TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 428:2001 VỀ THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT ACEPHATE – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 428:2001
THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT ACEPHATE
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Insecticide containing acephate
Technical requirements and test methods
Giới thiệu hoạt chất acephate
Công thức cấu tạo:
CH3SPNHCOCH3 |
O |
OCH3 |
Tên hoá học: O, S – Dimethyl acetylphosphoramidothioate.
Công thức phân tử: C4H10NO3PS
Khối lượng phân tử: 183,2
Dạng bên ngoài: Tinh thể không mầu
Độ hoà tan (ở 20oC) trong:
Nước: |
790 g/l |
Acetone: |
151 g/l |
Ethanol: |
>100 g/l |
Ethyl acetate: |
35 g/l |
Benzen: |
16 g/l |
Hexane: |
0,1 g/l |
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
– Acephate kỹ thuật;
– Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất acephate dạng bột hoà tan trong nước, dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng;
– Thuốc BVTV có chứa hoạt chất acephate dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng.
2. Qui định chung
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99.
2.2. Hoá chất, thuốc thử, dung môi
Loại tinh khiết phân tích.
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký |
Mức sai lệch cho phép |
|
% |
g/l ; g/kg ở 20o C |
|
Từ 2,5 trở xuống
Từ trên 2,5 tới 10 Từ trên 10 tới 25 Từ trên 25 tới 50 hoặc Từ trên 50 trở lên |
Từ 25 trở xuống
Từ trên 25 tới 100 Từ trên 100 tới 250 Từ trên 250 tới 500
Từ trên 500 trở lên |
15% hàm lượng đăng ký
10% hàm lượng đăng ký 6% hàm lượng đăng ký 5% hàm lượng đăng ký 2,5% 25g/kg, g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác: 0,0001g, 0,00001g.
2.5. Kết quả thử nghiệm
Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Acephate kỹ thuật
Sản phẩm là chất rắn, không màu, mùi hắc với thành phần chính là hoạt chất acephate và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
3.1.1. Hoạt chất
Hàm lượng acephate khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.1.3. Tạp chất
3.1.3.1.Methamidophos
Không lớn hơn 5,0 g/kg.
3.1.3.4.Độ ẩm
Không lớn hơn 2,0 g/kg.
3.1.3. Tính chất vật lý
3.1.3.1. Độ pH (dung dịch 1% trong nước )
Trong khoảng 3,4 – 3,6.
3.2. Thuốc trừ sâu có chứa hoạt chất acephate dạng bột hoà tan trong nước
Sản phẩm là hỗn hợp bột mịn, đồng nhất của hoạt chất acephate kỹ thuật với các chất phụ gia thích hợp.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng acephate khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.2.2. Tạp chất
3.2.2.1. Methamidophos
Không lớn hơn 0,5% hàm lượng acephate xác định được trong mục 4.1.
3.2.3.1. Hàm lượng nước
Không lớn hơn 20g/kg
3.2.3. Tính chất vật lý
3.2.3.1. Độ pH (dung dịch 1% trong nước)
Trong khoảng 3,5 – 3,8
3.2.3.2. Thử rây ướt
Lượng chất còn lại trên rây 75 mm, không lớn hơn 2,0%
3.2.3.3. Thời gian thấm ướt
Thời gian sản phẩm thấm ướt hoàn toàn (không lắc), không lớn hơn 1 phút
3.2.4. Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 + 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải có hàm lượng hoạt chất bằng 97% của hàm lượng trước khi bảo quản và tính chất vật lý phù hợp với qui định trong mục 3.2.3.
3.3. Thuốc trừ sâu có chứa hoạt chất acephate dạng nhũ dầu
Sản phẩm là hỗn hợp chất lỏng đồng nhất, trong suốt, không lắng cặn của hoạt chất acephate kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia.
3.3.1. Hoạt chất
Hàm lượng acephate khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.3.2. Tính chất vật lý
Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất 2 ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất 4 ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24,5 giờ, lớp kem lớn nhất 4 ml
3.3.3. Độ bền bảo quản
3.3.3.1. ở nhiệt độ 00C
Sau khi bảo quản ở 0 + 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3ml.
3.3.3.2. ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 + 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải có hàm lượng hoạt chất bằng 97% của hàm lượng trước khi bảo quản và tính chất vật lý phù hợp với qui định trong mục 3.3.2.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất acephate
4.1.1. Nguyên tắc
Hàm lượng acephate được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Kết quả tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Acetone
Chất chuẩn acephate đã biết trước hàm lượng
Khí hydro
Khí nitơ
Máy nén khí
Bình định mức dung tích 10ml
Cân phân tích
Máy sắc ký khí, detector ion hóa ngọn lửa
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột thủy tinh (1m ´ 4mm) nhồi 3% OV-17 tẩm trên DMCS chromosorb 80-100 mesh
Micro xy lanh bơm mẫu 10ml, có chia vạch đến 1mm
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,10g chất chuẩn acephate chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức đến vạch bằng acetone.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,10g acephate chính xác đến 0,0001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức đến vạch bằng acetone.
4.1.4. Điều kiện phân tích
Nhiệt độ lò | 190oC |
Nhiệt độ buồng bơm mẫu | 230 oC |
Nhiệt độ detector | 270 oC |
Khí nitơ | 30ml/phút |
Khí hydro | 35ml/phút |
Không khí | 350ml/phút |
Thể tích bơm | 1ml |
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất acephate (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
Sm : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.
Sc : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định hàm lượng tạp chất methamidophos
4.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng methamidophos được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn .
4.2.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Acetone
Chất chuẩn methamidophos đã biết trước hàm lượng
Khí hydro
Khí nitơ
Máy nén khí
Bình định mức dung tích 10ml
Cân phân tích
Máy sắc ký khí, detector ion hóa ngọn lửa
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột thuỷ tinh (1m ´ 4mm) nhồi 3% OV-17 tẩm trên DMCS chromosorb 80 – 100 mesh.
Micro xy lanh bơm mẫu 10ml, có chia vạch đến 1mm
4.2.3. Chuẩn bị dung dịch
4.2.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,10g chất chuẩn methamidophos chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức đến vạch bằng acetone.
4.2.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,10g methamidophos chính xác đến 0,0001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức đến vạch bằng acetone.
4.2.4. Điều kiện phân tích
Nhiệt độ lò | 160oC |
Nhiệt độ buồng bơm mẫu | 210 oC |
Nhiệt độ detector | 260 oC |
Khí nitơ | 40ml/phút |
Khí hydro | 35ml/phút |
Không khí | 350ml/phút |
Thể tích bơm | 1ml |
4.2.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%).
4.2.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng tạp chất methamidophos (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
Sm : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.
Sc : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.3. Xác định hàm lượng nước
Theo 10TCN 231-95, mục 3.7.
4.4. Xác định độ bền nhũ tương
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3711 – 82, mục 3.5.
4.5. Xác định độ pH
Theo 10TCN-389-99, mục 4.2.
4.6. Thử rây ướt
Theo 10TCN-103-88.
4.7. Xác định thời gian thấm ướt
Theo 10TCN-389-99, mục 4.4.
4.8. Xác định độ bền bảo quản
4.8.1. ở nhiệt độ 00C
4.8.1.1. Dụng cụ
Pipét 100ml
Tủ lạnh có khả năng duy trì ở nhiệt độ 0 ± 1oC
Máy ly tâm
ống ly tâm dung tích 100ml có kích thước như sau:
4.8.1.2. Tiến hành:
Dùng pipét lấy 100 ± 1,0ml mẫu thử vào ống ly tâm, đặt vào tủ lạnh ở nhịêt độ 0 ± 1°C trong 1 giờ. Trong thời gian đó, 15 phút khuấy mẫu một lần (mỗi lần khuấy 30 giây). Tiếp tục bảo quản mẫu ở nhiệt độ 0 ± 1°C liên tục trong 7 ngày. Sau đó, lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 20oC trong 3 giờ, quay ngược ống ly tâm một lần, ly tâm 15 phút và ghi lại thể tích chất rắn hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm.
Chú ý: Tốc độ ly tâm phải đạt được sao cho lực ly tâm tương đối F = 550 ´ G
G = 981cm /s2
Trong đó:
v: Tốc độ ly tâm, vòng/phút
d: Đường kính 2 đầu cốc ly tâm đối diện, cm
4.8.2. ở nhiệt độ 540C
Theo tiêu chuẩn ngành 10TCN 105- 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN-3711-82
2. 10TCN 103-88
3. 10TCN 231-95
4. 10TCN 386-99
5. 10TCN 389-99
6. CIPAC hand book volume F
7. Tài liệu đăng ký acephat của hãng Meghmani organics Limited.
8. Tài liệu đăng ký acephat của hãng United Phosphorus Limited.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 428:2001 VỀ THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT ACEPHATE – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN428:2001 | Ngày hiệu lực | 02/02/2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 18/01/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |