TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6771:2001 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – LỐP HƠI MÔ TÔ VÀ XE MÁY – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG CÔNG NHẬN KIỂU DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 27/07/2001

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6771:2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -LỐP HƠI MÔTÔ VÀ XE MÁY – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles – Pneumatic tyres for motorcycles and mopeds – Requirements and test methods in type approval

 

HÀ NỘI – 2001

Lời nói đầu

TCVN 6771 : 2001 được biên soạn trên cơ sở qui định ECE 75 – 00/S1.

TCVN 6771 : 2001 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các loại lốp hơi được thiết kế để sử dụng trên đường cho các loại mô tô và xe máy (loại L1, L2 và L3 và L4) và các biến thể của môtô (loại L5)(1).

Do các đặc tính kết cấu của lốp xe máy và mô tô, và đặc biệt là của các loại xe đã nêu, trên thị trường đang có sẵn một số lượng đáng kể các loại lốp khác nhau với kích thước danh nghĩa như nhau. Vì lý do an toàn, điều mong muốn là các phương tiện giao thông đường bộ cần được thiết kế sao cho có thể sử dụng tất cả các loại lốp khác nhau đang có sẵn trên thị trường.

Chú thích – (1)

– Các loại xe L3, L4 và L5 được định nghĩa trong TCVN 6441 :1998.

– L1: Xe hai bánh có dung tích xi lanh động cơ không lớn hơn 50 cm3 và có vận tốc thiết kế lớn nhất không quá 50 km/h.

– L2: Xe ba bánh không phân biệt cách bố trí bánh xe, dung tích xi lanh động cơ không lớn hơn 50 cm3 và có tốc độ thiết kế lớn nhất không quá 50 km/h.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6441 : 1998 Mô tô – Phanh và cơ cấu phanh – Thử và phương pháp đo.

ECE 54 Uniform provisions concerning the approval of pneumatic tyres for commercial vehicles and their trailers. Quy định thống nhất về công nhận lốp hơi cho ô tô tải và moóc của chúng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

3.1 Kiểu lốp hơi (type of pneumatic tyre): Một chủng loại các lốp hơi không có sự khác biệt trong các khía cạnh chủ yếu như:

3.1.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại.  
3.1.2 Ký hiệu kích cỡ lốp.  
3.1.3 Loại sử dụng (loại thông thường: Để dùng đi trên đường cao tốc thông thường; loại đặc biệt: để

dùng trên địa hình đặc biệt ví dụ như đi trên đường hoặc trên địa hình không thành đường; đi trên tuyết hoặc đất bùn).

3.1.4 Kết cấu (sợi xiên hoặc chéo, chéo có đai, xuyên tâm).

3.1.5 Loại vận tốc.

3.1.6 Chỉ số khả năng tải.

3.1.7 Mặt cắt ngang của lốp.

3.2 Kết cấu của lốp hơi (structure of a pneumatic tyre): Các đặc tính kỹ thuật của xương (cốt) lốp xe

Những kết cấu sau đây của lốp hơi được phân biệt chi tiết:

3.2.1 Sợi xiên (diagonal) hay chéo (bias ply): Miêu tả kết cấu lốp hơi trong đó các mành sợi được kéo dài tới mép lốp và làm thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 900 với đường tâm của vân lốp2/.

3.2.2 Chéo có đai (bias belted): Kiểu kết cấu lốp hơi có dây xiên (chéo) trong đó xương lốp được giới hạn bởi một dây đai gồm 2 hoặc nhiều lớp vật liệu bằng sợi hầu như không căng tạo các góc so le và sát với nhau trong xương lốp.

3.2.3 Xuyên tâm (radial): Kiểu kết cấu lốp hơi có các dây sợi kéo dài đến mép lốp và làm thành góc một 90o so với đường tâm của vân lốp, xương lốp được ổn định bằng một dây đai tròn và hoàn toàn không căng được cuốn theo chu vi 2).

3.2.4. Gia cường (reinforced): Kiểu kết cấu lốp hơi có xương lốp bền hơn so với các loại lốp tương đương thông thường.

2/ Cũng áp dụng theo quy định ECE 54.

3.3 Mép lốp (bead): Một phần của lốp hơi, có hình dáng và kết cấu sao cho thích hợp với vành bánh xe và giữ được lốp lắp vào vành 3).

3.4 Dây (cord): Sợi dây hình thành kết cấu lớp sợi bố trong lốp hơi 3).

3.5 Lớp sợi bố (ply): Một lớp các dây song song được phủ cao su3).

3.6. Xương lốp (carcass): Một phần của lốp hơi không kể đến vân lốp và các vách bằng cao su khi bơm hơi, những vách này sẽ chịu tải 3).

3.7 Vân lốp (tread): Một phần của lốp hơi tiếp xúc với mặt đất, bảo vệ xương lốp tránh khỏi những hư hỏng cơ học và góp phần vào sự bám của lốp với mặt đất 3).

3.8 .Vách bên (side wall): Một phần của lốp hơi giữa vân lốp và diện tích thiết kế để gờ vành bánh xe bao trùm lên.

3.9. Đường rãnh trên vân lốp (tread groove):Khoảng cách giữa các sọc và khối trong hoa văn vân lốp3).

3.10 Đường rãnh chính (principal groove): Các đường rãnh rộng tại vùng trung tâm của vân lốp.

3.11 Chiều rộng mặt cắt ngang S (section width S): Khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các vách bên của lốp hơi đã được bơm hơi, không bao gồm các phần nhô do sự ghi nhãn, các dải, sọc trang trí hoặc bảo vệ.

3.12. Chiều rộng tổng (overall width):Khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các vách bên của lốp hơi đã được bơm căng, bao gồm các dải hoặc sọc trang trí, bảo vệ hoặc nhãn in nổi trên lốp; trong trường hợp lốp có vân lốp rộng hơn chiều rộng mặt cắt ngang, chiều rộng tổng tương ứng với chiều rộng vân lốp.

3.13. Chiều cao của mặt cắt ngang H (section height H):Khoảng cách bằng một nửa của hiệu số giữa đường kính ngoài của lốp xe và đường kính danh nghĩa của vành bánh xe 3/.

3.14. Tỉ lệ hướng danh nghĩa Ra (nominal aspect ratio Ra):Con số gấp trăm lần thương số của phép chia chiều cao mặt cắt ngang (H) cho chiều rộng mặt cắt ngang (S1), cả hai kích thước đều được đo theo cùng đơn vị.

3.15 Đường kính ngoài D (outer diameter D): Đường kính tổng của một lốp hơi mới đã bơm căng.

3.16 Ký hiệu kích cỡ lốp (tyre – size designation): Ký hiệu chỉ rõ.

3/ Xem số liệu giải thích trong phần phụ lục.

3.16.1 Chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1) phải được thể hiện bằng mm trừ trường hợp các loại lốp có ký hiệu kích thước được nêu rõ trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục E của tiêu chuẩn này.

3.16.2. Tỉ lệ hướng danh nghĩa, trừ một số loại lốp, có ký hiệu kích thước được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục E của tiêu chuẩn này.

3.16.3. Ký hiệu qui ước “d” thể hiện đường kính danh nghĩa của vành bánh xe và tương ứng với đường kính thể hiện cả bằng mã số (số dưới 100) và bằng milimét (số trên 100).

3.16.3.1 Các giá trị bằng milimét của ký hiệu “d” khi được quy định bằng mã số (xem bảng 1).

Bảng 1 – Mã số của d

Kích thước tính bằng milimét

 

  Ký hiệu “d” được chỉ định bằng một hoặc hai số theo đường kính danh nghĩa của vành bánh xe Giá trị “d”
  4 102
  5 127
  6 152
  7 178
  8 203
  9 229
  10 254
  11 279
  12 305
  13 330
  14 356
  15 381
  16 406
  17 432
  18 457
  19 483
  20 508
  21 533
22 559  
23 584  

3.17 Đường kính danh nghĩa của vành bánh xe (d) (nominal rim diameter d): Đường kính của vành bánh xe để thiết kế lốp lắp vào vành3/.

3.18. Vành bánh xe (rim):Phần trụ đỡ của cả cụm săm-lốp, đối với loại lốp không có xăm, thì mép lốp được đặt trên vành bánh xe3).

3.19 Vành bánh xe theo lý thuyết (theoretical rim): Vành bánh xe có độ rộng bằng X lần chiều rộng mặt cắt ngang danh nghĩa của một lốp xe. Giá trị X phải do nhà sản xuất lốp qui định.

3.20 Vành bánh xe đo (measuring rim): Vành bánh xe dùng để đo kích thước của lốp khi lắp lốp cần đo vào vành.

3.21 Vành thử (test rim): Vành bánh xe dùng để kiểm tra lốp khi lắp lốp cần kiểm tra vào vành.

3.22 Bong tróc (chunking): Sự tách rời ra của các mảnh cao su từ vân lốp.

3.23 Tách dây (cord separation): Sự tách rời các dây khỏi lớp phủ cao su.

3.24 Tách lớp sợi bố (ply separation): Sự tách các lớp sợi bố liền kề nhau.

3.25 Tách vân lốp (tread separation): Sự kéo căng vân lốp ra khỏi xương lốp.

3.26. Chỉ số khả năng chịu tải (load capacity index):Một số kết hợp với tải trọng lớn nhất mà một lốp có thể tải được ở vận tốc tương ứng với ký hiệu vận tốc theo các điều kiện vận hành do nhà sản xuất lốp qui định. Danh sách các chỉ số này và tải trọng tương ứng được nêu trong phụ lục D của tiêu chuẩn này.

3.27. Bảng khả năng chịu tải của lốp ở các vận tốc khác nhau (table of tyre load capacities at various speeds): Bảng trong phụ lục 8, nêu rõ khả năng chịu tải khác nhau của một lốp khi sử dụng ở các vận tốc không tương ứng với chỉ số của loại vận tốc danh nghĩa, bằng cách tham khảo khả năng chịu tải của lốp ở vận tốc định mức.

3.28. Loại vận tốc (speed category) là:

3.28.1. Vận tốc, được biểu hiện bằng ký hiệu loại vận tốc được nêu trong bảng 3.

3.28.2. Các loại vận tốc được nêu trong bảng 2 dưới đây:

3/ Xem số liệu giải thích trong phần phụ lục

Bảng 2 – Các loại vận tốc

Vận tốc tính bằng km/h

 

Ký hiệu loại vận tốc Vận tốc tương ứng
B 50
F 80
G 90
J 100
K 110
L 120
M 130
N 140
P 150
Q 160
R 170
S 180
T 190
U 200
H 210
V 240
W 270

3.28.3. Các loại lốp thích hợp cho các vận tốc lớn nhất vượt quá 240 km/giờ được xác định bằng các mã số “V” hoặc “Z” (xem 3.33.3.) được nêu trong dòng chỉ định kích cỡ lốp phía trước các số chỉ định kết cấu.

3.29. Lốp đi tuyết (snow tyre):Lốp có vân lốp và kết cấu được thiết kế căn bản nhằm đảm bảo cho xe đi lại tốt hơn trong các điều kiện có bùn, tuyết xốp hoặc tuyết tan so với loại lốp thông thường (lốp đi trên đường). Kiểu vân lốp của lốp tuyết nói chung bao gồm các yếu tố đường rãnh (sọc) và/hoặc khối cứng có kích thước rộng hơn so với loại lốp thông thường.

3.30. “MST” là lốp đa năng (multiservice tyre):Thích hợp với điều kiện đường bình thường và địa hình không thành đường.

3.31 Lốp xe máy (moped tyre): Lốp được thiết kế cho phương tiện xe máy (loại L1 và L2).

3.32. Lốp mô tô (motorcycle tyre):Lốp được thiết kế chủ yếu cho phương tiện mô tô (loại L3, L4 và L5). Tuy nhiên, các loại lốp này cũng có thể trang bị cho xe máy (loại L1 và L2) và các loại xe moóc nhẹ (loại 01).

3.33 Khả năng chịu tải lớn nhất (maximum load rating): Khối lượng lớn nhất mà lốp có thể chở được:

3.33.1 ở các vận tốc nhỏ hơn hoặc bằng 130 km/giờ, mức tải lớn nhất không được vượt quá phần trăm giá trị liên quan đến chỉ số khả năng tải tương quan của lốp như nêu trong bảng “Sự biến đổi của khả năng tải với vận tốc” (xem 3.27), tham khảo ký hiệu loại vận tốc của lốp và khả năng vận tốc của xe mà lốp được lắp vào đó.

3.33.2. Với các vận tốc trên 130 km/giờ nhưng không quá 210 km/giờ, công suất tải lớn nhất không được vượt quá giá trị khối lượng chỉ số tải trọng của lốp.

3.33.3. Với các vận tốc trên 210 km/giờ nhưng không quá 270 km/giờ, mức tải lớn nhất không được vượt quá phần trăm của khối lượng, liên quan chỉ số khả năng tải của lốp, được biểu hiện trong bảng 3 dưới đây và có tham khảo ký hiệu loại vận tốc của lốp và vận tốc thiết kế của xe mà lốp được lắp vào.

Bảng 3 – Mức tải lớn nhất

Vận tốc lớn nhấtkm/giờ ***/ Mức tải lớn nhất (%)
Ký hiệu loại vận tốc V Ký hiệu loại vận tốc W **/
210 100 100
220 95 100
230 90 100
240 85 100
250 (80) */ 95
260 (75) */ 85
270 (70) */ 75

*/ Chỉ áp dụng được cho các lốp qui định bằng mã hiệu “V” thuộc ký hiệu kích cỡ và tới tốc độ tối đa do hãng sản xuất lốp qui định.

**/Chỉ áp dụng được cho các lốp qui định bằng mã hiệu “Z” thuộc ký hiệu kích cỡ qui định.

***/Đối với các tốc độ trung gian, được phép nội suy tuyến tính mức tải lớn nhất.

3.33.4. Đối với các vận tốc vượt quá 270 km/giờ, mức tải lớn nhất không được vượt quá khối lượng do nhà sản xuất qui định, có tham khảo vận tốc lớn nhất của lốp.

áp dụng nội suy tuyến tính mức tải lớn nhất đối với các vận tốc trung gian giữa 270 km/giờ và vận tốc lớn nhất do nhà sản xuất lốp cho phép.

4. Yêu cầu tài liệu kỹ thuật và mẫu trước khi thử công nhận kiểu

4.1 Tài liệu kỹ thuật

4.1.1 Tài liệu kỹ thuật phải xác định những phần sau:

4.1.1.1 Ký hiệu kích cỡ lốp như đã qui định ở 3.16 của tiêu chuẩn này;

4.1.1.2 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại;

4.1.1.3 Loại sử dụng (thông thường, đặc biệt, tuyết hoặc cho xe máy);

4.1.1.4 Cấu trúc: sợi xiên hoặc chéo, chéo có đai, xuyên tâm;

4.1.1.5 Loại vận tốc;

4.1.1.6 Chỉ số khả năng tải của lốp;

4.1.1.7 Lốp được sử dụng có hoặc không có săm;

4.1.1.8 Lốp có thể là “bình thường” hoặc “gia cường”.

4.1.1.9 Số lớp bố qui định của lốp xe đối với các loại xe khác nhau (xem bảng E.5);

4.1.1.10 Các kích thước tổng: chiều rộng tổng của mặt cắt ngang và đường kính tổng;

4.1.1.11 Vành lốp sẽ lắp;

4.1.1.12 Vành đo và vành thử;

4.1.1.13 áp suất thử và áp suất đo;

4.1.1.14 Hệ số X được nêu tại 3.19 phía trên;

4.1.1.15 Vận tốc lớn nhất cho phép do nhà sản xuất quy định và khả năng chịu tải ứng với vận tốc lớn nhất đó nếu là các lốp được xác định bằng chữ “V” trong qui định về kích thước và phù hợp với vận tốc trên 240 km/h hoặc đối với lốp được xác định bằng chữ “Z” trong qui định về kích thước và phù hợp với vận tốc trên 270 km/h.

4.1.2. Bản vẽ hoặc ảnh mẫu vân lốp:Bản vẽ vỏ lốp đã bơm căng và lắp vào vành bánh xe có kích thước tương ứng.

4.2 Mẫu thử

Một hoặc hai mẫu của kiểu lốp xin công nhận.

4.3 Khi công nhận kiểu cho một loạt kiểu lốp, không cần phải kiểm tra tải trọng/vận tốc trên tất cả các kiểu lốp của loạt này. Việc lựa chọn loại vỏ kém nhất có thể được thực hiện tùy theo cơ quan có thẩm quyền công nhận.

5. Yêu cầu kỹ thuật chung

5.1 Kích thước lốp

5.1.1 Chiều rộng mặt cắt ngang của lốp

5.1.1.1 Chiều rộng mặt cắt ngang là giá trị nhận được theo công thức sau:

S = S1 + K (A – A1)

trong đó

S. là chiều rộng mặt cắt ngang tính bằng milimét và được đo trên vành bánh xe đo;

S1. là chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang tính bằng milimét như chỉ ra ở vách bên của lốp trong ký hiệu lốp như đã qui định;

A. là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành bánh xe đo, do nhà sản xuất đã chỉ ra trong phiếu mô tả; và

A1. là chiều rộng tính bằng milimét của vành bánh xe theo lý thuyết.

A1 phải bằng S1 nhân lên với hệ số X do nhà sản xuất qui định, và K phải được lấy sẽ bằng 0,4.

5.1.1.2 Tuy nhiên, đối với các loại lốp có ký hiệu kích cỡ ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục E của tiêu chuẩn này, thì độ rộng mặt cắt cho phép sẽ là các giá trị đối ứng nêu trong bảng.

5.1.2 Đường kính ngoài của lốp

5.1.2.1 Đường kính ngoài của lốp là giá trị trung bình nhận được theo công thức sau:

D = d + 2H

trong đó

D. là đường kính ngoài tính bằng milimét;

d. là số quy ước được xác định trong 3.16.3 ở trên tính bằng milimét;

H. là chiều cao danh nghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét và bằng S1 x 0.01 Ra, trong đó

S1. là chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét; và

Ra. là tỷ lệ hướng danh nghĩa.

5.1.2.2. Tuy nhiên, đối với loại lốp mà ký hiệu kích thước được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục E của tiêu chuẩn này, đường kính ngoài cho phép sẽ là các giá trị đối ứng nêu trong bảng.

5.1.3 Phương pháp đo lốp hơi

Kích thước lốp hơi phải được đo theo qui trình nêu trong phụ lục G của tiêu chuẩn này.

5.1.4 Thông số chiều rộng mặt cắt ngang của lốp

5.1.4.1 Chiều rộng tổng của lốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo 5.1.1.

5.1.4.2 Giá trị có thể lớn hơn giá trị nêu trong phụ lục E hoặc đối với các loại lốp không nêu trong phụ lục E theo phần trăm sau đây :

a) để sử dụng lốp trong điều kiện đường thông thường và có tuyết:

– mã đường kính vành bánh xe là 13 và lớn hơn: +10%;

– mã đường kính vành bánh xe đến và bao gồm 12 : 8%.

b) đối với lốp được sử dụng trong điều kiện đặc biệt như dùng trên đường đặc biệt và được đánh dấu MST: 25%.

5.1.5 Đặc tính kỹ thuật của đường kính ngoài của lốp

5.1.5.1 Đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài giá trị Dmin và Dmax được qui định trong phụ lục E.

5.1.5.2. Đối với kích cỡ không được liệt kê trong phụ lục E, đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài các giá trị Dmin và Dmax xác định theo các công thức sau:

D min = d + (2H x a) D max = d + (2H x b)

trong đó

H và d là các giá trị được xác định trong 5.1.2.1 và a và b là các giá trị được qui định dưới đây:

a) đối với các loại lốp sử dụng trên đường cao tốc và trên tuyết : a

– mã số đường kính vành bánh xe 13 và lớn hơn:0.97

– mã số đường kính vành bánh xe tới và bao gồm 12:0.93

– đối với các lốp được sử dụng đặc biệt:  1.00

b) đối với các lốp sử dụng trên đường cao tốc: b

– mã số đường kính vành bánh xe 13 và lớn hơn:1.07

– mã số đường kính vành bánh xe tới và bao gồm 12:1.10

– đối với các lốp được sử dụng đặc biệt và trên tuyết:1.12

5.2 Kiểm tra tính năng vận tốc / tải trọng

5.2.1. Lốp hơi phải được kiểm tra về tính năng vận tốc và tải trọng theo qui trình nêu trong phụ lục G của tiêu chuẩn này.

5.2.2 ứng dụng được thiết lập cho các loại lốp qui ước bằng mã “V” trong phạm vi kích thước, thích hợp

với các vận tốc vượt quá 240 km/giờ; hoặc các loại lốp qui ước bằng mã “Z” trong phạm vi kích thước thích hợp với các vận tốc vượt quá 270 km/giờ (xem 4.1.1.15), kiểm tra tính năng vận tốc/tải trọng được thực hiện trên một lốp ở các điều kiện vận tốc và tải trọng được in nổi bên trong dấu ngoặc đơn trên lốp. Cần phải thực hiện kiểm tra vận tốc/tải trọng nữa trên chiếc lốp thứ hai của cùng kiểu trong các điều kiện vận tốc và tải trọng lớn nhất, nếu có, được nhà sản xuất lốp tiêu chuẩn qui định (xem 4.1.1.15).

5.2.3. Lốp sau khi đã được kiểm tra tính năng chịu tải/vận tốc không thấy có biểu hiện tách vân lốp, tách lớp sợi bố, tách dây, bong tróc, đứt dây thì sẽ được xem là đã đạt yêu cầu.

5.2.4. Đường kính ngoài của lốp được đo ít nhất là 6 tiếng đồng hồ sau khi kiểm tra tính năng vận tốc / tải trọng không được chênh lệch quá  3.5% so với đường kính ngoài được đo trước khi kiểm tra.

5.2.5. Chiều rộng tổng của lốp được đo ở thời gian cuối của kỳ kiểm tra vận tốc / tải trọng không được vượt quá giá trị được xác định trong 5.1.4.2.

5.3 Tăng động lực lốp

Các lốp được nêu trong J.1.1 của phụ lục J của tiêu chuẩn này và đã qua kiểm tra theo các yêu cầu về tính năng vận tốc / tải trọng theo 5.2 nêu trên phải được mang đi kiểm tra tăng động lực theo các qui trình mô tả trong phụ lục nói trên.

6. Thay đổi kiểu lốp và mở rộng công nhận

6.1 Bất kỳ sự thay đổi kiểu lốp hơi nào cũng phải đảm bảo rằng:

6.1.1 Trong mọi trường hợp lốp hơi vẫn phải phù hợp với các qui định; hoặc

6.1.2. Yêu cầu có thêm báo cáo kiểm tra từ phòng thử nghiệm của cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra.

6.1.3 Đối với lốp có thay đổi về loại vân lốp, không cần thiết phải lặp lại kiểm tra qui định trong 5.2.

6.1.4. Cho phép mở rộng công nhận các loại lốp thích hợp với vận tốc trên 240 km/giờ đối với các lốp được qui ước bằng mã “V” trong phạm vi ký hiệu kích thước (hoặc 270 km/giờ đối với các lốp được qui ước bằng mã “Z” trong phạm vi ký hiệu kích thước mô tả), để công nhận các loại lốp theo vận tốc và tải trọng lớn nhất khác nhau, miễn là phòng thử nghiệm của cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thực hiện các phép thử có một bản báo cáo mới về mức tải và vận tốc lớn nhất mới.

7. Sự phù hợp của sản xuất

7.1. Lốp được công nhận kiểu theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất sao cho phù hợp với kiểu đã được công nhận và thỏa mãn các yêu cầu đặt ra trong điều 5 ở trên.

7.2. Để xác nhận các yêu cầu trong 7.1 được đáp ứng, phải tiến hành các kiểm tra thích hợp quá trình sản xuất. Trong trường hợp này, các kiểm tra thích hợp là kiểm tra kích thước của sản phẩm cũng như sự tồn tại các qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách có hiệu quả.

Hình 1

(Xem điều 3 của tiêu chuẩn này)

PHỤ LỤC A
(tham khảo)

(Ví dụ tham khảo về thông báo công nhận kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc công nhận kiểu của các nước này)

Thông báo

(khổ giấy lớn nhất: A4 (210 x 297mm))

Về (2) : Cấp công nhận

Không cấp công nhận Cấp công nhận mở rộng Thu hồi công nhận

Chấm dứt sản xuất

đối với một kiểu lốp hơi cho mô tô và xe máy theo quy định ECE 75.

Công nhận số :………………….Công nhận mở rộng số :………………….

A.1. Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại trên lốp …………………

A.2. Ký hiệu loại lốp của nhà sản xuất ………………………………………………………..

A.3. Tên và địa chỉ của nhà sản xuất …………………………………………………………..

A.4. Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất, nếu có ………………………………….

A.5. Mô tả tóm tắt:

A.5.1 Ký hiệu kích cỡ lốp …………………………………………………………………………………..

A.5.2 Loại sử dụng: thông thường/ tuyết/đặc biệt/xe máy 2/

A.5.3 Kết cấu: chéo/chéo có đai/xuyên tâm

A.5.4 Ký hiệu loại vận tốc …………………………………………………………………………………..

A.5.5 Chỉ số khả năng tải…………………………………………………………………………………….

A.6. Cơ sở kỹ thuật và phòng thí nghiệm (nếu có) được công nhận để kiểm tra hoặc công nhận hoặc xác nhận sự phù hợp

A.7 Ngày báo cáo do phòng thử nghiệm đó công bố …………………………………………………….

A.8. Số báo cáo do phòng thử nghiệm đó công bố ……………………………………………………….

A.9 Các lý do mở rộng (nếu có) ………………………………………………………………………………….

A.10 Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………………….

A.11 Nơi làm đơn: ……………………………………………………………………………………………………

A.12 Ngày làm đơn ………………………………………………………………………………………………….

A.13 Chữ ký: …………………………………………………………………………………………………………..

A.14. Gửi kèm theo thông báo này là một danh sách các tài liệu để xin công nhận. Hồ sơ lưu tại cơ quan quản lý đã được xem xét và có thể được công nhận nếu có yêu cầu.

(1) Phân biệt số của nước cấp công nhận / không cấp công nhận/ cấp công nhận mở rộng / thu hồi công nhận.

(2) Gạch bỏ những mục không áp dụng.

PHỤ LỤC B
(tham khảo)

(Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu công nhận kiểu của các nước tham gia

Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc)

Bố trí dấu công nhận

a = 8 mm (nhỏ nhất)

Dấu công nhận trên được ghi trên lốp nêu rõ loại lốp được sử dụng cho mô tô và xe máy đã được công nhận tại Hà Lan (E4) theo quy định ECE 75, với số công nhận 002439. Hai số đầu của số công nhận biểu thị chấp thuận đã được cấp theo các yêu cầu của quy định ECE 75 theo mẫu gốc.

Chú thích – Số công nhận phải được đặt gần với vòng tròn và bên dưới chữ “E” hoặc sang bên trái hoặc bên phải của chữ đó. Các con số của số công nhận phải ở cùng một mặt với chữ “E” và hướng ra cùng một phía. Không được sử dụng chữ số la mã cho số công nhận để không bị lẫn với những ký hiệu khác.

PHỤ LỤC C
(tham khảo)

((Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu công nhận kiểu của các nước tham gia

Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc)

Bố trí ghi nhãn hiệu lốp

Ví dụ của việc ghi dấu trên các lốp được bán trên thị trường sau khi quy định này có hiệu lực

Các nhãn hiệu này xác định một lốp hơi :

có chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang là 100;

có tỉ số hướng danh nghĩa là 80;

có kết cấu xiên-có đai;

có đường kính danh nghĩa vành bánh xe là 457 mm, mã số là 18;

có khả năng tải là 206 kg, tương đương chỉ số tải 53 trong phụ lục D của tiêu chuẩn này;

loại vận tốc S (vận tốc lớn nhất 180 km/giờ);

để lắp lốp mà không có săm bên trong (lốp không săm);

lốp được sản xuất trong tuần thứ 25 của năm 2003 để đi trên đường có tuyết.

Vị trí và trật tự của các ký mã hiệu tạo thành ký hiệu của lốp sẽ phải như sau:

a) ký hiệu kích cỡ, bao gồm chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang, tỉ số hướng danh nghĩa, ký hiệu loại kết cấu (nếu có) và đường kính danh nghĩa vành bánh xe phải được đặt vào một nhóm, ví dụ như : 100/80B16;

b) chỉ số tải trọng và ký hiệu loại vận tốc phải được đặt gần với phần ký hiệu cỡ lốp Chỉ số này có thể đặt phía sau, lên trên hoặc bên dưới phần ký hiệu cỡ lốp;

c)”TUBELES” và “REINFORCED” hoặc “REINF” và “M+S” và “MST” và/hoặc “MOPED” (hoặc CYCLOMOTEUR hay CICLOMOTORE) có thể đặt cách ký hiệu cỡ lốp;

(d) trong trường hợp lốp thích hợp với các vận tốc lớn hơn 240 km/giờ, mã số “V” hoặc “Z” phải được đặt ở phía trước của phần nhãn kết cấu (ví dụ : 140/60 ZR18) Chỉ số khả năng tải và ký hiệu loại vận tốc phải được in trong dấu ngoặc đơn.

PHỤ LỤC D
(qui định)

Chỉ số khả năng chịu tải / khối lượng tương ứng lớn nhất

A – Chỉ số khả năng tải B – Khối lượng tương ứng lớn nhất (kg)

Bảng D.1 – Chỉ số khả năng chịu tải

A B A B
16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

71

73

75

77,5

80

82,5

85

87,5

90

92,5

95

97

100

103

106

109

112

115

118

121

125

128

132

136

140

145

150

155

160

165

170

175

180

185

190

195

200

206

212

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

218

224

230

236

243

250

257

265

272

280

290

300

307

315

325

335

345

355

365

375

387

400

412

425

437

450

462

475

487

500

515

530

545

560

580

600

 

PHỤ LỤC E
(qui định)

Ký hiệu cỡ lốp và kích thước

Bảng E.1 – Lốp cho môtô Kích cỡ với mã số đường kính vành bánh xe  12

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo theo mã số Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D lớn nhất
2.50 -8

2.50 – 9

2.50 – 10

2.50 – 12

1.50 328

354

379

430

338

364

389

440

352

378

403

451

65 70
2.75 – 8

2.75 – 9

2.75 – 10

2.75 – 12

 

1.75

338

364

389

440

348

374

399

450

363

383

408

462

 

71

 

77

3.00 – 4

3.00 – 5

3.00 – 6

3.00 – 7

3.00 – 8

3.00   9

3.00 – 10

3.00 – 12

 

 

 

 

2.10

241

266

291

317

352

378

403

454

251

276

301

327

362

388

413

464

264

291

314

342

378

401

422

473

 

 

 

 

80

 

 

 

 

86

3.25 – 8

3.25 – 9

3.25 – 10

3.25 – 12

 

2.50

362

388

414

465

372

398

424

475

386

412

441

492

 

88

 

95

3.50 – 4

3.50 – 5

3.50 – 6

3.50 – 7

3.50 – 8

3.50 – 9

3.50 – 10

3.50 – 12

 

 

2.50

264

289

314

340

376

402

427

478

274

299

324

350

386

412

438

488

291

316

341

367

397

430

448

506

 

 

92

 

 

99

4.00 – 5

4.00 – 6

4.00 – 7

4.00 – 8

4.00 –  0

4.00 – 12

 

 

2.50

314

339

365

401

452

505

326

351

377

415

466

517

346

368

394

436

487

538

 

 

105

 

 

113

4.50 – 6

4.50 – 7

4.50 – 8

4.50 – 9

4.50 – 10

4.50 – 12

 

 

3.00

364

490

430

456

481

532

376

402

442

468

493

544

398

424

464

490

515

568

 

 

120

 

 

130

5.00 – 8

5.00 – 10

5.00 – 12

 

3.50

453

504

555

465

516

567

481

532

583

 

134

 

145

6.00 – 6

6.00 – 7

6.00 – 8

6.00 – 9

 

4.00

424

450

494

520

436

462

506

532

464

490

534

562

 

154

 

166

 

Bảng E.2 – Lốp cho xe máy

Kích cỡ với mã số đường kính vành bánh xe  12

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo theo mã số Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất

1/

D nhỏ nhất D D lớn nhất

1/

2- 12

2-1/2 – 12

2-1/2 – 8

2-1/2 – 9

2-3/4 – 9

3- 10

4- 12

1.35

1.50

1.75

1.75

1.75

2.10

2.10

413

425

339

365

375

412

463

417

431

345

371

381

418

469

426

441

356

382

393

431

482

55

62

70

70

73

84

84

59

67

76

76

79

91

91

 

1/ Dùng đi trên đường bộ (quốc lộ).

Bảng E.3 – Lốp cho môtô

Kích cỡ mặt cắt thông thường

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo theo mã số Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D lớn nhất 1/ D lớn nhất 2/ 1/ 2/
1 3/4 -19 1.20 582 589 597 605 50 54 58
2 – 14

2 – 15

2 – 16

2 – 17

2 – 18

2 – 19

2 – 20

2 – 21

2 – 22

1.35 461

486

511

537

562

588

613

638

663

468

493

518

544

569

595

620

645

670

477

501

526

552

577

603

628

653

680

484

509

534

560

585

611

636

661

686

55 58 63

Bảng E.3 – Lốp cho môtô (kết thúc)

 

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo theo mã số Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D lớn nhất 1/ D lớn nhất 2/ 1/ 2/
2 1/4 – 14

2 1/4 – 15

2 1/4 – 16

2 1/4 – 17

2 1/4 – 18

2 1/4 – 19

2 1/4 – 20

2 1/4 – 21

2 1/4 – 22

1.50 474

499

524

550

575

601

626

651

677

482

507

532

558

583

609

634

659

685

492

517

540

566

591

617

642

667

695

500

525

550

576

601

627

652

677

703

 

 

 

 

62

 

 

 

 

66

 

 

 

 

71

2 1/2 – 14

2 1/2 – 15

2 1/2 – 16

2 1/2 – 17

2 1/2 – 18

2 1/2 – 19

2 1/2 – 20

2 1/2 – 21

2 1/2 – 22

1.60 489

514

539

565

590

616

641

666

692

498

523

548

574

599

625

650

675

701

508

533

558

584

609

635

660

685

711

520

545

570

596

621

647

672

697

723

68 72 78
2 3/4 – 14

2 3/4 – 15

2 3/4 – 16

2 3/4 – 17

2 3/4 – 18

2 3/4 – 19

2 3/4 – 20

2 3/4 – 21

2 3/4 – 22

1.85 499

524

549

575

600

626

651

676

702

508

533

558

584

609

635

660

685

711

518

545

568

594

621

645

670

695

721

530

555

580

606

631

657

682

707

733

75 80 86
3- 16

3- 17

3- 18

3- 19

1.85 560

586

611

637

570

596

621

647

582

608

633

659

594

620

645

671

81 86 93
3 1/4 – 16

3 1/4 – 17

3 1/4 – 18

3 1/4 – 19

2.15 575

601

626

652

586

612

637

663

598

624

651

675

614

640

665

691

89 94 102

1/ Dùng đi trên đường bộ.

2/ Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

Bảng E.4 – Lốp cho mô tô

Kích cỡ mặt cắt thông thường

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo theo mã số Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D lớn nhất 1/ D lớn nhất 2/ 3/ 4/ 5/
2.00 – 14

2.00 – 15

2.00 – 16

2.00 – 17

2.00 – 18

2.00 – 19

1.20 460

485

510

536

561

587

466

491

516

542

567

593

478

503

528

554

579

605

  52 57 60 65
2.25 – 14

2.25 – 15

2.25 – 16

2.25 – 17

2.25 – 18

2.25 – 19

1.60 474

499

524

550

575

601

480

505

530

556

581

607

492

517

542

568

593

619

496

521

546

572

597

623

61 67 70 75
2.50 – 14

2.50 – 15

2.50 – 16

2.50 – 17

2.50 – 18

2.50 – 19

2.50 – 21

 

 

1.60

486

511

536

562

587

613

663

492

517

542

568

593

619

669

506

531

556

582

607

633

683

508

533

558

584

609

635

685

 

 

65

 

 

72

 

 

75

 

 

79

2.75 – 14

2.75 – 15

2.75 – 16

2.75 – 17

2.75 – 18

2.75 – 19

2.75 – 21

 

 

 

 

1.85

505

530

555

581

606

632

682

512

537

562

588

613

639

689

524

549

574

600

625

651

701

530

555

580

606

631

657

707

 

 

 

 

75

 

 

 

 

83

 

 

 

 

86

 

 

 

 

91

3.00 – 14

3.00 – 15

3.00 – 16

3.00 – 17

3.00 – 18

3.00 – 19

3.00 – 21

3.00 – 23

 

 

 

 

1.85

519

546

569

585

618

644

694

747

526

551

576

602

627

653

703

754

540

565

590

616

641

667

717

768

546

571

596

622

647

673

723

774

 

 

 

 

80

 

 

 

 

88

 

 

 

 

92

 

 

 

 

97

 

Bảng E.4 – Lốp cho mô tô (kết thúc)

 

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo theo mã số Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D

lớn nhất 1/

D lớn nhất 2/ 3/ 4/ 5/
3.25 – 14

3.25 – 15

3.25 – 16

3.25 – 17

3.25 – 18

3.25 – 19

3.25 – 21

 

 

 

 

2.15

531

556

581

607

630

656

708

538

563

588

614

639

665

715

552

577

602

628

653

679

729

560

585

610

636

661

687

737

 

 

 

 

89

 

 

 

 

98

 

 

 

 

102

 

 

 

 

108

3.50 – 14

3.50 – 15

3.50 – 16

3.50 – 17

3.50 – 18

3.50 – 19

3.50 – 21

 

 

 

 

2.15

539

564

591

617

640

666

716

548

573

598

624

649

675

725

564

589

614

640

665

691

741

572

597

622

648

673

699

749

 

 

 

 

93

 

 

 

 

102

 

 

 

 

107

 

 

 

 

113

3.75 – 16

3.75 – 17

3.75 – 18

3.75 – 19

 

 

2.15

601

627

652

678

610

636

661

687

626

652

677

703

634

660

685

711

 

 

99

 

 

109

 

 

114

 

 

121

4.00 – 16

4.00 – 17

4.00 – 18

4.00 – 19

 

 

2.50

611

637

662

688

620

646

671

697

638

664

689

715

646

672

697

723

 

 

108

 

 

119

 

 

124

 

 

130

4.25 – 16

4.25 – 17

4.25 – 18

4.25 – 19

 

 

2.50

623

649

674

700

632

658

683

709

650

676

701

727

660

686

711

737

 

 

112

 

 

123

 

 

129

 

 

137

4.50 – 16

4.50 – 17

4.50 – 18

4.50 – 19

 

 

2.75

631

657

684

707

640

666

691

716

658

684

709

734

668

694

719

745

 

 

123

 

 

135

 

 

141

 

 

142

5.00 – 16

5.00 – 17

5.00 – 18

5.00 – 19

 

 

3.00

657

683

708

734

666

692

717

743

686

710

735

761

698

724

749

775

 

 

129

 

 

142

 

 

148

 

 

157

1/ Lốp dùng đi trên đường bộ.

2/ Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

3/ Lốp dùng đi trên đường bộ với loại tốc độ lên tới P.

4/ Lốp dùng đi trên đường quốc lộ với loại tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết.

5/ Lốp dùng đi trên đường đặt biệt.

Bảng E.5 – Lốp cho mô tô

Kích thước mặt cắt nhỏ

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo theo mã số Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D lớn nhất 1/ D lớn nhất 2/ 3/ 4/ 5/
3.60 – 18

3.60 – 19

2.15 605

631

615

641

628

653

633

658

93 102 108 113
4.10 – 18

4.10 – 19

2.50 629

655

641

667

654

679

663

688

108 119 124 130
5.10 – 16

5.10 – 17

5.10 – 18

3.00 615

641

666

625

651

676

643

670

694

651

677

702

129 142 150 157
4.25/85-18 2.50 649 659 673 683 112 123 129 137
4.60 – 16

4.60 – 17

4.60 – 18

2.75 594

619

644

604

630

654

619

642

670

628

654

678

117 129 136 142
6.10 – 16 4.00 646 658 678 688 168 185 195 203

 

1/ Lốp dùng đi trên đường bộ.

2/ Lốp dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

3/ Lốp dùng đi trên đường bộ với loại tốc độ lên tới P.

4/ Lốp dùng đi trên đường bộ với loại tốc độ trên P và lốp trên đường tuyết.

5/ Lốp dùng đi trên đường đặt biệt.

Bảng E.6 – Lốp cho các loại biến thể của môtô

Kích thước tính bằng milimét

 

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo theo mã số Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D lớn nhất
3.00- 8C

3.00- 10C

3.00- 12C

2.10 359

410

459

369

420

469

379

430

479

80 86
3.50- 8C

3.50- 10C

3.50- 12C

 

2.50

376

427

478

386

437

488

401

452

503

92 99
4.00- 8C

4.00- 10C

4.00- 12C

3.00 405

456

507

415

466

517

427

478

529

108 117
4.50- 8C

4.50- 10C

4.50- 12C

 

3.50

429

480

531

439

490

541

443

504

555

 

125

 

135

5.00- 8C

5.00- 10C

5.00- 12C

 

3.50

455

506

555

465

516

565

481

532

581

 

134

 

145

 

Bảng E.7 – Lốp cho môtô áp suất thấp

Kích cỡ lốp áp suất thấp

Kích thước tính bằng milimét

 

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D lớn nhất
5.4 – 10

5.4 – 12

5.4 – 14

5.4 – 16

4.00 474

525

575

626

481

532

582

633

487

547

598

649

135 143
6.7 – 10

6.7 – 12

6.7 – 14

5.00 532

583

633

541

592

642

561

612

662

170 180

 

Bảng E.8 – Lốp cho môtô

Cỡ và kích thước của lốp Mỹ

Kích thước tính bằng milimét

 

Cỡ lốp Mã chiều rộng vành bánh xe đo Đường kính tổng Chiều rộng mặt cắt ngang Chiều rộng tổng lớn nhất
D nhỏ nhất D D lớn nhất
MH90 – 21 1.85 682 686 700 80 89
MJ90 – 18

MJ90 – 19

2.15

2.15

620

645

625

650

640

665

89 99
ML90 – 18

ML90 – 19

2.15

2.15

629

654

634

659

650

675

 

93

 

103

MM90 – 19 2.15 663 669 685 95 106
MN90 – 18 2.15 656 662 681 104 116
MP90 – 18 2.15 667 673 692 108 120
MR90 – 18 2.15 680 687 708 114 127
MS90 – 18 2.50 660 667 688 121 139
MT90 – 16

MT90 – 17

3.00

3.00

642

668

650

675

672

697

130 144
MU90 -15M/C

MU90 – 16

3.50

3.50

634

659

642

667

665

690

142 158
MV90 -15M/C 3.50 643 651 675 150 172
MP85 – 18 2.15 654 660 679 108 120
MR85 – 16 2.15 617 623 643 114 127
MS85 – 18 2.50 675 682 702 121 134
MT85 – 18 3.00 681 688 709 130 144
MV85 -15M/C 3.50 627 635 658 150 172

 

PHỤ LỤC F
(qui định)

 

PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC LỐP HƠI

F.1 Lốp được lắp trên vành bánh xe đo do nhà sản xuất qui định theo 4.1.1.12 của tiêu chuẩn này và được bơm hơi tới áp suất do nhà sản xuất qui định */

F.2 Lốp đã lắp trên vành được giữ ở nhiệt độ xung quanh của phòng thí nghiệm trong thời gian ít nhất là 24 giờ.

F.3 áp suất có thể điều chỉnh theo các giá trị qui định trong F.1 nêu trên.

F.4  Chiều rộng tổng được đo bằng thước cặp tại 6 điểm có khoảng cách bằng nhau, có tính đến độ dày của sọc hay dải bảo vệ Số đo cao nhất là chiều rộng tổng của lốp.

F.5 Đường kính ngoài được xác định bằng cách đo chu vi lớn nhất và chia số  (3,1416).

*/ Chú thích – Để lựa chọn, áp suất bơm hơi có thể được qui định trong bảng F.1 dưới đây:

Bảng F.1 – áp suất bơm hơi

 

Loại lốp Loại vận tốc áp suất
bar kPa
Tiêu chuẩn F,G,J,K,L,

M,N,P,Q,R,S

2,25 225
T,U,H,V,W  

2,80

 

280

Gia cường F đến P
Q,R,S,T,U,H 3,30 330
Các biến thể của mô tô 4PR Từ F đến M 3,50 350
6PR 4,00 400
8PR 4,50 450
Xe máy: Tiêu chuẩn

Gia cường

B

B

2,25

2,80

225

280

 

Đối với các loại lốp khác, thì việc bơm hơi được qui định bởi nhà sản suất.

PHỤ LỤC G
(qui định)

 

QUI TRÌNH KIỂM TRA TÍNH NĂNG TẢI TRỌNG / VẬN TỐC

G.1 Chuẩn bị lốp

G.1.1 Lắp một lốp mới lên vành thử do nhà sản xuất qui định theo 4.1.1.12 của tiêu chuẩn này.

G.1.2. Bơm căng lốp tới áp suất thích hợp nêu trong bảng G.1.

Bảng G.1 – Kiểm tra áp suất đuợc bơm hơi

Loại lốp Loại vận tốc áp suất bơm hơi
Bar kPa
Tiêu chuẩn F,G,j,k 2,50 250
l,m,n,p 2,50 250
Q,r,s 3,00 300
t,u,h,v,w 3,50 350
Gia cường f,g,j,k,l,m,n,p 3,30 330
q,r,s,t,u,h 3,90 390
Các biến thể của mô tô 4PR f,g,j,k,l,m 3,70 370
6PR 4,50 450
8PR 5,20 520
Xe máy : Tiêu chuẩn

Gia cường

B

B

2,50

3,00

250

300

 

Đối với vận tốc trên 240 km/giờ, áp suất kiểm tra là 3,20 bar (320 kPa).

Đối với các loại lốp khác được bơm tới áp suất do nhà sản xuất qui định.

G.1.3 Nhà sản xuất có thể yêu cầu và đưa ra lý do, về việc sử dụng áp suất bơm hơi để kiểm tra khác với các áp suất được nêu trong phần G.1.2 nêu trên. Trong trường hợp đó, lốp sẽ được bơm hơi tới áp suất yêu cầu.

G.1.4. Kiểm tra cụm lắp ráp lốp-bánh xe trong điều kiện nhiệt độ trong phòng thử nghiệm trong thời gian không ít hơn 3 giờ.

G.1.5 Điều chỉnh lại áp suất lốp tới áp suất qui định trong G.1.2 hoặc G.1.3 .

G.2 Tiến hành thử

G.2.1 Lắp cụm lắp ráp lốp-bánh xe trên trục kiểm tra và ấn cụm này vào mặt ngoài của một trống kiểm tra có đường kính 1,70 m  1% hoặc 2,0 m 1%.

G.2.2 Đặt lên trục kiểm tra một tải trọng bằng 65 % của:

G.2.2.1 Khả năng chiụ tải lớn nhất bằng chỉ số khả năng chịu tải đối với lốp có các ký hiệu vận tốc lên đến H.

G.2.2.2 Mức tải trọng lớn nhất phối hợp với vận tốc lớn nhất 240 km/giờ đối với các lốp có ký hiệu vận tốc “V” (xem 3.33.3 của tiêu chuẩn này).

G.2.2.3 Mức tải trọng lớn nhất phối hợp với vận tốc lớn nhất 270 km/giờ đối với các lốp có ký hiệu vận tốc “W” (xem 3.33.3 của tiêu chuẩn này).

G.2.2.4. Mức tải trọng lớn nhất phối hợp với vận tốc lớn nhất được nhà sản xuất lốp qui định cho các lốp thích hợp với vận tốc lớn hơn 240 km/giờ (hoặc 270 km/giờ) (xem 5.2.2 của tiêu chuẩn này).

G.2.3. Không được điều chỉnh áp suất lốp trong quá trình kiểm tra và tải trọng kiểm tra phải được giữ nguyên không đổi.

G.2.4. Trong quá trình kiểm tra, nhiệt độ trong phòng kiểm tra phải được duy trì vào khoảng giữa 20oC và 30oC hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất đồng ý.

G.2.5 Kiểm tra phải được thực hiện liên tục, không bị gián đoạn và theo các bước sau:

G.2.5.1 Kiểm tra trong hai mươi phút để từ vận tốc là 0 đến vận tốc kiểm tra ban đầu.

G.2.5.2. Vận tốc kiểm tra ban đầu: chậm hơn vận tốc danh nghĩa lớn nhất của lốp 30 km/giờ nếu sử dụng trống kiểm tra có đường kính 2.0 m, chậm hơn vận tốc ban đầu là 40 km/giờ nếu sử dụng trống kiểm tra có đường kính 1,7 m.

G.2.5.2.1 Vận tốc lớn nhất được xem xét để kiểm tra lần thứ hai trong trường hợp các lốp thích hợp với vận tốc lớn hơn 240 km/giờ đối với loại lốp được qui ước bằng mã hiệu “V” trong qui định về kích thước và phù hợp với vận tốc trên 270 km/h (đối với các loại lốp 270 km/giờ được biểu thị bằng mã số “Z” trong phạm vi kích cỡ) là vận tốc lớn nhất được nhà sản xuất lốp qui định (xem 4.1.1.15).

G.2.5.3 Bước vận tốc : 10 km/h.

G.2.5.4 Thời gian kiểm tra ở mỗi bước: 10 phút.

G.2.5.5 Tổng thời gian kiểm tra : 1 giờ.

G.2.5.6. Vận tốc kiểm tra lớn nhất: vận tốc danh nghĩa lớn nhất của lốp nếu sử dụng trống có đường kính 2,0 m để kiểm tra; vận tốc danh nghĩa lớn nhất ước tính của lốp ít hơn 10 km/giờ nếu sử dụng một trống có đường kính 1,7 m để kiểm tra.

G.2.5.7 Trong trường hợp lốp xe máy (ký hiệu loại vận tốc B), vận tốc kiểm tra là 50 km/giờ, tăng tốc từ 0 đến 50 km/giờ trong 10 phút, thời gian bước vận tốc là 30 phút với tổng thời gian kiểm tra là 40 phút.

G.2.6. Tuy nhiên, trong trường hợp kiểm tra lần thứ hai nhằm đánh giá quá trình sử dụng của lốp thích hợp với vận tốc trên 240 km/giờ, qui trình sẽ như sau:

G.2.6.1 Hai mươi phút để tăng tốc từ 0 đến vận tốc kiểm tra ban đầu.

G.2.6.2 Hai mươi phút ở vận tốc kiểm tra ban đầu.

G.2.6.3 Mười phút để tăng tốc lên vận tốc kiểm tra lớn nhất.

G.2.6.4 Năm phút ở vận tốc kiểm tra lớn nhất.

G.3 Các phép thử tương đương

Nếu áp dụng các phép thử khác với những phương pháp thử nêu trên, giá trị tương đương phải được chứng minh.

PHỤ LỤC H
(qui định)

 

CÁC KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA LỐP Ở CÁC VẬN TỐC KHÁC NHAU

Bảng H.1 – Sự biến đổi của khả năng chịu tải

 

Vận tốc (km/h) Sự biến đổi của khả năng chịu tải (%)
Xe máy Mã đường kính vành bánh xe  12 Mã đường kính vành bánh xe  13
Ký hiệu vận tốc Ký hiệu vận tốc
B J K L J K L M N Từ P trở lên
30 + 30 + 30 Xem cột J + 30 Xem cột J
50 0 + 30 + 30
60 + 23 + 23
70 + 16 + 16
80 + 10 + 10   + 14
90 + 5   +7.5 + 5   + 7.5 + 7.5 + 7.5 + 12
100   0 0 + 5 0 0 + 5.0 +5 +5 + 10
110   – 7 0 +2.5   0 + 2.5 + 2.5 + 2.5 + 8
120   – 15 – 6 0     0 0 0 + 6
130   – 25 – 12 – 5       0 0 + 4
140                 0 0

 

PHỤ LỤC J
(qui định)

 

QUI TRÌNH KIỂM TRA SỰ TĂNG ĐỘNG LỰC CỦA LỐP

J.1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

J.1.1. Qui trình kiểm tra được áp dụng cho các lốp chạy trên đường cao tốc thông thường được nêu trong I.3.4.1 dưới đây:

J.1.2. Qui trình để quyết định sự tăng động lực lớn nhất của lốp dưới tác động các lực ly tâm ở vận tốc lớn nhất có thể chấp nhận.

J.2 Mô tả qui trình kiểm tra

J.2.1. Trục kiểm tra và vành bánh xe phải được kiểm tra để đảm bảo độ đảo hướng tâm không quá 0,5 mm và độ đảo mặt đầu không quá 0,5mm khi đo tại tiếp xúc mép lốp với bánh.

J.2.2 Thiết bị viền ngoài

Thiết bị (lưới phản chiếu, camera, đèn rọi và những thiết bị khác) cho phép chiếu xung quanh phần mặt cắt ngang lốp được thiết kế riêng biệt hoặc tạo thành một đường cong xung quanh, thông thường là được phân điểm lốp tại điểm có sự biến dạng lớn nhất của vân lốp Thiết bị phải làm giảm tới mức nhỏ nhất sự biến dạng và đảm bảo hệ số (K) không đổi trong khoảng viền được đánh dầu và kích thước lốp.

Thiết bị cho phép tham khảo đường viền của lốp tới trục bánh xe.

J.2.3. Sự biến đổi của vận tốc ngoại vi vân lốp lốp xe được đo bằng một đèn chớp từ vận tốc lớn nhất tương ứng của lốp là không vượt quá 2%.

J.2.4 Nếu áp dụng qui trình khác, cần phải chứng minh là tương đương với qui trình này.

J.3 Tiến hành thử

J.3.1 Trong khi kiểm tra, nhiệt độ trong phòng phải là từ 20 đến 30oC hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất lốp đồng ý.

J.3.2 Lốp được kiểm tra phải qua được kỳ kiểm tra tính năng vận tốc khả năng chịu tải theo phụ lục G của tiêu chuẩn mà không có bất cứ lỗi nào.

J.3.3 Lốp đem kiểm tra phải được lắp vào vành bánh xe đạt tiêu chuẩn qui định.

J.3.4. áp suất bơm lốp (áp suất kiểm tra) cần phải được điều chỉnh để đạt tới giá trị đã nêu trong

J.3.4.1 dưới đây.

J.3.4.1 Các lốp chạy trên đường có cấu trúc sợi chéo và sợi chéo có đai.

Bảng J.1 – áp suất kiểm tra

Loại vận tốc Cấu trúc lốp áp suất kiểm tra
bar kPa
P/Q/R/S Tiêu chuẩn 2,5 250
T và trên nữa Tiêu chuẩn 2,9 290

 

J.3.5 Cụm lốp/bánh xe phải được giữ ở nhiệt độ của phòng thử nghiệm trong một thời gian ít nhất là 3 giờ.

J.3.6 Sau giai đoạn giữ nhiệt độ, áp suất bơm hơi phải được điều chỉnh lại về giá trị đã nêu ở J.3.4.

J.3.7 Cụm lốp đi núi/vành trên trục kiểm tra và đảm bảo rằng cụm lắp có thể xoay tròn một cách tự do lốp cần được quay tròn bằng cách cho một mô tơ tác động lên trục lốp hoặc ấn nó vào trống kiểm tra.

J.3.8 Tăng tốc của cụm lắp một cách liên tục để đạt tới vận tốc lớn nhất của lốp trong vòng năm phút.Y

Hình J.1 – Đường cong phủ bì cho việc kiểm tra sự gia tăng ly tâm

J.3.9 Đặt thiết bị viền ngoài vào vị trí và chắc chắn rằng nó vuông góc với mặt phẳng quay của vân lốp được kiểm tra.

J.3.10. Kiểm tra để vận tốc ngoại vi của bề mặt vân lốp trong vòng + 2% của vận tốc lớn nhất có thể của lốp.

Duy trì các thiết bị ở vận tốc không đổi trong thời gian nhỏ nhất là 5 phút, sau đó mô tả mặt cắt chéo của lốp tại biến dạng lớn nhất hoặc kiểm tra xem lốp có vượt quá đường cong biên hay không.

J.4 Sự đánh giá

J.4.1. Đường cong giới hạn (đường cong phủ bì) xác định cho tập hợp lốp / bánh xe đã chất tải sẽ như trong ví dụ sau đây:

 

Theo 5.1.4 và 5.1.5 của tiêu chuẩn này, các giá trị giới hạn sau đây cần dược xác định cho đường cong phủ bì.

Bảng J.2

Loại lốp vận tốc H dyn (mm)
Loại sử dụng:

Bình thường

Loại sử dụng:

Tuyết và đặc biệt

P/Q/R/S H x 1,10 H x 1,15
T/U/H H x 1,13 H x 1,18
Trên 210 km/h H x 1,16  

 

J.4.1.1. Các kích thước chính của đường cong phủ bì phải được thích ứng với giá trị tỷ lệ bất biến K (xem J.2.2 ở trên).

J.4.2. Đường viền của lốp mô tả ở vận tốc lớn nhất không được vượt quá đường cong phủ bì, với sự tham khảo trục của lốp.

J.4.3 Lốp không phải kiểm tra thêm nữa.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6771:2001 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – LỐP HƠI MÔ TÔ VÀ XE MÁY – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG CÔNG NHẬN KIỂU DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN6771:2001 Ngày hiệu lực 27/07/2001
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 27/07/2001
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản