TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 462:2001 VỀ CHỒI GIỐNG DỨA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH:
10 TCN 462:2001
CHỒI GIỐNG DỨA
The sucker of pineappale
(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 15 tháng 11 năm 2001)
1. Quy định chung:
1.1.Tiêu chuẩn này qui định cho các giống dứa thuộc nhóm dứa Queen và dứa Cayen, được nhân giống bằng phương pháp tách chồi và phương pháp giâm thân trên phạm vi cả nước.
1.2. Chồi giống được nhân từ vườn giống hoặc trực tiếp trên lô trồng sản xuất của các giống dứa nhập nội hoặc qua chọn tạo , đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hoá trên các vùng sinh thái xác định.
1.3. Chồi giống phải được sản xuất từ vườn ươm của các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật , cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
2.1. Yêu cầu về chất lượng:
– Chồi giống có đầy đủ các đặc điểm đúng với mô tả của mẫu giống gốc.
– Chồi giống hoàn toàn đồng nhất về các đặc trưng hình thái như : hình dạng chồi, màu sắc chồi, màu sắc, dạng lá và đặc điểm di truyền.
Chồi giống không có các đối tượng sâu bệnh nguy hiểm.
2. 2. Yêu cầu về qui cách:
Lô chồi giống phải có phiếu xác nhận của cơ quan và người xác nhận chồi giống đủ tiêu chuẩn chất lượng theo qui định hiện hành.
2.2.1. Trọng lượng chồi:
TT |
Loại chồi |
Trọng lượng chồi (gam) |
|
Giống Cayen |
Giống Queen |
||
1 | Chồi ngọn |
200 – 300 |
180 – 250 |
2 | Chồi nách |
200 – 300 |
200 – 300 |
3 | Chồi cuống |
180 – 250 |
|
4 | Chồi giâm hom |
180 – 200 |
|
2.2.2. Chiều cao chồi:
TT |
Loại chồi |
Chiều cao chồi (cm) |
|
Giống Cayen |
Giống Queen |
||
1 | Chồi ngọn |
18 -25 |
18 – 25 |
2 | Chồi nách |
25 – 30 |
25 – 30 |
3 | Chồi cuống |
18 – 25 |
|
4 | Chồi giâm hom |
25 – 30 |
|
( Chiều cao chồi được tính từ vết tách của gốc chồi tới chóp lá ).
2.2.3. Thời gian bảo quản chồi:
– Vụ xuân hè: Chồi được tách không quá 15 ngày đối với giống dứa Queen và dứa Cayen.
– Vụ thu đông: Chồi được tách không quá 20 ngày đối với cả giống dứa Queen và Cayen.
3. Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, được đính kèm theo chồi giống hoặc ghi vào phiếu riêng để chuyển cho khách hàng gồm các nội dung được quy định tại theo Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống …
4. Chỉ tiêu kiểm tra đánh giá:
Tiêu chuẩn chồi giống được kiểm tra, đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 462:2001 VỀ CHỒI GIỐNG DỨA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN462:2001 | Ngày hiệu lực | 30/11/2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 15/11/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |