TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 419:2000 VỀ NGÔ BAO TỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 419:2000
NGÔ BAO TỬ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm được sản xuất từ ngô bao tử tươi, đóng trong hộp sắt mạ thiếc, tráng verni, hoặc lọ thuỷ tinh, cùng với dung dịch nước muối, ghép nắp và thanh trùng.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Ngô bao tử phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cấp có thẩm quyền duyệt y.
1.2. Tiêu chuẩn nguyên, vật liệu
1.2.1. Nguyên liệu:
Ngô bao tử hay còn gọi ngô rau, phảI đạt các tiêu chuẩn sau:
– Kích thước bắp: Đường kính: không quá 16 mm.
– Chiều dài: Không quá 85 mm.
– Bắp ngô phải non, tươi tốt, chưa có xơ.
– Hàng hạt thẳng và phân bố đều, bắp thon đều.
– Màu vàng sáng.
– Không dùng những bắp dị dạng, mất đỉnh, rỗ hạt, giập nát, sâu, thối, màu sắc lạ.
1.2.2. Muối ăn:
Theo TCVN 3974 – 84.
1.2.3. Chất phụ gia thực phẩm: Theo quy định 867 – 1998 QĐ / BYT, ngày 04/4/1998 của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm.
1. 3. Tiêu chuẩn cảm quan
Sản phẩm đồ hộp ngô bao tử phải đạt các chỉ tiêu cảm quan sau:
1.3.1. Màu sắc: Vàng nhạt đến vàng.
1.3.2. Hương vị: Hương vị đặc trưng của ngô bao tử trong nước muối loãng, không có mùi vị lạ.
1.3.3 Hình thức: Bắp thon đều, đã được cắt cuống và nhặt sạch râu, hàng hạt thẳng và phân bố đều, không có bắp bị khuyết tật nặng.
Kích thước của các bắp ngô trong cùng một hộp, hoặc lọ phải tương đối đồng đều. Cho phép chênh lệch độ dài của các bắp ngô trong cùng một hộp, hoặc một lọ không quá 20 mm.
1.3.4. Trạng thái: Giòn, không có xơ.
1.3.5. Dung dịch: Trong, màu vàng nhạt, cho phép lẫn một lượng rất nhỏ mảnh vụn.
1.3.6. Tạp chất vô cơ: Không được có.
1.3.7. Tạp chất có nguồn gốc thực vật:
Cho phép trong mỗi hộp, hoặc lọ có lẫn một ít sợi râu ngô với tổng chiều dài chắp lại không quá 15 cm.
1.3.8. Khuyết tật nặng: Không được có.
Khuyết tật nặng gồm những trường hợp sau: Sâu, sứt sẹo, giập nát, xây xước nặng, dị dạng.
1.4. Các chỉ tiêu lý, hoá, vi sinh vật
1.4.1. Mức đầy:
1.4.1.1. Mức đầy tối thiểu: Không nhỏ hơn 90 % mức đầy của bao bì.
1.4.1.2. Khối lượng cái tối thiểu: Không nhỏ hơn 50 % mức đầy tối thiểu
1.4.1.3. Hàm lượng muối ăn: Không quá 1 %.
1.4.2. Hàm lương axit (tính theo axit xitric): Không quá 0,1 %.
1.4.3. Hàm lượng kim loại nặng: Theo TCVN 3572 – 81.
Thiếc ( Sn ): Không quá 200,0 mg / kg.
Chì ( Pb ): Không quá 0,3 mg / kg.
Đồng ( Cu ): Không quá 5,0 mg / kg.
Kẽm ( Zn ): Không quá 5,0 mg / kg.
1.4.4. Chỉ tiêu vi sinh vật: Theo quy định 867 – 1998 / QĐ – BYT. Ngày 04 / 4 /1998 của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Không được có vi sinh vật gây bệnh và nấm men, mốc.
2. Phương pháp thử
2.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 4409 – 87.
2.2. Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan và chỉ tiêu lý hoá:
Theo các TCVN 4409 – 87, TCVN 4410 – 87, TCVN 4411 – 87, TCVN 4412 – 87, TCVN 4413 – 87, TCVN 4414 – 87, TCVN 4415 – 87; TCVN 4589 – 88, TCVN 4590 – 88, TCVN 4591 – 88, TCVN 4594 – 88 và TCVN 3216 – 1994.
3. Bao gói ghi nhãn bảo quản và vận chuyển.
3.1. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển:
Theo TCVN 167 – 86.
3.2. Hộp sắt dùng cho đồ hộp thực phẩm:
Theo TCVN 166 – 64, TCN 172 – 93.
3.3. Lọ thuỷ tinh miệng rộng, nắp xoáy:
Theo TCVN 5513 – 1991, TCN 253 – 96.
3.4. Bao bì vận chuyển hòm các tông: Theo TCVN 3214 – 79.
3.5. Ghi nhãn: Theo quyết định số 178 / 1999 / QĐ – TTg, ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ Tướng Chính phủ về hàng hoá lưu thông trong nước và hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 419:2000 VỀ NGÔ BAO TỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN419:2000 | Ngày hiệu lực | 07/06/2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 23/05/2000 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |