QUYẾT ĐỊNH 1354/QĐ-UBND NGÀY 29/11/2022 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi tại Tờ trình số 41/TTr-BQL ngày 20/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 353/TTr-SNV ngày 23/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
Điều 2. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ Nội vụ; – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – CT, PCT UBND tỉnh; – Ban Tổ chức Tỉnh ủy; – VPUB: PCVP, CBTH; – Lưu: VT, NCvi777. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Đặng Văn Minh |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ban Quản lý được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1144/QD-UBND ngày 20/6/2017, trên cơ sở đó, Bấn Quản lý đã từng bước bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức theo cơ cấu ngạch, khung năng lực, vị trí việc làm, chuyên môn đào tạo, sở trường của từng cán bộ, công chức, gắn với việc sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm và thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi. Bên cạnh đó, ngày 30/6/2021, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý (thay thế Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh), nên chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý không còn phù hợp với Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Ban Quản lý có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
3. Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
6. Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
7. Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi;
8. Căn cứ Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về Danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
– Ban Quản lý là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
– Ban Quản lý chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của UBND tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các Bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan trong công tác quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là khu kinh tế, khu công nghiệp).
– Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, trụ sở làm việc và con dấu mang hình quốc huy; là đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh; kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm và nguồn kinh phí khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý thực hiện theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý
3.1. Trưởng ban và không quá 03 (ba) Phó Trưởng ban.
3.2. Các phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ:
– Văn phòng Ban Quản lý: Có chức năng tham mưu cho Trưởng Ban Quản lý trong công tác quản lý, điều hành hoạt động chung của Ban Quản lý. Tham mưu tổ chức thực hiện các mặt công tác: Tổng hợp, hành chính, pháp chế; quản trị, tài vụ; thông tin, cải cách hành chính; tổ chức bộ máy và công tác cán bộ; khen thưởng, kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc Ban Quản lý. Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; là đơn vị dự toán cấp 3 và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật.
– Phòng Kế hoạch – Tổng hợp: Có chức năng tham mưu cho Trưởng Ban Quản lý về công tác quy hoạch – kế hoạch tổng thể đầu tư phát triển; các nguồn vốn đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp; thực hiện việc quản lý các hoạt động tài chính – ngân sách của Ban Quản lý.
– Phòng Quản lý Đầu tư: Có chức năng tham mưu cho Trưởng Ban Quản lý thực hiện công tác xúc tiến đầu tư; hướng dẫn và giải quyết thủ tục đầu tư của các dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp; quản lý các dự án đầu tư (vốn ngoài ngân sách nhà nước) và theo dõi quá trình triển khai thực hiện dự án đến khi đi vào vận hành sản xuất, kinh doanh.
– Phòng Quản lý Doanh nghiệp: Có chức năng tham mưu cho Trưởng Ban Ban Quản lý thực hiện việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp; quản lý về lao động và một số hoạt động thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự xã hội trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
– Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Có chức năng tham mưu Trưởng Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và bảo vệ môi trường trong khu kinh tế, khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng: Có chức năng tham mưu Trưởng Ban Quản lý thực hiện việc quản lý về công tác Quy hoạch xây dựng và xây dựng đầu tư phát triển trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
– Phòng Hỗ trợ và giám sát hoạt động đầu tư: Có chức năng tham mưu cho Trưởng Ban Quản lý hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn thiện các thủ tục có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện dự án; giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp triển khai đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP , Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
– Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 83 biên chế.
– Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68, 161: 12 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt năm 2017
Số TT |
Danh mục vị trí việc làm |
Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 |
Ngạch công chức tối thiểu |
Ghi chú |
|
Biên chế CC |
HĐLĐ |
||||
I |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | ||||
1 |
Trưởng ban |
1 |
Chuyên viên chính |
||
2 |
Phó Trưởng ban |
3 |
Chuyên viên chính |
||
3 |
Chánh văn phòng |
1 |
Chuyên viên |
||
4 |
Trưởng phòng |
5 |
Chuyên viên |
||
5 |
Trưởng Văn phòng đại diện tại các Khu công nghiệp |
1 |
Chuyên viên |
||
6 |
Phó Chánh Văn phòng |
2 |
Chuyên viên |
||
7 |
Phó Trưởng phòng |
10 |
Chuyên viên |
||
8 |
Trưởng Văn phòng đại diện tại các Khu công nghiệp |
2 |
Chuyên viên |
||
II |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | ||||
1 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
10 |
Chuyên viên |
||
2 |
Quản lý lao động |
5 |
Chuyên viên |
||
3 |
Quản lý Doanh nghiệp |
5 |
Chuyên viên |
||
4 |
Kế hoạch – Tổng hợp |
9 |
Chuyên viên |
||
5 |
Quản lý Quy hoạch và xây dựng |
8 |
Chuyên viên |
||
6 |
Quản lý đầu tư |
8 |
Chuyên viên |
||
7 |
Văn phòng đại diện tại các Khu công nghiệp |
8 |
Chuyên viên |
||
III |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | ||||
1 |
Tổ chức bộ máy và nhân sự |
4 |
Chuyên viên |
||
2 |
Hành chính tổng hợp |
4 |
Chuyên viên |
||
3 |
Cải cách hành chính và pháp chế |
2 |
Cán sự |
||
4 |
Quản trị công sở |
1 |
Cán sự |
||
5 |
Công nghệ thông tin và Website |
3 |
Chuyên viên hoặc tương đương |
||
6 |
Kế toán |
2 |
Kế toán viên Trung cấp |
||
7 |
Thủ quỹ |
1 |
Nhân viên |
||
8 |
Văn thư |
2 |
Nhân viên |
||
9 |
Lưu trữ |
2 |
Nhân viên hoặc tương đương |
||
10 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
HĐ theo NĐ 68 |
||
11 |
Lái xe |
5 |
HĐ theo NĐ 68 |
||
12 |
Phục vụ |
3 |
HĐ theo NĐ 68 |
||
13 |
Bảo vệ |
4 |
HĐ theo NĐ 68 |
6. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức
Tổng số cán bộ, công chức hiện có tính đến ngày 31/8/2022 là 72 người. Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, gồm: 16 Thạc sĩ (chiếm 22,2%), 53 Đại học (chiếm 73,6%), 03 Cao đẳng (chiếm 4,1 %).
b) Về trình độ lý luận chính trị, gồm: 15 Cao cấp (chiếm 20,8%), 29 Trung cấp (chiếm 40,2%).
c) Về trình độ tin học, gồm: 05 Trung cấp trở lên (chiếm 7%), 67 Chứng chỉ (chiếm 93%).
d) Về trình độ ngoại ngữ Anh, gồm:
– 07 Đại học trở lên (chiếm 9,72%);
– 65 Chứng chỉ (chiếm 90,28%).
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, gồm: 02 Cao cấp (chiếm 2,7%), 51 Chuyên viên chính (chiếm 71%), 19 Chuyên viên (chiếm 26,3%).
e) Về cơ cấu theo ngạch, gồm: 17 Chuyên viên chính (chiếm 23,6%), 51 Chuyên viên (chiếm 71%), 04 Cán sự (chiếm 5,5%).
(Cụ thể theo Phụ lục số 1 đính kèm)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh tại Ban Quản lý đã giúp cho Lãnh đạo Ban giám sát kết quả giải quyết công việc thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực. Đến thời điểm hiện tại công chức, nhất là công chức chủ chốt thuộc Ban Quản lý hầu hết đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiệu tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “… ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan.
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí.
a) Vị trí Trưởng Ban: 01 vị trí.
Trưởng ban lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện mọi hoạt động của Ban Quản lý, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt động, hiệu quả hoạt động của Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; trực tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề quan trọng, mang tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý.
b) Vị trí Phó Trưởng Ban: 01 vị trí
Là người giúp việc cho Trưởng Ban, giúp Trưởng Ban chỉ đạo, quản lý, điều hành một số lĩnh vực theo phân công. Theo lĩnh vực được phân công phụ trách, chỉ đạo các đơn vị chức năng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong từng lĩnh vực cụ thể thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý; chủ động nghiên cứu đề xuất hoặc phát hiện những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách của nhà nước liên quan đến Khu kinh tế, Khu công nghiệp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của Ban quản lý. Bám sát vào chương trình công tác của Ban Quản lý để chỉ đạo triển khai kịp thời, có hiệu quả các công việc thuộc lĩnh vực phụ trách; kiểm tra, đôn đốc các phòng, đơn vị trực thuộc và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các quyết định, chỉ đạo của Trưởng ban và các quy định, quyết định, chương trình, kế hoạch của cấp trên. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và pháp luật về công tác cải cách hành chính; chất lượng, tiến độ thực hiện nhiệm vụ; duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính, đoàn kết nội bộ, tham gia phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng xảy ra tại lĩnh vực được phân công.
c) Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí.
Chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Văn phòng; phân công nhiệm vụ và chỉ đạo việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các Phó Chánh Văn phòng; chủ tài khoản của đơn vị dự toán cấp 3 được Trưởng Ban Quản lý giao cho Văn phòng điều hành, quản lý. Theo dõi công chức của Văn phòng; thẩm định một số văn bản quan trọng do công chức của Văn phòng trình. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác tổ chức bộ máy và công tác cán bộ của đơn vị.
d) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí.
Giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo, phụ trách một số công việc được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng như: Công tác cải cách thủ tục hành chính – pháp chế; công tác quản trị văn phòng; công tác tổng hợp; công tác thi đua khen thưởng. Cùng với Chánh Văn phòng theo dõi công chức phòng; thẩm định một số văn bản do công chức của Văn phòng trình.
đ) Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí.
– Trưởng phòng Kế hoạch – Tổng hợp:
Phụ trách chung và điều hành mọi hoạt động của Phòng Kế hoạch – Tổng hợp theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật; theo dõi công chức; thẩm định một số văn bản quan trọng do công chức của phòng trình. Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác tổng hợp, kế hoạch và đầu tư xây dựng cơ bản; công tác tài chính, hành chính sự nghiệp.
– Trưởng phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường:
Chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật; theo dõi công chức; thẩm định một số văn bản quan trọng do công chức của phòng trình. Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác: Xây dựng kế hoạch, chương trình và kiểm soát việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về quản lý tài nguyên và môi trường trên địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp; các hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý.
– Trưởng phòng Quản lý đầu tư:
Chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng Quản lý đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật; theo dõi công chức; thẩm định một số văn bản quan trọng do công chức của phòng trình. Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác: Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác xúc tiến đầu tư theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án.
– Trưởng phòng Quản lý Doanh nghiệp:
Chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng Quản lý Doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật; tiếp nhận và phụ trách chung theo dõi các dự án đã hoàn thành và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh để phân công theo dõi, quản lý; tham mưu hỗ trợ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp; theo dõi hoạt động của các dự án tại KCN phía Tây KKT Dung Quất, Đô thị Vạn Tường, KKT Dung Quất mở rộng; theo dõi công chức; thẩm định một số văn bản quan trọng do công chức của phòng trình. Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
– Trưởng phòng Quản lý Quy hoạch – Xây dựng:
Chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng Quản lý Quy hoạch – Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật. Tham mưu trực tiếp cho Lãnh đạo Ban về các vấn đề mang tính chủ trương về quy hoạch và xây dựng và chủ trì các cuộc họp được Lãnh đạo Ban ủy quyền về quy hoạch và xây dựng; theo dõi công chức; thẩm định một số văn bản quan trọng do công chức của phòng trình. Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
– Trưởng phòng Hỗ trợ và Giám sát hoạt động đầu tư:
Chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng Hỗ trợ và Giám sát hoạt động đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật; theo dõi công chức; thẩm định một số văn bản quan trọng do công chức của phòng trình. Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý. Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác: Chỉ đạo việc lập kế hoạch, chương trình công tác của Phòng; làm đầu mối kết nối với các phòng, đơn vị trong Ban Quản lý để thực hiện quản lý và có kế hoạch kiểm tra, giám sát nhằm hỗ trợ đầu tư trong quá trình triển khai các thủ tục chuẩn bị đầu tư và hoạt động doanh nghiệp; theo dõi, tổng hợp việc giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan công tác hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư theo chức năng của phòng chuyên môn trong Ban Quản lý.
e) Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 vị trí
– Phó Trưởng phòng Kế hoạch – Tổng hợp:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, phụ trách một số công việc được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của phòng như: Công tác tài chính – kế toán; công tác quản lý tài chính hành chính – sự nghiệp đối với các đơn vị dự toán cấp 3; công tác duy tu, bảo dưỡng hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp. Cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; thẩm định một số văn bản do công chức của phòng trình.
– Phó Trưởng phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, phụ trách một số công việc được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của phòng như: Về lĩnh vực quản lý đất đai, lĩnh vực môi trường tại khu kinh tế, khu công nghiệp. Cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; thẩm định một số văn bản do công chức của phòng trình.
– Phó Trưởng phòng Quản lý đầu tư:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, phụ trách một số công việc được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của phòng; tham mưu Trưởng phòng trình Lãnh đạo Ban cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, chủ trương nghiên cứu đầu tư cho các Dự án thuộc khu vực phụ trách. Cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; thẩm định một số văn bản do công chức của phòng trình.
– Phó Trưởng phòng Quản lý Doanh nghiệp:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, phụ trách một số công việc được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của phòng như: Về lĩnh vực lao động tại các doanh nghiệp; lĩnh vực liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại kể từ khi dự án đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh; về an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ, phòng chống thiên tai và văn hóa – xã hội liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng Quản lý Doanh nghiệp. Cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; thẩm định một số văn bản do công chức của phòng trình.
– Phó Trưởng phòng Quản lý Quy hoạch – Xây dựng:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, phụ trách một số công việc được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của phòng như: Tham mưu, đề xuất giải quyết công việc KCN Đông Dung Quất, KCN Tây Dung Quất, Đô thị Vạn Tường, Dung Quất II; KCN Quảng Phú, KCN Tịnh Phong, KCN Phổ Phong, KCN Bình Hòa – Bình Phước, Đô thị Dốc Sỏi, Sa Kỳ,… các khu dân cư, nghĩa địa. Cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; thẩm định một số văn bản do công chức của phòng trình.
– Phó Trưởng phòng Hỗ trợ và Giám sát hoạt động đầu tư:
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, phụ trách một số công việc được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của phòng như: Theo dõi, nắm bắt và quản lý toàn diện về tiến độ thực hiện trong từng quy trình thủ tục của quá trình triển khai đầu tư, xây dựng và hoạt động của các dự án tại KCN phía Đông, KCN phía Tây (bao gồm cả Phần KCN Sài Gòn – Dung Quất) và KĐT Vạn Tường; KCN VSIP, KCN Tịnh Phong, KCN Quảng Phú, KCN Phổ Phong, KKT mở rộng để có kế hoạch kiểm tra, giám sát nhằm hỗ trợ việc triển khai dự án của nhà đầu tư, doanh nghiệp. Cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; thẩm định một số văn bản do công chức của phòng trình.
2. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí.
a) Vị trí Quản lý tài nguyên và môi trường: 01 vị trí
Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất định kỳ và hàng năm của khu kinh tế, khu công nghiệp, trình cấp thẩm quyền phê duyệt; thực hiện lập hồ sơ thủ tục trình UBND tỉnh giao đất cho Ban Quản lý để tổ chức triển khai xây dựng và phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp theo quy định của pháp luật; thực hiện việc giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và thực hiện các thẩm quyền khác về quản lý đất đai trong khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đất đai; xác định mức thu tiền sử dụng đất, mặt nước, tiền thuê đất, thuê mặt nước và mức miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo từng dự án đầu tư trong KKT Dung Quất áp dụng đối với trường hợp giao lại đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật; tiếp nhận đăng ký khung giá cho thuê đất, cho thuê lại đất và phí hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp của nhà đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong KKT Dung Quất.
b) Vị trí Quản lý lao động: 01 vị trí.
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý lao động Khu kinh tế, khu công nghiệp, bao gồm: Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động, giải quyết tranh chấp lao động, đình công theo quy định pháp luật về lao động hoặc hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
c) Vị trí Quản lý Doanh nghiệp: 01 vị trí
Hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính của doanh nghiệp trong khu kinh tế, khu công nghiệp; thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại, xuất nhập khẩu; thụ lý hồ sơ và cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sản xuất và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan trong khu kinh tế, khu công nghiệp theo hướng dẫn, ủy quyền của Bộ Công thương.
d) Vị trí Kế hoạch – Tổng hợp: 01 vị trí
Tham mưu công tác quy hoạch – kế hoạch tổng thể đầu tư phát triển; các nguồn vốn đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp; lập, thẩm định và quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý và thực hiện quyết toán các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý và thực hiện quyết toán nguồn vốn hành chính, sự nghiệp, lệ phí; thực hiện việc quản lý các hoạt động tài chính – ngân sách của Ban Quản lý.
đ) Vị trí Quản lý Quy hoạch và xây dựng: 01 vị trí.
Thực hiện việc quản lý quy hoạch, thẩm định thiết kế cơ sở phần kiến trúc; thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và quản lý chất lượng công trình; công tác quản lý quy hoạch xây dựng và xây dựng đầu tư phát triển trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
e) Vị trí Quản lý đầu tư: 01 vị trí.
Thực hiện công tác xúc tiến đầu tư; hướng dẫn và giải quyết thủ tục đau tư của các dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp; quản lý các dự án đầu tư (vốn ngoài ngân sách nhà nước) và theo dõi quá trình triển khai thực hiện dự án đến khi đi vào vận hành sản xuất, kinh doanh.
g) Vị trí Hỗ trợ và giám sát hoạt động đầu tư: 01 vị trí.
Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn thiện các thủ tục có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện dự án; giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp triển khai đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp.
3. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 8 vị trí.
a) Vị trí Tổ chức bộ máy, cán bộ và đảng vụ: 01 vị trí.
Tham mưu xây dựng các đề án, phương án nhằm sắp xếp củng cố – kiện toàn tổ chức bộ máy; cơ chế phân cấp, ủy quyền trong Ban quản lý; hướng dẫn và rà soát, thẩm định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các phòng, đơn vị trực thuộc; công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo; chuyển đổi vị trí công tác; kỷ luật công chức, viên chức; đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức; công tác kê khai tài sản trong công chức, viên chức thuộc đối tượng được quy định; công tác đảng vụ.
b) Vị trí Hành chính – tổng hợp: 01 vị trí.
Tổng hợp, xây dựng, theo dõi, đôn đốc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban Quản lý, của Lãnh đạo Ban. Tổng hợp tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác phục vụ các cuộc họp giao ban của Lãnh đạo các phòng, đơn vị; ban hành thông báo kết luận hội nghị; tham mưu cho Lãnh đạo Ban chỉ đạo, điều hành đảm bảo hoàn thành các nội dung đã đề ra trong chương trình, kế hoạch; xây dựng các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất về thực hiện nhiệm vụ quản lý, đầu tư, phát triển trong khu kinh tế, khu công nghiệp; xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan.
c) Vị trí Cải cách hành chính và pháp chế: 01 vị trí.
Theo dõi công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế 1 cửa; tổng hợp báo cáo kết quả việc thực hiện cải cách hành chính của Ban Quản lý báo cáo cấp thẩm quyền. Xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý; xây dựng các báo cáo đánh giá, tổng kết thực hiện công tác pháp chế tại Ban Quản lý.
d) Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí.
Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng.
đ) Vị trí Công nghệ thông tin và Website: 01 vị trí.
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý, cập nhật, vận hành, khai thác hệ thống Website cơ quan, hệ thống mạng LAN nhằm tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về khu kinh tế, khu công nghiệp; tiếp nhận và đăng tải các bài viết đã được kiểm duyệt, cho phép đăng tải lên website; thực hiện công tác nghiên cứu, báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin; đồng thời, đáp ứng nhu cầu thông tin cho công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Ban Quản lý.
e) Vị trí Kế toán: 01 vị trí.
Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Văn phòng để trình các cấp xem xét bố trí; quản lý sử dụng kinh phí hoạt động giao hàng năm cho Ban Quản lý đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan.
g) Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí.
Rút tiền ngân sách từ kho bạc; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các khoản được nhanh chóng, chính xác, kịp thời; Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu Thu – Phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc.
h) Vị trí Văn thư, lưu trữ: 01 vị trí.
Tiếp nhận, theo dõi việc xử lý các văn bản đến và phát hành văn bản đi đảm bảo đúng nội dung, thể thức, thời gian theo quy định; tham mưu ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ; quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước; kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ; kế hoạch xây dựng Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; Kế hoạch thu thập tài liệu; xây dựng bảng thời hạn bảo quản tài liệu lưu trữ; Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ về công tác văn thư, lưu trữ.
4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
a) Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí.
Thực hiện nhiệm vụ bảo quản, sửa chữa phương tiện và trang bị làm việc của cơ quan.
b) Vị trí Lái xe: 01 vị trí.
Thực hiện nhiệm vụ lái xe đưa – đón Lãnh đạo Ban đi làm việc hàng ngày, đi hội họp, công tác (01 lái xe đưa – đón Lãnh đạo Ban đi làm việc hàng ngày, đi hội họp, đi công tác; 02 xe đưa – đón công chức đi làm việc hàng ngày và 02 xe phục vụ cho công tác đi hiện trường); đảm bảo hoạt động theo lịch công tác của lãnh đạo cơ quan và đưa – đón công chức đi làm việc hàng ngày.
c) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí.
Thực hiện công tác phục vụ nước uống trong các cuộc họp nội bộ cơ quan, trong các Hội nghị, đón tiếp khách; quét dọn trụ sở cơ quan, đảm bảo vệ sinh thông thoáng, sạch sẽ.
d) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí.
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68, 161 NĂM 2023
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Ban Quản lý năm 2023 như sau:
TT |
Vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
Dự kiến biên chế CC năm 2023 |
Dự kiến LĐHĐ NĐ 68, 161 năm 2023 |
Ghi chú |
I |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
25 |
|||
1 |
Trưởng Ban |
Từ CVC trở lên |
1 |
||
2 |
Phó Trưởng Ban |
Từ CVC trở lên |
3 |
||
3 |
Chánh Văn phòng |
Từ CV trở lên |
1 |
||
4 |
Phó Chánh Văn phòng |
Từ CV trở lên |
2 |
||
5 |
Trưởng các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc Ban Quản lý (Quản lý Quy hoạch và Xây dựng, Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Quản lý Đầu tư, Quản lý Doanh nghiệp, Kế hoạch – Tổng hợp, Hỗ trợ và giám sát hoạt động đầu tư) |
Từ CV trở lên |
6 |
||
6 |
Phó trưởng các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc Ban Quản lý (Quản lý Quy hoạch và Xây dựng, Quản lý Tài nguyên và Môi trường Quản lý Đầu tư, Quản lý Doanh nghiệp, Kế hoạch – Tổng hợp, Hỗ trợ và giám sát hoạt động đầu tư) |
Từ CV trở lên |
12 |
||
II |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
44 |
|||
1 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
CV |
8 |
||
2 |
Quản lý lao động |
CV |
3 |
||
3 |
Quản lý Doanh nghiệp |
CV |
4 |
||
4 |
Kế hoạch – Tổng hợp |
CV |
8 |
||
5 |
Quản lý Quy hoạch và xây dựng |
CV |
7 |
||
6 |
Quản lý đầu tư |
CV |
8 |
||
7 |
Hỗ trợ và giám sát hoạt động đầu tư |
CV |
6 |
||
III |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
14 |
|||
1 |
Tổ chức bộ máy, cán bộ và đảng vụ |
CV |
3 |
||
2 |
Hành chính – tổng hợp |
CV |
2 |
||
3 |
Cải cách hành chính và pháp chế |
CV |
1 |
||
4 |
Quản trị công sở |
CV |
1 |
||
5 |
Công nghệ thông tin và Website |
CV |
2 |
||
6 |
Kế toán |
Kế toán viên |
2 |
||
7 |
Thủ quỹ |
Nhân viên |
0 |
Kiêm nhiệm |
|
8 |
Văn thư, lưu trữ |
Văn thư viên |
3 |
||
IV |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
15 |
|||
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
Nhân viên |
1 |
||
2 |
Lái xe |
Nhân viên |
5 |
||
3 |
Phục vụ |
Nhân viên |
3 |
||
4 |
Bảo vệ |
Nhân viên |
6 |
Ban Quản lý có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG Lực CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
VI. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
– Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương (nếu có): 04 người, chiếm 4,9 % so với tổng số;
– Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 21 người, chiếm 25,3 % so với tổng số;
– Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 55 người, chiếm 66,2% tổng số;
– Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 03 người, chiếm 3,6% tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Quản lý có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng và tương đương thuộc Ban để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Ban Quản lý phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Ban Quản lý theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Ban Quản lý xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc Ban Quản lý đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch, trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm./.
QUYẾT ĐỊNH 1354/QĐ-UBND NGÀY 29/11/2022 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1354/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 29/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại Lao động - tiền lương |
Ngày ban hành | 29/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Ngãi |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |