TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 475:2001 VỀ CÂY GIỐNG MĂNG CỤT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 475:2001
CÂY GIỐNG MĂNG CỤT
The planting materials of mangosteen
(Ban hành theo quyết định số: 106/2001/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 12 tháng 11 năm 2001)
1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cây giống măng cụt (Garcinia mangostana L.) nhân bằng phương pháp gieo hạt ở miền Nam.
2. Qui định chung:
2.1- Giống sản xuất: ở các vùng sinh thái nhiệt đới phù hợp với sinh trưởng của măng cụt, người ta tìm thấy măng cụt chỉ có một giống duy nhất.
2..2- Vật liệu giống – Hạt dùng làm giống thu trên cây đầu dòng đã được cơ quan chức năng xác nhận.
– Hạt phải tách từ trái đã chín đầy đủ, có trọng lượng quả từ 80 g trở lên, trọng lượng mỗi hạt phải từ 1,0 g trở lên.
2.3- Cây đầu dòng: là cây đại diện cho 1 dòng của giống, mang những đặc tính tốt, đặc trưng về mặt hình thái học so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể, dùng làm vật liệu khởi đầu để nhân giống.
2. 4. Cây giống măng cụt phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt
2.5- Các cá nhân, đơn vị sản xuất, kinh doanh cây giống cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống măng cụt đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn.
3.Yêu cầu kỹ thuật:
3.1- Cây giống phải đúng giống quy định với yêu cầu hình thái cây giống như sau:
3.1.1- Gốc và bộ rễ:
– Cổ rễ thẳng, vỏ không bị tổn thương đến phần gỗ.
– Đường kính (đo tại nơi cách mặt nền bầu ươm 2 cm) từ 0,6 cm trở lên.
– Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ thứ cấp. Rễ cọc không cong vẹo.
3.1.2- Thân, cành, lá:
– Thân cây thẳng và vững chắc.
– Số cành: có từ 1 cặp nhánh ngang trở lên.
– Số lá: có 12 cặp lá trưởng thành trở lên.
– Các lá ngọn đã trưởng thành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống.
– Chiều cao cây giống (từ mặt giá thể bầu ươm đến đỉnh chồi) từ 70 cm trở lên.
3..2-Độ thuần, độ đồng đều, dịch hại, tuổi xuất vườn:
– Cây sản xuất phải đúng giống như tên gọi ghi trên nhãn, hợp đồng.
– Mức độ khác biệt về hình thái cây giống (mục 3.1) không vượt quá 5% số lượng cây.
– Cây giống phải đang sinh trưởng khỏe, không mang triệu chứng chảy nhựa vàng trên thân.
– Tuổi xuất vườn: trên 2 năm từ khi gieo hạt.
3.3- Qui cách bầu ươm:
– Bầu ươm phải có màu đen, bầu phải chắc chắn và nguyên vẹn.
– Đường kính và chiều cao tương ứng là 16 – 17 cm, và 40-45 cm.
– Số lỗ thoát nước từ 20- 30 lổ/ bầu, đường kính lổ 0,6-0,8 cm.
– Giá thể phải đầy bầu ươm.
3.4. Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung được quy định tại theo Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cây đầu dòng, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống …
4. Các chỉ tiêu kiểm tra:
Các chỉ tiêu kiểm tra cây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn:
– Đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục 3.
– Thời gian kiểm tra: khi lô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục 3.
5. Bảo quản và vận chuyển:
– Cây giống măng cụt được bảo quản dưới bóng che(dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).
-Trên phương tiện vận chuyển, cây giống măng cụt không được xếp chồng lên nhau quá 2 lớp.
– Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 475:2001 VỀ CÂY GIỐNG MĂNG CỤT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN475:2001 | Ngày hiệu lực | 27/11/2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 12/11/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |