.2.4. Tải trọng do dòng chảy và triều

2.2.5. Tải trọng dòng xoáy

2.2.6. Tải trọng thượng tầng

2.2.7. Tải trọng do máy bay trực thăng

3. Kết cấu thân dàn

3.1. Qui định chung

3.1.1. Phạm vi áp dụng

3.2. Vật liệu chế tạo các cơ cấu

3.2.1. Hạng của các cơ cấu

3.2.2. Sử dụng thép

3.3. Chống ăn mòn

3.3.1. Qui định chung

3.4. Hàn

3.4.1. Qui định chung

3.4.2. Phạm vi áp dụng

3.4.3. Bố trí

3.4.4. Chi tiết mối hàn

3.4.5. Các mối nối có kiểu đặc biệt

3.5. Gia cường chống băng

3.5.1. Qui định chung

4. Khả năng chịu lực của dàn

4.1. Qui định chung

4.1.1. Tính toán kết cấu

4.1.2. Tính toán các dàn đặt trên đáy biển

4.1.3. Tính toán dẻo

4.1.4. Mất ổn định

4.1.5. Tính mỏi

4.1.6. Tập trung ứng suất

4.1.7. ng suất uốn

4.1.8. ng suất cắt

4.1.9. Tổ hợp ứng suất

4.1.10. ng suất tương đương

4.1.11. Dự trữ ăn mòn

4.2. Tính toán độ bền tổng thể kết cấu

4.2.1. Các trường hợp tải trọng

4.2.2. ng suất cho phép

4.2.3. ng suất nén tổ hợp

4.3. Kích thước các cơ cu

4.3.1. Qui định chung

4.3.2. Độ dầy thép tấm chế tạo thân dàn

4.3.3. Môdul chống uốn mặt cắt của sườn ngang hoặc dọc

4.3.4. Mất ổn định cục bộ của vỏ trụ

4.3.5. Sân bay trực thăng

4.4. Dàn tự nâng

4.4.1. Phạm vi áp dụng

4.4.2. Chân dàn

4.4.3. Kết cấu thân dàn

4.4.4. Lầu

4.4.5. Tấm đế chân dàn

4.4.6. Các phần tử mang tải trọng

4.5. Dàn có cột ổn định

4.5.1. Qui định chung

4.5.2. Các kết cấu phía trên

4.5.3. Cột, thân dưi và đế

4.5.4. Thanh xiên

4.6. Dàn dạng tàu và xà lan

4.6.1. Qui định chung

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5310:2001 VỀ CÔNG TRÌNH BIỂN DI ĐỘNG – QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ CHẾ TẠO – THÂN CÔNG TRÌNH BIỂN
Số, ký hiệu văn bản TCVN5310:2001 Ngày hiệu lực 28/12/2001
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 28/12/2001
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản