TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6961:2001 VỀ ĐƯỜNG THÔ DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6961 : 2001
ĐƯỜNG THÔ
Raw sugar
Lời nói đầu
TCVN 6961 : 2001 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/SC3 Đường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
ĐƯỜNG THÔ
Raw sugar
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường thô sản xuất từ mía chủ yếu dùng làm nguyên liệu để sản xuất đường tinh luyện.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 6327 : 1997 (CAC/RM 8-1969) Đường – Xác định độ tro dẫn điện.
TCVN 6330 : 1997 (CAC/RM 7-1969) Đường – Xác định độ phân cực hoặc ICUMSA GS 1/2/3 – 1 (1994) Đường thô – Xác định độ phân cực.
ICUMSA GS 1/3/7 – 3 (1994) Đường thô – Xác định đường khử
ICUMSA GS 1-9 (1994) Đường thô – Xác định độ ẩm.
ICUMSA GS 1-7 (1994) Đường thô – Xác định độ màu.
ICUMSA GS 2/7 – 33 (1998) Đường thô – Xác định sunfua dioxit.
TCVN 5603 : 1998 [CAC/RCP 1 – 1969, REV 3 (1997)] Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm.
TCVN 1696 – 1987 Đường tinh luyện và đường cát trắng. Phương pháp thử.
3. Định nghĩa
Đường Sacaroza được làm sạch, kết tinh có độ Pol từ 96% đến 99%, tinh thể có bám một lớp mật đường màu vàng hoặc màu nâu vàng.
4. Phân hạng
Đường thô được phân thành 2 hạng chất lượng: hạng 1 và hạng 2.
5. Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
5.1. Các chỉ tiêu cảm quan của đường thô, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
|
Hạng 1 |
Hạng 2 |
|
Ngoại hình | Tinh thể màu vàng nâu đến nâu, kích thước tương đối đồng đều, tơi khô không vón cục | |
Mùi vị | Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt tự nhiên, có vị mật mía và không có mùi lạ. | |
Màu sắc | Tinh thể màu vàng nâu đến nâu. Khi pha trong nước cất cho dung dịch tương đối trong. | Tinh thể màu nâu. Khi pha trong nước cất cho dung dịch tương đối trong |
5.2. Các chỉ tiêu lý – hóa của đường thô, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong bảng 2
Bảng 2 – Các chỉ tiêu lý – hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
Hạng 1 |
Hạng 2 |
|
1. Độ Pol, (0Z), không nhỏ hơn |
98,5 |
96,5 |
2. Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m), không lớn hơn |
0,35 |
0,65 |
3. Tro dẫn điện, % khối lượng (m/m), không lớn hơn |
0,3 |
0,4 |
4. Sự giảm khối lượng khi sấy ở 1050C trong 3 giờ, % khối lượng (m/m), không lớn hơn |
0,2 |
0,5 |
5. Độ màu, đơn vị ICUMSA, không lớn hơn |
1 000 |
2 500 |
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 1696 : 1987.
7. Các phương pháp phân tích
7.1. Xác định độ Pol: theo ICUMSA GS1/2/3-1(1994).
7.2. Xác định đường khử: theo ICUMSA GS1/3/7 – 3 (1994).
7.3. Xác định tro dẫn điện: theo TCVN 6327 : 1997.
7.4. Xác định độ ẩm: theo ICUMSA GS 1-9 (1994).
7.5. Xác định độ màu: theo ICUMSA GS1-7 (1994)
7.6. Xác định sunfua dioxit: theo ICUMSA GS 2/7 – 33 (1998).
8. Vệ sinh
Sản phẩm được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này cần tuân thủ các phần tương ứng của TCVN 5603:1998 [CAC/RCP 1-1969, REV 3(1997)].
9. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
9.1. Bao gói: Đường được đóng trong các bao Propylen (bao PP) kín. Bao đựng đường phải sạch, không có mùi và không ảnh hưởng đến chất lượng của đường.
9.2. Ghi nhãn: Theo quy định 178/1999/QĐ-TTg.
9.3. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, tránh được mưa, nắng và không ảnh hưởng đến chất lượng của đường trong quá trình vận chuyển. Không được vận chuyển đường với các loại hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng của đường và ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng để tránh vỡ bao và ảnh hưởng chất lượng của đường.
9.4. Bảo quản: Đường thô phải bảo quản ở nơi khô, sạch, tránh được mưa nắng và cách xa các nguồn ô nhiễm.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6961:2001 VỀ ĐƯỜNG THÔ DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6961:2001 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |