TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 434:2001 VỀ THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT PROPANIL – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
10 TCN 434:2001
THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT PROPANIL
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Herbicide containing propanil
Technical requirements and test methods
Giới thiệu hoạt chất Propanil
Công thức cấu tạo:
Cl |
Cl |
NHCOCH2CH3 |
Tên hoá học: 3′, 4′ – dichloropropionanilide
Công thức phân tử: C9H9Cl2NO
Khối lượng phân tử: 218,1
Độ hoà tan trong:
Nước: | 130 mg/l (25oC) |
Dichloromethane, isopropanol: | > 200-500 g/l (20o C) |
Toluene | 50-100 g/l |
n-Hexane: | < 1 g/l |
Bền ở điều kiện thường
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
– Propanil kỹ thuật;
– Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất propanil dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng;
– Thuốc BVTV có chứa hoạt chất propanil dạng huyền phù, dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng.
2. Qui định chung
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99
2.2. Hoá chất, thuốc thử, dung môi
Loại tinh khiết phân tích
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký |
Mức sai lệch cho phép |
|
% |
g/l ; g/kg ở 20o C |
|
Từ 2,5 trở xuống
Từ trên 2,5 tới 10 Từ trên 10 tới 25 Từ trên 25 tới 50 hoặc Từ trên 50 trở lên |
Từ 25 trở xuống
Từ trên 25 tới 100 Từ trên 100 tới 250 Từ trên 250 tới 500
Từ trên 500 trở lên |
15% hàm lượng đăng ký
10% hàm lượng đăng ký 6% hàm lượng đăng ký 5% hàm lượng đăng ký 2,5% hàm lượng đăng ký 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác: 0,00001g
2.5. Kết quả thử nghiệm
Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Propanil kỹ thuật
Sản phẩm có dạng tinh thể mầu nâu với thành phần chính là propanil và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất: Hàm lượng propanil khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.2. Thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất propanil dạng nhũ dầu
Sản phẩm dạng nhũ dầu là hỗn hợp chất lỏng đồng nhất, trong suốt, không lắng cặn của propanil kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng propanil khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.2.2. Tính chất vật lý
Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 0,5giờ, lớp kem lớn nhất 2ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất 4ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24,5 giờ, lớp kem lớn nhất 4ml
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1.ở nhiệt độ 0°C
Sau khi bảo quản ở 0 ± 1°C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml
3.2.3.2.ở nhiệt độ 54°C
Sau khi bảo quản ở 54 ± 2°C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định tại 3.2.
3.3. Thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất propanil dạng huyền phù
Sản phẩm có dạng huyền phù của hạt mịn propanil kỹ thuật trong nước cùng với các chất phụ gia thích hợp. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ dàng pha loãng với nước.
3.3.1. Hoạt chất
Hàm lượng propanil khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.3.2. Tính chất vật lý
3.3.2.1. Thử rây ướt
Lượng chất còn lại trên rây 75mm không lớn hơn 1%
3.3.2.2. Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước chuẩn D ở 30 ± 1°C trong 30 phút, hàm lượng propanil trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 80%.
3.3.2.3. Độ pH (dung dịch 1% trong nước)
Trong khoảng 5 – 8
3.3.3. Độ bền bảo quản
3.3.3.1. ở nhiệt độ 0°C
Sau khi bảo quản ở 0 ± 1°C trong 7 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định trong mục 3.2
3.3.3.2. ở nhiệt độ 54 °C
Sau khi bảo quản ở 54 ± 2°C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định trong mục 3.2.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất propanil
4.1.1. Nguyên tắc
Hàm lượng propanil được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID). Dùng dioctylphthalate làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh tỷ số giữa số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Chất chuẩn propanil đã biết trước hàm lượng
Chất nội chuẩn di-octylphthalate
Acetone
Khí hydro
Khí nitơ
Bình định mức dung tích 10 ml; 100ml
Pipet 2ml
Màng lọc 0,45mm
Máy sắc kí khí, detector ion hoá ngọn lửa
Máy lắc siêu âm
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Máy nén khí
Cột mao quản 5% Phenyl methyl siloxane ( 0,25mm x 15m), bề dày lớp phim 0,25mm.
Microxylanh bơm mẫu 10ml chia vạch đến 1ml
Cân phân tích
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch nội chuẩn
Cân khoảng 1,00g chất nội chuẩn di-octylphthalate chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 100ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,08g chất chuẩn propanil chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn, hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton.
4.1.3.3. Dung dịch mẫu thử
a) Thuốc kỹ thuật
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,08g propanil chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn, hoà tan và định mức tới vạch bằng acetone.
b) Thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất propanil dạng huyền phù và nhũ dầu
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,08 g propanil chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn, hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton. Đối với dạng huyền phù, lọc qua màng lọc 0,45mm trước khi bơm vào máy.
4.1.4. Thông số máy
Nhiệt độ cột: Chương trình nhiệt độ
Nhiệt độ đầu: 210°C trong 2 phút
Nhiệt độ cuối: 260°C trong 6 phút
Tốc độ tăng nhiệt: 20°C/phút
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu: 260°C
Nhiệt độ detector: 300°C
Tốc độ khí nitơ: 1,0 ml/phút
Tốc độ khí hidro: 35 ml/phút
Tốc độ khí nén: 350 ml/phút
Thể tích mẫu bơm: 1ml
Tỷ lệ chia dòng: 20:1
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (tỷ số số đo diện tích của pic mẫu)
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất propanil (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Hàm lượng hoạt chất propanil (Y) tính theo g/l theo công thức:
Y= 10.X.d20°C
Trong đó:
Fm: Trung bình tỷ số giữa số đo diện tích của pic mẫu thử và pic nội chuẩn
Fc: Trung bình tỷ số giữa số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn
mc: Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
d20°C: Tỷ trọng của mẫu thử ở 20°C (xác định theo TCVN 3731-82)
4.2. Xác định độ bền nhũ tương
Theo TCVN 3711-86
4.3. Thử rây ướt
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 103-88
4.4. Xác định tỷ suất lơ lửng
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 102-88. Hàm lượng propanil trong 25ml còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo mục 4.1 của tiêu chuẩn này và bổ sung như sau:
4.4.1. Tiến hành
4.4.1.1. Dụng cụ
Tủ sấy chân không
Đĩa bay hơi
4.4.1.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml phía trên, chuyển định lượng dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 54 °C trong tủ sấy chân không tới trọng lượng không đổi, để nguội đến nhiệt độ phòng. Cân lượng cặn trong đĩa bay hơi có chứa khoảng 0,08g hoạt chất propanil vào bình định mức 10ml, dùng pipét thêm chính xác 2 ml dung dịch nội chuẩn. Hoà tan và định mức tới vạch bằng acetone. Lọc qua màng lọc 0,45mm trước khi bơm vào máy.
4.4.1.3. Tính toán kết quả
Tỷ suất lơ lửng y tính bằng % theo công thức:
q: Khối lượng hoạt chất propanil trong 25ml còn lại dưới đáy ống đong, g
c: Khối lượng hoạt chất propanil trong lượng mẫu dùng để xác định tỷ suất lơ lửng, g
4.5. Xác định độ pH
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN-389-99
4.6. Xác định độ bền bảo quản
4.6.1. Độ bền bảo quản ở 0oC
4.6.1.1. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
ống đong 100ml, chia vạch đến 0,1ml
Pipét 100ml
Tủ lạnh có khả năng duy trì ở nhiệt độ 0 ± 1 oC
Cốc ly tâm dung tích 100ml có kích thước (mm) như sau:
100 |
75 |
50 |
25 |
20 |
15 |
10 |
8 |
6 |
4 |
3 |
2 |
1 |
0.5 |
82-90 |
187-193 |
167-173 |
4.6.1.2. Tiến hành
Dùng pipét lấy 100 ml ± 1,0 mẫu thử vào ống ly tâm, đặt vào tủ lạnh ở nhiệt độ 0±1oC trong 1giờ. Trong thời gian đó, 15 phút khuấy mẫu 1 lần (mỗi lần khuấy 30 giây). Tiếp tục bảo quản mẫu ở nhiệt độ 0 ± 1 oC liên tục trong 7 ngày. Sau đó lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 20oC trong 3 giờ, quay ngược ống ly tâm một lần, ly tâm 15 phút, và ghi lại thể tích chất rắn hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm.
Chú ý: Tốc độ ly tâm phải đạt được sao cho lực ly tâm tương đối F = 550 x G
G = 981cm/ s2
Trong đó:
v: Tốc độ ly tâm, vòng/phút
d: Khoảng cách giữa hai ống ly tâm đối diện, cm
4.6.2. Độ bền bảo quản ở 54 oC
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 105-88.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 3711-86
2. 10TCN 102-88
3. 10TCN 103-88
4. 10TCN 386-99
5. 10TCn 389-99
6. The British Crop Protection Council of The Royal Society of Chemistry, UK, the pesticide Manual, tenth edition, 1994.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 434:2001 VỀ THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT PROPANIL – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN434:2001 | Ngày hiệu lực | 02/02/2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 18/01/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |