QUYẾT ĐỊNH 35/2022/QĐ-UBND NGÀY 30/11/2022 QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 35/2022/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 30 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 162/TTr-SNN&PTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về số liệu định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo theo đúng quy định. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ NN&PTNT;
– Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
– TT TU, TT HĐND tỉnh;
– CT, các PCT. UBND tỉnh;
– UBMTTQ tỉnh;
– Sở Tư Pháp;
– Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
– Phòng KTNV, Trung tâm TH – CB tỉnh;
– Lưu: VT.4.01.05.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Liệt

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 35/2022/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 11  năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long gồm: Định mức lao động; định mức tiêu hao điện năng bơm tưới; định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu; định mức tiêu hao vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị; định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi; định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động; định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình.

2. Đối tượng áp dụng

a) Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, vốn tài trợ, huy động khác do nhà nước quản lý.

b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác không thuộc điểm a, khoản này.

Điều 2. Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật

Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, giao kế hoạch, xác định giá gói thầu, đấu thầu trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; căn cứ để nghiệm thu, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thực hiện.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 3. Định mức kinh tế kỹ thuật

1. Định mức lao động

Định mức lao động tổng hợp trong sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi là định mức lao động được tính cho 01 ha diện tích quy đổi cho cây lúa tưới, tiêu chủ động bằng động lực: 0,289 công/ha-vụ quy đổi.

Bảng định mức lao động cho từng loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

TT

Nội dung/ tên định mức lao động

Đơn vị

Giá trị

I

Định mức lao động tổng hợp tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa

công/ha-vụ quy đổi

0,289

II

Phân bổ định mức lao động cho các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi (tưới, tiêu thực tế trong tỉnh)

 

 

1

Đối với sản phẩm dịch vụ vùng tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp với động lực hỗ trợ

a

Định mức lao động tưới tiêu chủ động cho lúa

công/ ha-vụ

0,226

b

Định mức lao động tưới tiêu cho rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày

công/ ha-vụ

0,090

c

Định mức lao động tưới tiêu cho cây ăn quả

công/ ha-vụ

0,181

d

Định mức lao động tưới tiêu, cấp nước cho nuôi trồng thủy sản

công/ ha-năm

0,876

2

Đối với sản phẩm dịch vụ tưới, tiêu bằng thủy triều

a

Định mức lao động tưới tiêu chủ động cho lúa

công/ ha-vụ

0,140

b

Định mức lao động tưới tiêu cho rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày

công/ ha-vụ

0,056

c

Định mức lao động tưới tiêu cho cây ăn quả

công/ ha-vụ

0,112

d

Định mức lao động tưới tiêu, cấp nước cho nuôi trồng thủy sản

công/ ha-năm

0,342

2. Định mức điện năng bơm tưới

a) Định mức điện năng bơm tưới chủ động hoàn toàn bằng động lực

TT

Trạm bơm

Định mức điện bơm tưới (kWh/ha-vụ)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

I

Trạm bơm Trung Trạch mới

145,78

125,78

60,22

II

Huyện Vũng Liêm

1

Trung Trạch

227,12

195,96

93,82

2

Phú Nhuận

230,40

198,79

95,18

3

Đập Dong

221,77

191,35

91,62

4

Hai Rô

269,73

232,73

111,43

5

Út Hung

224,41

193,62

92,71

III

Huyện Trà Ôn

Tích Thiện (bơm di động)

245,76

212,04

101,52

b) Định mức điện năng bơm tưới hỗ trợ bình quân

TT

Trạm bơm

Định mức điện bơm tưới (kWh/ha-vụ)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

I

Trạm bơm Trung Trạch mới

15,69

9,85

5,68

II

Huyện Vũng Liêm

1

Trung Trạch

108,90

65,34

không bơm

2

Phú Nhuận

91,48

65,34

không bơm

3

Đập Dong

113,85

68,31

không bơm

4

Hai Rô

95,63

68,31

không bơm

5

Út Hung

108,90

65,34

không bơm

III

Huyện Trà Ôn

Tích Thiện (bơm di động)

99,79

71,28

không bơm

c) Định mức điện năng bơm tưới quy định tại điểm a, điểm b khoản này được áp dụng trong trường hợp tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.

Bảng tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.

Trạm khí tượng

Lưu lượng mưa (mm/vụ)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

Cần Thơ hoặc Mỹ Thuận

23,92

541,14

712,59

d) Định mức điện năng bơm tưới được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) khi lượng mưa vụ thực tế khác với lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.

Bảng hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức điện năng bơm tưới

TT

Vụ Đông Xuân

Vụ Hè Thu

Vụ Thu Đông

Lượng mưa

(mm)

Hệ số điều chỉnh

Lượng mưa

(mm)

Hệ số điều chỉnh

Lượng mưa

(mm)

Hệ số điều chỉnh

1

5

1,03

400

1,22

500

1,52

2

10

1,02

450

1,12

550

1,38

3

15

1,01

500

1,04

600

1,27

4

23,92

1,00

541

1,00

650

1,17

5

50

0,93

600

0,92

712,6

1,00

6

100

0,90

650

0,87

800

0,95

7

150

0,88

700

0,82

850

0,90

8

200

0,87

800

0,75

900

0,85

9

250

0,86

900

0,69

950

0,80

10

300

0,85

1.000

0,64

1.000

0,76

11

400

0,84

1.100

0,60

1.100

0,69

3. Định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu

a) Định mức điện năng bơm tiêu chủ động hoàn toàn

TT

Trạm bơm

Định mức điện năng bơm tiêu

(kWh/ha-vụ)

Vụ Hè Thu

Vụ Thu Đông

I

Huyện Long Hồ

 

 

1

Phú Long

94,47

97,82

2

Hai Lai

92,19

95,46

3

Tám Mai

93,32

96,63

4

Xẻo Mên

95,65

99,04

5

Phước Lợi

95,65

99,04

6

Út Long

94,47

97,82

II

Huyện Tam Bình

1

Ấp 4 (Năm Tung)

93,32

96,63

2

Cầu Đúc

95,65

99,04

3

Ba Se

94,47

97,82

4

Ông Khánh

95,65

99,04

b) Định mức điện năng bơm tiêu hỗ trợ

TT

Trạm bơm

Định mức bơm tiêu các vụ (kWh/ha-vụ)

Vụ Đông Xuân

Vụ Hè Thu

Vụ Thu Đông

I

Huyện Long Hồ

 

 

 

1

Phú Long

7,20

21,60

43,20

2

Hai Lai

12,00

36,00

72,00

3

Tám Mai

5,40

16,20

32,40

4

Xẻo Mên

10,80

32,40

64,80

5

Phước Lợi

10,80

32,40

64,80

6

Út Long

7,20

21,60

43,20

II

Huyện Tam Bình

1

Ấp 4 (Năm Tung)

7,20

21,60

43,20

2

Cầu Đúc

4,63

13,89

27,77

3

Ba Se

6,17

18,51

37,03

4

Ông Khánh

7,20

21,60

43,20

c) Định mức điện năng bơm tiêu quy định tại điểm a, điểm b khoản này được áp dụng trong trường hợp tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%.

Bảng tổng lưu lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%

Trạm khí tượng

Lưu lượng mưa (mm/vụ)

Vụ Hè Thu

Vụ Thu Đông

Cần Thơ hoặc Mỹ Thuận

734,5

875,91

d) Định mức điện năng bơm tiêu được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) khi lượng mưa vụ thực tế khác với lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%.

Bảng hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức điện năng bơm tiêu

TT

Vụ Hè Thu

Vụ Thu Đông

Lượng mưa (mm)

Hệ số điều chỉnh

Lượng mưa (mm)

Hệ số điều chỉnh

1

550

0,74

650

0,67

2

600

0,80

700

0,74

3

650

0,86

750

0,81

4

700

0,93

800

0,88

5

734,5

1,00

875,91

1,00

6

800

1,12

900

1,03

7

850

1,22

950

1,11

8

900

1,34

1.000

1,18

9

950

1,47

1.050

1,26

10

1.000

1,60

1.100

1,35

4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị

a) Định mức tiêu hao vật tư nguyên, nhiên liệu cho các trạm và các huyện

TT

Đơn vị vận hành công trình

Dầu nhờn (lít)

Dầu thủy lực (lít)

Mỡ các loại (kg)

Dầu Diezel (lít)

Giẻ lau (kg)

Xăng (lít)

Điện (kWh)

Sơn chống gỉ (kg)

I

Các trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi (Đơn vị: lít hoặc kg, kWh trên năm)

1

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1

77,4

0,0

77,6

244,8

183,0

0,0

0,0

92,0

2

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2

53,4

0,0

45,3

183,3

135,0

0,0

0,0

71,0

3

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3

312,5

345,6

319,8

420,2

340,7

1.250,0

8.127,0

162,0

4

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4

54,6

288,0

45,8

201,3

148,8

0,0

1.935,0

77,4

II

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Đơn vị: lít hoặc kg, kWh trên năm)

1

Thành phố Vĩnh Long

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

2

Huyện Long Hồ

115,6

0,0

118,3

172,6

132,7

0,0

0,0

87,8

3

Huyện Mang Thít

10,8

0,0

5,4

37,8

27,0

0,0

0,0

13,5

4

Huyện Vũng Liêm

66,3

0,0

59,0

161,9

121,5

0,0

0,0

85,5

5

Huyện Tam Bình

98,6

0,0

96,8

163,1

123,8

0,0

0,0

78,8

6

Thị xã Bình Minh

7,2

0,0

3,6

25,2

18,0

0,0

0,0

9,0

7

Huyện Trà Ôn

53,0

0,0

31,1

169,7

122,3

0,0

0,0

62,6

8

Huyện Bình Tân

13,8

0,0

7,2

48,9

35,4

0,0

0,0

17,6

III

Định mức tính theo đơn vị 01 ha quy đổi cho lúa tưới, tiêu chủ động bằng động lực (lít, kg hoặc kWh trên ha quy đổi)

Định mức

0,0076

0,0051

0,0074

0,0147

0,0112

0,0080

0,0803

0,0060

IV

Định mức vật tư phụ

5% vật tư chính

5. Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng 76,58% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong 1 năm của tỉnh Vĩnh Long.

6. Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi

Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh bằng 1,59% tổng chi phí hoạt động khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (tương đương với giá thành toàn bộ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi).

Bảng phân bổ định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi

TT

Đơn vị

Tỷ lệ chi phí

I

Đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý

75,58%

1

Phòng Quản lý khai thác công trình – Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

37,27%

2

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1

10,78%

3

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2

9,38%

4

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3

9,38%

5

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4

8,77%

II

Các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý

24,42%

1

Thành phố Vĩnh Long

1,07%

2

Huyện Long Hồ

3,50%

3

Huyện Mang Thít

3,15%

4

Huyện Vũng Liêm

3,97%

5

Huyện Tam Bình

4,20%

6

Huyện Trà Ôn

2,79%

7

Thị xã Bình Minh

2,14%

8

Huyện Bình Tân

3,60%

Cộng toàn tỉnh

100%

7. Định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động

a) Bảng định mức

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức/người-năm

1

Bộ quần áo trang phục làm việc

Bộ/năm

1

2

Quần áo bảo hộ

Bộ/năm

2

3

Mũ, nón lá chống mưa nắng

Chiếc/năm

1

4

Mũ cứng bảo hiểm đầu

Chiếc/năm

1

5

Găng tay vải bạt

Đôi/năm

2

6

Giầy vải bạt ngắn cổ

Đôi/năm

1

7

Kính trắng chống bụi hoặc chấn thương cơ học

Đôi/năm

1

8

Áo mưa

Chiếc/năm

0,5

9

Ủng cao su

Đôi/năm

0,5

10

Áo phao

Chiếc/năm

0,5

11

Đèn pin

Cái

0,5

12

Khác: xà phòng, bút điện…

5% giá trị các khoản trên

b) Đối tượng được trang bị bảo hộ, an toàn lao động theo Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã Hội Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.

Điều 4. Định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình

1. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành cống a) Thành phần công việc

– Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng, đề xuất kế hoạch bảo dưỡng cống sau mỗi vụ sản xuất.

– Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng, tra dầu mỡ máy đóng mở, các bộ phận truyền động, tời, cầu trục, vít me…; vệ sinh, sơn cánh cống, lan can, cầu trục, đường ray, các bộ phận bằng kim loại…theo định mức vật tư, nguyên nhiên liệu được cấp.

– Vận hành đóng, mở cống theo quy trình vận hành và theo thông báo điều tiết nước của cơ quan quản lý (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện); thực hiện vận hành khác khi có yêu cầu.

– Công tác bảo vệ và các công tác khác: vệ sinh, cắt, phát cỏ cây, trong phạm vi bảo vệ cống, nhà quản lý và các hoạt động phối hợp khác.

b) Sản phẩm của định mức: Đảm bảo hệ thống cống vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường (bằng hoặc dưới tần suất thiết kế) và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác cống lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã Hội Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

– Các cống lớn và vừa do tỉnh quản lý: Bậc 4/7.

– Các cống nhỏ do tỉnh quản lý: Bậc 3/7.

– Các cống nhỏ do huyện quản lý: Lao động thuê khoán theo đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 2/7.

d) Bảng định mức

Bảng định mức lao động theo nhóm cống

TT

Nhóm cống/ tên cống

Loại cống

Hao phí lao động (công)

Tổng cả năm (công)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

I

Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý

 

 

 

1

Nhóm cống 1 cửa có bề rộng trên 3m đến dưới 4m, vận hành bằng thủ công

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,58

2

Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 4m đến dưới 6m, vận hành bằng thủ công

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,92

3

Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 6m đến dưới 10m, vận hành bằng thủ công

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

4

Nhóm cống 1 cửa rộng từ 10m đến dưới 12m, vận hành bằng thủ công

vừa

35,63

34,50

32,63

102,75

5

Nhóm cống 1 cửa rộng từ 12m đến dưới 15m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực

vừa

127,00

127,00

127,00

381,00

6

Nhóm cống 2 cửa từ 12m đến dưới 15m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực

vừa

150,00

150,00

150,00

450,00

7

Nhóm cống 2 cửa từ 15m đến 20m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực

vừa

170,00

178,00

164,00

512,00

II

Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý

1

Cống 1 cửa rộng dưới 2m

nhỏ

8,95

8,79

8,53

26,27

2

Cống 1 cửa rộng từ 2 đến 3m

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

Bảng định mức lao động chi tiết cho từng cống

TT

Tên cống

Loại cống

Hao phí lao động (công)

Tổng cả năm (công)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

A

Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý

 

 

9.967,50

I

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1

 

 

 

 

2.226,92

1

Cống Đồn II, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

2

Cống Ông Cớ, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

3

Cống Rạch Đình, xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

4

Cống Ông Nam, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

5

Cống Rạch Đôi, thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

6

Cống Tân Quy, xã Tân Long Hội, huyện Mang Thít

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

7

Cống Ruột Ngựa 1, xã Chánh An, huyện Mang Thít

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

8

Cống Ngọc Sơn Quang, xã Tân An Hội, huyện Mang Thít

vừa

150,00

150,00

150,00

450

9

Cống Ruột Ngựa 2, xã Chánh An, huyện Mang Thít

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

10

Cống Kênh Tư, xã Phú Quới, huyện Long Hồ

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

11

Cống Cầu Kho, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

12

Cống Hai Voi, xã Phú Quới, huyện Long Hồ

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

13

Cống Bờ Tràm, xã Phú Quới, huyện Long Hồ

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

14

Cống thuộc dự án kè Phường 5, thành phố Vĩnh Long

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

15

Cống Bình Lữ, phường 2, thành phố Vĩnh Long

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

16

Cống Cái Sơn Lớn, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ

vừa

127,00

127,00

127,00

381

17

Cống Bùng Binh, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

18

Cống Miễu An Hưng, xã Long Mỹ, huyện Mang Thít

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

19

Cống Bà Hảo, xã Mỹ An, huyện Mang Thít

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

20

Cống Thanh Hương, xã Mỹ An, huyện Mang Thít

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

21

Cống Ông Bái, xã Mỹ An, huyện Mang Thít

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

II

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2

 

 

 

 

1.481,48

1

Cống Rạch Đình-Bến xe, xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

2

Cống Lò Vôi, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình

nhỏ

35,63

34,50

32,63

102,76

3

Cống Ông Trư 2, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

4

Cống Rạch Lá, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

5

Cống Ông Trư 1, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

6

Cống Ấp Giữa 1, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

7

Cống Cái Sơn Lớn, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

8

Cống Vàm Cơi, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

vừa

150,00

150,00

150,00

450,00

9

Cống Rạch Rừng, xã Song Phú, huyện Tam Bình

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

10

Cống Xẻo Cao 1, xã Song Phú, huyện Tam Bình

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

11

Cống Cả Lá, xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

12

Cống Cả Chát, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

13

Cống Bằng Tăng 1, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

14

Cống Bằng Tăng 2, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

15

Cống Cái Sơn Bé, xã Tường Lộc, huyện Tam Bình

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

16

Cống Xẻo Cao 2, xã Long Phú, huyện Tam Bình

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

III

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3

 

 

 

 

4.808,37

1

Cống Sáu Luốc, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

2

Cống Tư Ty, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

3

Cống Đập Giông, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

4

Cống Nàng Âm, xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm

vừa

150,00

150,00

150,00

450,00

5

Cống Bà Vại, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

6

Cống 50, xã Hiếu Nghĩa, huyện Vũng Liêm

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

7

Cống Cái Tôm, xã Quới An, huyện Vũng Liêm

vừa

170,00

178,00

164,00

512,00

8

Cống Gò Ân, xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

9

Cống Trung Trạch, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

10

Cống Đường Trôm, xã Tân Quới Trung, huyện Vũng Liêm

vừa

150,00

150,00

150,00

450,00

11

Cống Mướp Sát, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

12

Cống Ruột Ngựa, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

13

Cống Giồng Ké, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm

vừa

42,75

41,40

39,15

123,30

14

Cống Thanh Lương, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

vừa

170,00

178,00

164,00

512,00

15

Cống Thái Bình, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

vừa

170,00

178,00

164,00

512,00

16

Cống Bình Thủy, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

17

Cống Khém Bà Mai, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

18

Cống Vàm Phước Lý Nhất, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

19

Cống Rạch Sâu 1, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

20

Cống Rạch Sâu 2, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

21

Cống Phước Thạnh, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

22

Cống Kênh Đào, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

23

Cống Rạch Vọp, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

vừa

170,00

178,00

164,00

512,00

24

Cống Lái Hòn, xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

25

Cống Cầu Đá (Tổng Phi), xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

26

Cống Ngã Tư Nhỏ, xã Trung An, huyện Vũng Liêm

vừa

42,75

41,40

39,15

123,30

27

Cống Mỹ Đào, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

28

Cống Bình Phụng, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

29

Cống Hai Rô, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

IV

Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4

 

 

 

 

1.450,73

1

Cống Ba Thanh, xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

2

Cống Kênh Đào, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

3

Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

4

Cống 4 Xoáy, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

5

Cống Cái Bần, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

6

Cống 5 Nhung, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

7

Cống Rạch Sung, xã Phú Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

18,29

17,67

16,63

52,59

8

Cống Trường Tiền, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

9

Cống Vàm Xếp, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

10

Cống Cái Cầu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

11

Cống Mái Dầm, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

26,46

25,58

24,13

76,17

12

Cống Rạch Chùa, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

13

Cống Sa Co, xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn

nhỏ

21,43

20,78

19,70

61,91

14

Cống Lý Nho, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

15

Cống Trà Côn, xã Trà Côn, huyện Trà Ôn

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

16

Cống Trà Mòn, xã Tân Mỹ, huyện Trà Ôn

vừa

35,63

34,50

32,63

102,76

17

Cống Khém Trổ Tư Thu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

31,75

30,70

28,95

91,40

18

Cống Mái Dầm 2, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

25,72

24,94

23,64

74,30

19

Cống Hai Nên, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

25,72

24,94

23,64

74,30

20

Cống Thuộc Nhàn, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

25,72

24,94

23,64

74,30

21

Cống Chín Hiển, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

nhỏ

25,72

24,94

23,64

74,30

B

Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý

 

 

 

 

3.933,44

I

Huyện Long Hồ

 

 

 

 

731,75

1

Cống Long Công (Út Tiết), xã Thạnh Quới

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

2

Cống Phước Lợi, xã Thạnh Quới

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

3

Cống 25, xã Phú Quới

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

4

Cống An Hòa, xã Phú Đức

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

5

Cống Mười Trầu, xã Hòa Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

6

Cống Mương Kênh, xã Long Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

7

Cống Đường Khai, xã Phước Hậu

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

8

Cống Ranh, xã Phú Đức

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

9

Cống Miễu Ông, xã Long Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

10

Cống Chín Đức, xã Lộc Hòa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

11

Cống Tám Soái, xã Long An

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

12

Cống Hai Mạnh, xã Đồng Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

13

Cống Rạch Giồng, xã Đồng Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

14

Cống Mười Thẹo, xã Đồng Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

15

Cống Ba Xoài, xã Đồng Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

16

Cống Mười Dây, xã Đồng Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

17

Cống Xoài Tượng, xã Đồng Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

18

Cống Rạch Miễu 1, xã Đồng Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

19

Cống Rạch Dinh 1, xã Bình Hòa Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

20

Cống Rạch Dinh 2, xã Bình Hòa Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

21

Cống Mười Biền, xã Bình Hòa Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

22

Cống Rạch Miễu 2, xã Bình Hòa Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

23

Cống Lục Cu, xã Hòa Ninh

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

24

Cống Còng Cọc (Rạch Ranh xã Hòa Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

25

Cống Sân Tre, xã Phú Đức

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

II

Huyện Măng Thít

 

 

 

 

175,62

1

Cống Bà Lang, xã Tân Long Hội

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

2

Cống Ông Tổng, xã Tân Long Hội

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

3

Cống Ba Củi, xã Tân Long Hội

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

4

Cống Tư Phước, xã An Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

5

Cống Rạch Làng, xã Bình Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

6

Cống Cầu Lớn, xã Mỹ Phước

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

III

Huyện Vũng Liêm

 

 

 

 

1.155,80

1

Cống Đìa Dứa, xã Trung Ngãi

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

2

Cống Nhà Tròn, xã Trung Ngãi

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

3

Cống Tư Thành, xã Trung Hiếu

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

4

Cống Cầu Đình, xã Trung Hiếu

nhỏ

8,95

8,79

8,53

26,27

5

Cống Bảy Hỵ, xã Trung Hiếu

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

6

Cống Đập Đình, xã Hiếu Thành

nhỏ

8,95

8,79

8,53

26,27

7

Cống Đình Đôi, xã Hiếu Thành

nhỏ

8,95

8,79

8,53

26,27

8

Cống Sáu Vuông, xã Hiếu Thành

nhỏ

8,95

8,79

8,53

26,27

9

Cống Hai Lũy, xã Hiếu Thành

nhỏ

8,95

8,79

8,53

26,27

10

Cống Ba Chọn, xã Hiếu Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

11

Cống Tư Dân, xã Hiếu Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

12

Cống 25, xã Hiếu Nghĩa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

13

Cống Năm Trừ, xã Hiếu Nghĩa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

14

Cống Ba Hanh, xã Hiếu Nghĩa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

15

Cống Bảy Huyền, xã Hiếu Nghĩa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

16

Cống Chín Nhường, xã Hiếu Nghĩa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

17

Cống Bảy Vành, xã Hiếu Nghĩa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

18

Cống Bàu Xếp, xã Tân An Luông

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

19

Cống Mương Khai, xã Tân An Luông

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

20

Cống Ông Bổn, xã Trung Nghĩa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

21

Cống Năm Sự, xã Hiếu Phụng

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

22

Cống Đâp Tỉnh, xã Hiếu Phụng

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

23

Cống Ba Phụng, xã Hiếu Phụng

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

24

Cống Bảy Hiệu, xã Trung An

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

25

Cống Hai Rùa, xã Trung An

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

26

Cống Chùa Tiêm, xã Hiếu Thuận

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

27

Cống Tám Cướng, xã Trung Hiệp

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

28

Cống Hai Nghiệp, xã Trung Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

29

Cống Xã Lục (Ô Ven), xã Trung Hiếu

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

30

Cống Út Hổ, xã Trung Ngãi

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

31

Cống Tư Miên, xã Trung Ngãi

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

32

Cống Tám Đáng, xã Trung Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

33

Cống Ba Thà, xã Trung Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

34

Cống Tám Bún, xã Trung Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

35

Cống Tư Tân, xã Quới An

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

36

Cống Đường Trâu, xã Quới An

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

37

Cống Chín Thàn, xã Quới An

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

38

Cống Hai Dầy, xã Quới An

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

39

Cống Tư Nghiệp, xã Trung Chánh

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

40

Cống Bờ Cồng, xã Hiếu Nhơn

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

IV

Huyện Tam Bình

 

 

 

 

702,48

1

Cống Cây Điều, xã Phú Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

2

Cống Cầu Đúc, xã Phú Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

3

Cống Lung Đồng, xã Phú Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

4

Cống 151, xã Hậu Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

5

Cống 143, xã Hậu Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

6

Cống Ấp 5, xã Hậu Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

7

Cống 6 B, xã Mỹ Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

8

Cống Rạch Gỗ, xã Mỹ Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

9

Cống Miễu Trắng, xã Mỹ Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

10

Cống Ông Sĩ, xã Mỹ Thạnh Trung

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

11

Cống Bà Cai 1, xã Ngãi Tứ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

12

Cống Bà Cai 2, xã Bình Ninh – Loan Mỹ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

13

Cống Bà Cai, xã Loan Mỹ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

14

Cống Lưu Văn Liệt 1, xã Ngãi Tứ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

15

Cống Lưu Văn Liệt 2, xã Bình Ninh – Loan Mỹ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

16

Cống Đá Ngoài, xã Tân Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

17

Cống Việt San, xã Tân Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

18

Cống Phú Thuận, xã Phú Thịnh

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

19

Cống Song Phú, xã Phú Thịnh

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

20

Cống Tư Minh, xã Phú Thịnh

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

21

Cống Tư Thạnh, xã Phú Thịnh

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

22

Cống Ba Se, xã Song Phú

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

23

Cống Cống Ranh, xã Song Phú – Phú Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

24

Cống Chín Lù, xã Hòa Lộc

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

V

Thị xã Bình Minh

 

 

 

 

146,35

1

Cống Đầu Đất, xã Đông Thạnh- Ngãi Tứ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

2

Cống Bờ Đai, xã Đông Bình

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

3

Cống Tám Bạc, xã Đông Bình

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

4

Cống Bờ Tràm, xã Đông Thạnh

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

5

Cống Bảy Thôn, xã Đông Thạnh

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

VI

Huyện Trà Ôn

 

 

 

 

790,29

1

Cống Bà Phấn, xã Tích Thiện

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

2

Cống Bào Gáng, xã Tích Thiện

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

3

Cống Rạch Ranh, xã Tích Thiện

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

4

Cống Bang Chang, xã Thiện Mỹ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

5

Cống Kim Liên, xã Thiện Mỹ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

6

Cống Rạch Nhỏ, xã Thiện Mỹ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

7

Cống Kênh Số 3, xã Hựu Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

8

Cống Kênh Đào 1, xã Hựu Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

9

Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

10

Cống Trà Sơn 1, xã Hựu Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

11

Cống Bông Súng, xã Trà Côn

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

12

Cống Tư Hiểu, xã Trà Côn

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

13

Cống Ông Lãnh, xã Thuận Thới

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

14

Cống Sáu Mập, xã Thuận Thới

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

15

Cống Mười Sao, xã Vĩnh Xuân

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

16

Cống Ba Vẹo, xã Vĩnh Xuân

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

17

Cống Tư Quyền, xã Tân Mỹ

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

18

Cống Cây Gừa, xã Xuân Hiệp

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

19

Cống Cây Gáo, xã Xuân Hiệp

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

20

Cống Bà Thông, xã Lục Sĩ Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

21

Cống Chín Hỷ, xã Thới Hòa

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

22

Cống Bẩy Tầng, xã Hòa Bình

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

23

Cống Hai Thưng, xã Nhơn Bình

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

24

Cống Hai Doãn, xã Nhơn Bình

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

25

Cống Ba Kéo, xã Nhơn Bình

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

26

Cống Nhà Thờ, xã Hựu Thành – Thuận Thới

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

27

Cống Nhà Thờ 2, xã Hựu Thành – Thuận Thới

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

VII

Huyện Bình Tân

 

 

 

 

231,15

1

Cống Thầy Sung, xã Thành Lợi

nhỏ

8,95

8,79

8,52

26,26

2

Cống Út Dẽ, xã Thành Lợi

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

3

Cống Ba Hạnh, xã Thành Lợi

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

4

Cống Đìa Hông, xã Thành Lợi

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

5

Cống Thủy Lợi Cũ, xã Tân Hưng

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

6

Cống Thủy lợi Mới 1, xã Tân Hưng

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

7

Cống Thủy Lợi Mới 2, xã Tân Hưng

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

8

Cống Thợ Xuồng, xã Tân Thành

nhỏ

9,95

9,79

9,53

29,27

2. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành các trạm bơm

a) Thành phần công việc

– Thực hiện công tác kiểm tra, quan trắc, đánh giá đề xuất kế hoạch bảo trì mỗi năm 2 lần. Ghi chép sổ sách, đánh giá hiện trạng, kiến nghị bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị nếu cần thiết.

– Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ hàng năm. Vệ sinh nhà trạm, bể hút, bể xả, rãnh cáp điện, vệ sinh công nghiệp thiết bị cơ khí, thủy lực, vận hành thử…

– Vận hành theo nhu cầu bơm tưới, bơm tiêu.

– Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác (những ngày không vận hành 1 tuần kiểm tra, bảo vệ 1 lần).

b) Sản phẩm của định mức

– Quản lý số liệu hiện trạng, thông số kỹ thuật và báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước hàng vụ, hàng năm về công trình trạm bơm.

– Bảo đảm trạm bơm và các công trình, máy móc thiết bị thuộc trạm luôn trong trạng thái bình thường, sẵn sàng vận hành.

– Vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường (bằng hoặc dưới tần suất thiết kế) và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác trạm bơm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH .

– Trạm bơm cấp tỉnh quản lý: Bậc 3/7.

– Trạm bơm nhỏ phân cấp huyện quản lý: Lao động thuê khoán, theo đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 2/7.

d) Bảng định mức

Bảng định mức chung công tác quản lý, vận hành trạm bơm

TT

Nội dung công tác

Đơn vị tính

Tổ máy bơm <1.000m3/h

Tổ máy bơm 3.600 – 5.000 m3/h

1

Công tác kiểm tra, quan trắc trước và sau vụ sản xuất

công/1 tổ máy – vụ

1

2

2

Công tác bảo dưỡng sửa chữa nhỏ hàng năm

công/1 tổ máy – năm

2

3

3

Công tác vận hành bơm hỗ trợ tưới, tiêu

công/1 ca vận hành (*)

2

2

4

Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác (những ngày không vận hành 1 tuần kiểm tra, bảo vệ 1 lần)

công/1 tuần – trạm

0,5

0,5

(*) Ca vận hành: Trạm bơm nhỏ 01 ngày 02 ca; Trạm bơm vừa và lớn 01 ngày 03 ca. Bảng định mức chi tiết cho từng trạm bơm

TT

Đơn vị quản lý/Tên các trạm bơm

Loại trạm bơm

Hao phí lao động (công)

Hao phí lao động cả năm (công)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

A

Trạm bơm do cấp tỉnh quản lý

 

 

 

512,57

Trạm bơm Trung Trạch mới

tưới

232,00

172,86

107,71

512,57

B

Trạm bơm do cấp huyện quản lý

 

 

1.364,78

I

Huyện Long Hồ

 

 

 

 

571,58

1

Phú Long

Tiêu

8,57

31,07

54,29

93,93

2

Hai Lai

Tiêu

8,57

31,07

54,29

93,93

3

Tám Mai

Tiêu

8,57

31,07

54,29

93,93

4

Xẻo Mên

Tiêu

8,57

33,07

56,29

97,93

5

Phước Lợi

Tiêu

8,57

33,07

56,29

97,93

6

Út Long

Tiêu

8,57

31,07

54,29

93,93

II

Huyện Vũng Liêm

 

 

 

 

308,05

1

Trung Trạch

Tưới

27,07

23,36

8,79

59,21

2

Phú Nhuận

Tưới

27,07

23,36

8,79

59,21

3

Đập Dông

Tưới

31,07

27,36

8,79

67,21

4

Hai Rô

Tưới

29,07

25,36

8,79

63,21

5

Út Hưng

Tưới

27,07

23,36

8,79

59,21

III

Huyện Tam Bình

 

 

 

 

387,72

1

Ấp 4 (Năm Tung)

Tiêu

8,57

31,07

54,29

93,93

2

Cầu Đúc

Tiêu

8,57

33,07

56,29

97,93

3

Ba Se

Tiêu

8,57

35,07

58,29

101,93

4

Ông Khánh

Tiêu

8,57

31,07

54,29

93,93

IV

Huyện Trà Ôn

 

 

 

 

97,43

Tích Thiện (di động)

Tiêu

8,57

31,32

57,54

97,43

3. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác các tuyến kênh, rạch

a) Thành phần công việc

– Thực hiện kiểm tra, quan trắc (1 năm 3 lần sau mỗi vụ sản xuất chính): Kiểm tra, ghi chép đánh giá tình trạng sạt lở mái bờ và kênh; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm (nếu có); ghi chép tình hình bồi lắng (đơn giản bằng dụng cụ thô sơ như chọc sào so với mực nước…); Kiểm tra tình hình bèo rác để lên kế hoạch vớt, xử lý; Đo sơ họa mặt cắt đại diện kênh.

– Bảo dưỡng, xử lý kênh: xử lý các vấn đề phát sinh; giải tỏa vi phạm (nếu có); vệ sinh, cắt cỏ, chặt cây dại…nếu cần thiết; báo cáo, nghiệm thu và các việc khác.

– Công tác phối hợp tuần tra, bảo vệ, phòng, chống vi phạm hành lang kênh và mặt nước. b) Sản phẩm của định mức: đảm bảo hệ thống kênh trong trạng thái bình thường, luôn sẵn sàng vận hành tốt, đảm bảo dẫn đủ nước tưới, tiêu trong mọi điều kiện.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công trình kênh lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH .

– Các kênh nhỏ: Bậc 3/7.

– Các kênh vừa và lớn: Bậc 4/7. d) Bảng định mức

Bảng định mức chung tính trên 1km kênh, rạch

Loại kênh

Định mức lao động (công/km-vụ và cả năm)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

Cả năm

Kênh lớn (kênh chính, cấp I)

3,00

3,00

3,00

9,00

Kênh vừa (kênh cấp II)

2,00

2,00

2,00

6,00

Kênh nhỏ (kênh cấp III, nội đồng)

1,00

1,00

1,00

3,00

 

Bảng định mức chi tiết theo danh mục các tuyến kênh, rạch

TT

Tên các tuyến kênh, rạch, địa bàn, đơn vị tham gia quản lý

Điểm khởi đầu – Điểm kết thúc

Loại kênh

Hao phí lao động (công/vụ)

Cả năm

(công)

Đông xuân

Hè thu

Thu đông

A

Kênh phân cấp cho cấp tỉnh quản lý  

 

 

 

 

3.356,13

I

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1  

 

 

 

 

1.111,50

Thành phố Vĩnh Long  

1

Rạch Cái Da Lớn Từ Quốc lộ 1A – ranh tỉnh Đồng Tháp

vừa

5,43

5,43

5,43

16,29

2

Rạch Cái Đôi Lớn Từ sông Tiền – rạch Đường Cày

vừa

10,65

10,65

10,65

31,95

3

Rạch Cái Côn đến rạch Bà Điểu Vàm xếp Ông Thiệt – sông Cái Cam

vừa

15,24

15,24

15,24

45,72

4

Sông Cái Cam Sông Cổ Chiên – ranh xã Tân Hạnh

Rạch Bà Điểu – kênh Ông Me Nhỏ

lớn

27,09

27,09

27,09

81,27

Huyện Long Hồ  

5

Kênh Đội Hổ + kênh Bảo Kê Ranh phường 8 – rạch Ông Me Nhỏ

vừa

21,77

21,77

21,77

65,31

6

Rạch Ông Me Lớn + rạch Ông Me Nhỏ Sông Long Hồ – giáp ranh Đồng Tháp

vừa

24,63

24,63

24,63

73,89

7

Rạch Cái Cao – Giáp nước Sông Long Hồ – kênh Quan Vệ

vừa

15,91

15,91

15,91

47,73

8

Sông Long Hồ Chợ Phường 1 – sông Cái Cao với sông Hòa Tịnh thị trấn Long Hồ

lớn

25,82

25,82

25,82

77,46

9

Rạch Cái Tài – Tức Nở Cầu Bà Vú – Cầu Tất Cát – Cầu Ngang

vừa

8,14

8,14

8,14

24,42

10

Rạch Bà Vú – Ngã Tắc Rạch Chùa Cầu Bà Vú – sông Cổ Chiên

vừa

9,10

9,10

9,10

27,3

11

Sông Tức Nở + sông Hòa Ninh Vàm Giang – sông Tiền

lớn

15,95

15,95

15,95

47,85

12

Kênh Mương Lộ Sông Cổ Chiên – sông Tiền

lớn

17,47

17,47

17,47

52,41

13

Kênh Cái Muối Kênh Mương Lộ – sông Cổ Chiên

vừa

9,92

9,92

9,92

29,76

Huyện Mang Thít  

14

Rạch Lung – Rạch Bà Phong Sông Măng Thít – rạch Cái Sao

lớn

22,02

22,02

22,02

66,06

15

Sông Tân Quy Sông Măng Thít – Đường tỉnh 903

lớn

30,98

30,98

30,98

92,94

16

Kênh Thầy Cai – rạch Cái Nhum Sông Cổ Chiên – sông Măng Thít

vừa

20,88

20,88

20,88

62,64

17

Kênh Cái Kè – rạch Phú Hội Sông Cổ Chiên – rạch Cái Nhum

vừa

15,66

15,66

15,66

46,98

18

Rạch Cái Lóc – Cái Nứa Sông Cổ Chiên – sông Long Hồ

vừa

13,15

13,15

13,15

39,45

19

Rạch Cái Ngay – Vời Voi Sông Cổ Chiên – sông Long Hồ

vừa

13,57

13,57

13,57

40,71

Huyện Tam Bình  

20

Kênh Bảo Kê Ranh Long Hồ – kênh Ba Càng

vừa

8,87

8,87

8,87

26,61

21

Kênh Giáp Nước Sông Cái Ngang – ranh Long Hồ

vừa

10,44

10,44

10,44

31,32

22

Kênh Ông Nam Sông Măng Thít – cầu Cống

vừa

15,66

15,66

15,66

46,98

23

Kênh Ông Đệ Sông Măng Thít – kênh Ông Cớ

lớn

12,15

12,15

12,15

36,45

II

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2  

 

 

 

 

1.383,78

 

Huyện Long Hồ  

 

 

 

 

 

1

Rạch Xã Tàu Sóc Tro Ranh Đồng Tháp – kênh Cườm Nga

vừa

14,22

14,22

14,22

42,66

Huyện Tam Bình  

2

Sông Cái Ngang Sông Măng Thít – cầu Ba Càng

vừa

41,75

41,75

41,75

125,25

3

Sông Ba Càng + Kênh Chà Và Sông Măng Thít – ranh Long Hồ

vừa

43,18

43,18

43,18

129,54

4

Kênh Xáng UBND xã Tân Phú – sông Măng Thít

vừa

27,92

27,92

27,92

83,76

5

Kênh Chà Và Ranh Bình Minh – UBND xã Tân Phú

vừa

6,52

6,52

6,52

19,56

6

Kênh Sóc Tro + Đường Trâu Sông Măng Thít – kênh Cái Sơn – kênh Còng Cọc (ngã 3 Còng Cọc)

vừa

18,79

18,79

18,79

56,37

7

Kênh Ba Phố + Tổng Hưng Sông Măng Thít – kênh Bình Phú

vừa

18,52

18,52

18,52

55,56

Thị xã Bình Minh  

8

Kênh Cái Vồn Ngã ba vàm Tắt Chà Và – ranh Tam Bình

lớn

37,21

37,21

37,21

111,63

9

Kênh Hai Quí – Từ Tải Sông Hậu – ranh Đồng Tháp

vừa

22,44

22,44

22,44

67,32

10

Kênh Vàm Tắt – Cái Vồn – Tầm Vu Sông Hậu – kênh Mười Thới

vừa

42,79

42,79

42,79

128,37

11

Kênh Chà Và lớn Kênh Cái Vồn – ranh Tam Bình

lớn

11,39

11,39

11,39

34,17

Huyện Bình Tân  

12

Kênh Đòn Dong Kênh Trà Mơn – kênh Tuổi Trẻ

vừa

14,87

14,87

14,87

44,61

13

Kênh Xã Khánh Kênh Trà Mơn – kênh Tuổi Trẻ

vừa

15,40

15,40

15,40

46,2

14

Kênh Huyện Hàm Kênh Trà Mơn – kênh 30/4

vừa

18,53

18,53

18,53

55,59

15

Kênh Bờ Dòng – Mười Thới Kênh Trà Mơn – kênh 30/4

vừa

20,61

20,61

20,61

61,83

16

Kênh Phó Chất – Giáo Mẹo Kênh Chà Và – ranh Tam Bình

vừa

15,13

15,13

15,13

45,39

17

Kênh Khoáng Tiết – kênh Mới Kênh Cái Vồn – ranh Đồng Tháp

vừa

17,89

17,89

17,89

53,67

18

Kênh Trà Mơn Sông Hậu – kênh Xã Hời

vừa

28,70

28,70

28,70

86,1

19

Kênh Chú Bèn – Câu Dụng Kênh Trà Mơn – ranh Đồng Tháp

vừa

21,14

21,14

21,14

63,42

20

Kênh Xã Hời Kênh Trà Mơn – ranh Đồng Tháp

vừa

17,48

17,48

17,48

52,44

21

Kênh Sông Sép Sông Hậu – ranh Đồng Tháp

vừa

6,78

6,78

6,78

20,34

III

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3  

296,31

 

Huyện Vũng Liêm  

1

Sông Vũng Liêm Từ sông Cổ Chiên

lớn

44,80

44,80

44,80

134,40

2

Rạch Bưng Trường Từ sông Vũng Liêm

vừa

16,70

16,70

16,70

50,10

3

Kênh Ngã Chánh Sông Vũng Liêm – kênh Trà Ngoa

vừa

18,27

18,27

18,27

54,81

4

Rạch Mây Tức Từ rạch Giồng Tròn

vừa

19,00

19,00

19,00

57,00

IV

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4  

 

 

 

 

564,54

Huyện Vũng Liêm  

1

Kênh Ngã Hậu Rạch Mây Tức – kênh Trà Ngoa

vừa

21,40

21,40

21,40

64,20

Huyện Trà Ôn  

2

Kênh Trà Ngoa Sông Măng Thít- sông Ngã Chánh

vừa

31,10

31,10

31,10

93,30

3

Kênh Cái Cá – Ranh Tổng Sông Măng Thít- kênh Trà Ngoa

vừa

32,36

32,36

32,36

97,08

4

Kênh Trà Côn Sông Măng Thít- huyện Cầu Kè

vừa

28,70

28,70

28,70

86,10

5

Kênh Tân Dinh – La Ghì Sông Hậu – kênh Trà Côn

vừa

36,79

36,79

36,79

110,37

6

Kênh Sa Rày – rạch Bần Sông Măng Thít- kênh Ranh Tổng

vừa

24,53

24,53

24,53

73,59

7

Kênh Mái Dầm Từ sông Hậu

vừa

8,14

8,14

8,14

24,42

8

Kênh Xáng Từ sông Hậu

lớn

5,16

5,16

5,16

15,48

B

Kênh phân cấp cho cấp huyện quản lý  

 

 

 

 

6.641,79

I

Thành phố Vĩnh Long  

 

 

 

 

107,67

1

Rạch Chùa Sông Cái Da Lớn- sông Huyền Báo

vừa

2,71

2,71

2,71

8,13

2

Rạch Bà Bóng Sông Cái Da Lớn- ranh xã Tân Hòa

vừa

2,51

2,51

2,51

7,53

3

Rạch Khóm Cồn Sông Cái Da Lớn- rạch Lò Heo

nhỏ

1,26

1,26

1,26

3,78

4

Sông Huyền Báo Sông Tiền- rạch Chùa

vừa

3,34

3,34

3,34

10,02

5

Rạch Nhà Dài Sông Cái Đôi- sông Huyền Báo

vừa

2,92

2,92

2,92

8,76

6

Rạch Lẫm Sông Cái Đôi Lớn- sông Cái Da Lớn

vừa

1,67

1,67

1,67

5,01

7

Rạch Lớn Sông Cái Đôi Lớn- rạch Út Bảnh

vừa

3,55

3,55

3,55

10,65

8

Rạch Bà Giáo Sông Cái Côn- rạch Lớn

vừa

3,65

3,65

3,65

10,95

9

Rạch Rô Sông Cái Côn- rạch Lớn

vừa

2,92

2,92

2,92

8,76

10

Rạch Nguyệt Sông Cái Côn- rạch Rô

vừa

2,51

2,51

2,51

7,53

11

Rạch Ranh Rạch Bà Điểu- rạch Bà Giáo

nhỏ

0,97

0,97

0,97

2,91

12

Rạch Bảy Tài Sông Cái Da- sông Cái Đôi

nhỏ

0,97

0,97

0,97

2,91

13

Rạch Vàm Xếp- Ông Thiệt Sông Cái Côn- sông Tiền

vừa

2,71

2,71

2,71

8,13

14

Rạch Bà Bông Sông Cái Côn- rạch Sáu Ơn

vừa

2,92

2,92

2,92

8,76

15

Rạch Mười Kỳ Sông Cái Côn- rạch Xẻo Lá

nhỏ

0,78

0,78

0,78

2,34

16

Sông Cầu Chùa Sông Cái Cam- sông Cái Côn

nhỏ

0,50

0,50

0,50

1,50

II

Huyện Long Hồ  

 

 

 

 

1.030,11

1

Kênh Bà Sắc Kênh Cái Cam- kênh Phước Ngươn

vừa

5,01

5,01

5,01

15,03

2

Kênh Bà Chạy Kênh Cái Cam- kênh Bà Sắc

vừa

6,89

6,89

6,89

20,67

3

Kênh Phước Ngươn Kênh Cái Cam- kênh Lăng Bà

vừa

10,18

10,18

10,18

30,54

4

Kênh Lăng Bà Kênh Cái Cam- kênh Hàn Thẻ

vừa

2,86

2,86

2,86

8,58

5

Kênh Khai Kênh Ông Me- kênh Lăng Bà

vừa

1,83

1,83

1,83

5,49

6

Kênh Đìa Chuối Kênh Cái Cam- kênh Tân Bình

vừa

3,55

3,55

3,55

10,65

7

Kênh Sáu Nam Vườn Quít Kênh Hàn Thẻ- kênh Lung Lớn

vừa

3,55

3,55

3,55

10,65

8

Kênh Đường Chùa Kênh Cái Cam- ranh thành phố Vĩnh Long

vừa

1,67

1,67

1,67

5,01

9

Kênh Tân Bình Kênh Cái Cam- kênh Đìa Chuối

vừa

2,30

2,30

2,30

6,90

10

Kênh Cườm Nga Kênh Sóc Tro- ranh Đồng Tháp

vừa

3,44

3,44

3,44

10,32

11

Kênh 26/3 Kênh Sóc Tro- kênh Cườm Nga

vừa

6,52

6,52

6,52

19,56

12

Kênh Lung Lớn Kênh Xã Tàu- Hàn Thẻ

vừa

5,64

5,64

5,64

16,92

13

Kênh Cây Sao Kênh Xã Tàu- kênh 26/3

vừa

0,77

0,77

0,77

2,31

14

Kênh Xẻo Mít Lớn Kênh Bảo Kê- kênh Xã Tàu – kênh Sóc Tro

vừa

7,39

7,39

7,39

22,17

15

Kênh Hàn Thẻ Kênh Ông Me- kênh Bà Lang

vừa

11,17

11,17

11,17

33,51

16

Kênh Bà Lang Kênh Xã Tàu- kênh Còng Cọc

vừa

12,80

12,80

12,80

38,40

17

Kênh Bờ Tràm Kênh Bà Lang- kênh Ông Me

vừa

9,00

9,00

9,00

27,00

18

Kênh Tư Nguyên – Cái Tô Kênh Hàn Thẻ- kênh Còng Cọc

vừa

11,38

11,38

11,38

34,14

19

Kênh Tư Kênh Hàn Thẻ- kênh Bảo Kê

vừa

4,18

4,18

4,18

12,54

20

Kênh Cây Gừa – Còng Cọc Kênh Bà Lang- kênh Ông Me- kênh Bào Kiến

vừa

9,60

9,60

9,60

28,80

21

Kênh Bào Kiến Kênh Ông Me- kênh Còng Cọc

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

22

Kênh Đìa Đá Kênh Bà Lang- ranh Phú Quới

vừa

9,19

9,19

9,19

27,57

23

Kênh Ông Hổ Kênh Đìa Chuối- kênh Ông Khã

vừa

2,88

2,88

2,88

8,64

24

Kênh Đìa Chuối Kênh Ông Me- ranh thành phố Vĩnh Long

nhỏ

1,80

1,80

1,80

5,40

25

Kênh Ông Khã Kênh Đội Hổ- kênh Ông Me

nhỏ

1,75

1,75

1,75

5,25

26

Kênh Cống Ranh Kênh Ông Me- kênh Kỳ Hòa

vừa

4,49

4,49

4,49

13,47

27

Mương Kênh Kênh Ông Me- kênh Kỳ Hòa

vừa

7,62

7,62

7,62

22,86

28

Kênh Ngã Tắc Kênh Ông Me- kênh Cái Sao

vừa

9,08

9,08

9,08

27,24

29

Kênh Kỳ Hà Kênh Ngã Tắc- kênh Xã Sĩ

vừa

7,31

7,31

7,31

21,93

30

Kênh Mới – Bà Loan Kênh Cái Cao – kênh Xếp Đặng

vừa

8,87

8,87

8,87

26,61

31

Kênh Xếp Đặng – Ông Mới Kênh Cái Cao- kênh Xẻo Đậu

vừa

5,85

5,85

5,85

17,55

32

Kênh Thông Quang Kênh Cái Cao- kênh Ông Mới

vừa

2,55

2,55

2,55

7,65

33

Kênh Xẻo Đậu Kênh Cái Cao- kênh Ông Mới

vừa

2,76

2,76

2,76

8,28

34

Kênh Ranh Quang Vệ Kênh Hòa Phú- ranh Tân Bình

vừa

4,91

4,91

4,91

14,73

35

Kênh Xã Sĩ Kênh Bào Kiến- kênh Cái Cao

vừa

2,61

2,61

2,61

7,83

36

Kênh Cả Nguyên Kênh Cái Cao- kênh Bà Loan

vừa

2,19

2,19

2,19

6,57

37

Kênh Cái Cam Kênh Mới- kênh Phong Hòa

vừa

9,92

9,92

9,92

29,76

38

Kênh Hựu Thành Kênh Bà Loan- ranh Tân Bình

vừa

12,63

12,63

12,63

37,89

39

Kênh Phong Hòa Kênh Hựu Thành- ranh Măng Thít

vừa

4,28

4,28

4,28

12,84

40

Kênh Cái Sơn Lớn Sông Cổ Chiên- rạch Cái Sơn Bé

vừa

5,74

5,74

5,74

17,22

41

Kênh Bùng Binh – rạch Cái Sơn Bé Kênh Cái Sơn Lớn- ranh Phường 5

vừa

6,53

6,53

6,53

19,59

42

Kênh Cái Sơn Bé (Tám Tuyển) Kênh Cái Sơn Lớn- ranh Măng Thít

vừa

4,91

4,91

4,91

14,73

43

Kênh Tân Tạo Cầu Bà Vú-cầu Cái Muối

vừa

1,80

1,80

1,80

5,40

44

Kênh Ông Phán Rạch Cây Gòn- sông Tức Nở

vừa

3,49

3,49

3,49

10,47

45

Kênh Cây Gòn Sông Cổ Chiên- kênh Ông Phán

vừa

0,90

0,90

0,90

2,70

46

Kênh Ông Lẫm Kênh Ông Phán- cầu Tất Cát

vừa

1,80

1,80

1,80

5,40

47

Kênh Khe Luông Kênh Khe Chảng- cầu Khe Luông

vừa

3,65

3,65

3,65

10,95

48

Kênh Khe Chảng Sông Cổ Chiên- kênh Cây Gòn

vừa

3,76

3,76

3,76

11,28

49

Kênh Rạch Chùa Cầu Tất Cát- kênh Cầu Chùa

vừa

2,92

2,92

2,92

8,76

50

Rạch Lồ Ô Vàm Đường Cày Nhỏ- kênh Ngã Tắc

vừa

4,38

4,38

4,38

13,14

51

Kênh Cùng Dơi Sông Hòa Ninh- kênh Tức Nở

vừa

3,30

3,30

3,30

9,90

52

Kênh Hòa Ninh Voi Đồn Kênh Tức Nở- sông Tiền

vừa

9,98

9,98

9,98

29,94

53

Rạch Nhà Thờ Kênh Mương Lộ-kênh Bình Tòng

nhỏ

2,84

2,84

2,84

8,52

54

Kênh Dinh Kênh Mương Lộ- Cầu Cống

nhỏ

1,21

1,21

1,21

3,63

55

Kênh Bún Bò Sông Cổ Chiên- kênh Cái Muối

vừa

3,90

3,90

3,90

11,70

56

Kênh Bà Xanh Ranh Tỉnh Bến Tre- kênh Ba Ra

nhỏ

1,31

1,31

1,31

3,93

57

Kênh Ba Ra Cầu Chợ (sông Cái Muối)

vừa

2,80

2,80

2,80

8,40

58

Kênh Rạch Được Sông Cổ Chiên- kênh Rạch Xếp

vừa

3,42

3,42

3,42

10,26

59

Kênh Rạch Xếp Ranh Tỉnh Bến Tre- kênh Rạch Được

vừa

6,47

6,47

6,47

19,41

60

Kênh Đuôi Chuột Sông Cổ Chiên- kênh Rạch Xếp

vừa

1,59

1,59

1,59

4,77

61

Kênh Bà Chồi Phú An Kênh Mương Lộ- kênh Cái Muối

vừa

6,12

6,12

6,12

18,36

62

Kênh Cả Bần Kênh Mương Lộ- sông Tiền

vừa

4,59

4,59

4,59

13,77

63

Kênh Bà Cò (Cái Bông) Kênh Miễu Định (Cả Sâu)- sông Tiền

vừa

6,89

6,89

6,89

20,67

64

Kênh Bình Tòng (Cầu Đen) Kênh Mương Lộ- sông Tiền

vừa

8,98

8,98

8,98

26,94

65

Kênh Miễu Định (Cả Sâu) Kênh Mương Lộ- sông Tiền

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

66

Kênh Xã Giang (Xẻo Vân) Kênh Mương Lộ- sông Tiền

vừa

4,49

4,49

4,49

13,47

67

Kênh Rạch Đôi + Cây Da Sông Cổ Chiên- kênh Nhà Thờ

vừa

2,80

2,80

2,80

8,40

68

Rạch Đồn Điền (đập Đồn Điền – Cống Đường Khai) Kênh Đội Hổ- rạch Ngọn Chùa

vừa

4,03

4,03

4,03

12,09

III

Huyện Mang Thít  

 

 

 

 

851,70

1

Rạch Ngã Ba Đồng Bé Rạch Bà Phong- rạch Thăng Bình

vừa

4,02

4,02

4,02

12,06

2

Rạch Lá- rạch Thăng Bình Rạch Cái Sao- kênh Số 4

vừa

11,48

11,48

11,48

34,44

3

Rạch Bầu Thiềng- rạch Năm Mau-rạch Ba Cò Rạch Chùa Ngọc Sơn Quang- sông Tân Quy

vừa

8,14

8,14

8,14

24,42

4

Rạch Chùa Ngọc Sơn Quang Sông Măng Thít- Đường tỉnh 903

vừa

9,11

9,11

9,11

27,33

5

Rạch Mù U Lớn Kênh Số 6- rạch Cái Nhum

vừa

8,66

8,66

8,66

25,98

6

Rạch Mù U Nhỏ Rạch Mù U Lớn- rạch Tám Nhỏ

vừa

3,55

3,55

3,55

10,65

7

Rạch Chánh Thuận Rạch Mù U Lớn- Đường tỉnh 903

vừa

6,14

6,14

6,14

18,42

8

Rạch Sáu Nhạc Rạch Cái Nhum- sông Phú Hội

vừa

3,61

3,61

3,61

10,83

9

Rạch Cái Sao 1 (Rạch số 1 Bình Phước) Sông Long Hồ- ranh Tam Bình

vừa

14,20

14,20

14,20

42,60

10

Rạch Cái Sao Rạch Cái Sao 1- ranh xã Chánh An

vừa

15,66

15,66

15,66

46,98

11

Rạch Bà Giáo- Phước Tường Đường tỉnh 903- rạch Cái Sao- rạch Bà Đệ

vừa

11,11

11,11

11,11

33,33

12

Rạch Bà Đệ Rạch Cái Sao- Cầu

vừa

5,32

5,32

5,32

15,96

13

Rạch Ông Viết Rạch Cái Sao-ranh xã Nhơn Phú

vừa

2,30

2,30

2,30

6,90

14

Rạch Chùm Định Rạch Phước Chí- ranh xã Nhơn Phú

vừa

3,55

3,55

3,55

10,65

15

Rạch Phước Chí Rạch Cái Sao- ranh xã Nhơn Phú

vừa

4,13

4,13

4,13

12,39

16

Rạch Long Thới Rạch Cái Sao- ranh xã Hòa Tịnh

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

17

R. Bà Nghệ Rạch Cái Nhum- Mương Lò Gạch

nhỏ

1,94

1,94

1,94

5,82

18

Rạch Ranh Rạch Cái Mới- rạch Cái Kè

vừa

5,85

5,85

5,85

17,55

19

Rạch Song Lưu Rạch Cái Nhum- rạch Cái Kè

vừa

2,87

2,87

2,87

8,61

20

Rạch Giồng Rạch Cái Nhum- rạch Bà Truyền

vừa

6,78

6,78

6,78

20,34

21

Rạch Cây Sộp- rạch Bà Nữ Rạch Cái Nhum- rạch Cái Mới

vừa

7,05

7,05

7,05

21,15

22

Rạch Bà Truyền Rạch Cái Nhum- Rạch Bà Nữ và rạch Cây Sộp

vừa

5,85

5,85

5,85

17,55

23

Rạch Miễu Trắng Rạch Cây Sộp- rạch Rừng

vừa

4,80

4,80

4,80

14,40

24

Đìa Cá Rạch Miễu Trắng- rạch Rừng

vừa

2,51

2,51

2,51

7,53

25

Rạch Rừng (rạch Thiềng Long) Rạch Cái Ngay- rạch Phước Chí

vừa

9,65

9,65

9,65

28,95

26

Rạch Ông Lễ Rạch Cái Ngay- Giữa đồng

vừa

2,40

2,40

2,40

7,20

27

Rạch Long Khánh Sông Long Hồ- rạch Cái Nứa

vừa

4,96

4,96

4,96

14,88

28

Rạch Bà Hảo Rạch Cái Lóc- rạch Vòi Voi

vừa

5,01

5,01

5,01

15,03

29

Rạch Cái Chuối Sông Long Hồ- ngã ba rạch Cái Lóc- rạch Ông Chủng

vừa

10,02

10,02

10,02

30,06

30

Rạch Ông Chủng Rạch Cái Lóc- ranh xã Hòa Tịnh và xã Mỹ An

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

31

Rạch Cây Dông Vàm Mỹ An- rạch Cái Ngay

vừa

3,34

3,34

3,34

10,02

32

Rạch Chín Sù Rạch Cái Nhum Nhỏ- rạch Vòi Voi

vừa

3,39

3,39

3,39

10,17

33

Rạch Cái Nhum (đoạn nhỏ) Rạch Cây Sộp- kênh Thầy Cai

vừa

4,91

4,91

4,91

14,73

34

Rạch Vàm Tắc Sông Cổ Chiên- rạch Cái Nhum

vừa

6,00

6,00

6,00

18,00

35

Rạch Cái Cam Sông Cổ Chiên- rạch Vàm Tắc

vừa

4,70

4,70

4,70

14,10

36

Rạch Bà Bổn Sông Cổ Chiên- ranh xã Mỹ Phước – xã Nhơn Phú

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

37

Kênh ranh Giữa Ấp Định Thới Thuận Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội

vừa

4,96

4,96

4,96

14,88

38

Rạch Thủy Thuận Rạch Phú Hội- sông Cổ Chiên

vừa

5,48

5,48

5,48

16,44

39

Kênh 26/3 Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội

vừa

7,05

7,05

7,05

21,15

40

Rạch Cái Bát Rạch Cái Nhum- rạch Phú Hội

vừa

5,48

5,48

5,48

16,44

41

Rạch Hòa Phú Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội

vừa

8,87

8,87

8,87

26,61

42

Rạch Đôi Sông Măng Thít- rạch Hòa Phú

vừa

2,09

2,09

2,09

6,27

43

Kênh Mới Rạch Cái Sơn- rạch Ruột Ngựa

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

44

Kênh Nhỏ- kênh Tư Rạch Đôi- kênh Nhà Thờ

vừa

8,35

8,35

8,35

25,05

45

Rạch Ruột Ngựa Từ 2 phía giáp sông Măng Thít

vừa

9,13

9,13

9,13

27,39

46

Rạch Cái Sơn-vàm So Đũa Sông Măng Thít- sông Cổ Chiên

vừa

8,61

8,61

8,61

25,83

IV

Huyện Vũng Liêm  

 

 

 

 

1.077,18

1

Kênh Trà Ngoa Kênh Ngã Hậu- kênh Ranh Tổng

vừa

13,57

13,57

13,57

40,71

2

Kênh Ranh Tổng Kênh Trà Ngoa- kênh Nhà Đài

vừa

16,91

16,91

16,91

50,73

3

Kênh 60 Kênh Ngã Hậu- kênh Ngã Chánh

vừa

9,65

9,65

9,65

28,95

4

Kênh Đình Đôi Kênh Ngã Hậu- kênh Ngã Chánh

vừa

8,25

8,25

8,25

24,75

5

Kênh Hiếu Thọ (Ngã Tắc) Kênh Ranh Tổng- kênh Ngã Chánh

vừa

4,18

4,18

4,18

12,54

6

Kênh Tỉnh Kênh Nhà Đài- kênh 60

vừa

14,61

14,61

14,61

43,83

7

Kênh Nhà Đài Kênh Ngã Hậu- kênh Ranh Tổng

nhỏ

4,76

4,76

4,76

14,28

8

Kênh Đập Cát lớn Kênh Bưng Trường- xã Xuân Hiệp

vừa

3,86

3,86

3,86

11,58

9

Kênh Đập lớn (Lái Hòn) Kênh Bưng Trường- kênh Mới (Trung An)

vừa

4,28

4,28

4,28

12,84

10

Kênh Tổng Phi Kênh Nhà Đài- kênh Mướp Sát

vừa

16,70

16,70

16,70

50,10

11

Kênh Mây Phốp Sông Vũng Liêm- kênh Mây Tức

vừa

19,42

19,42

19,42

58,26

12

Kênh Sậy Đồn Kênh Mây Tức- kênh Mây Phốp

vừa

13,57

13,57

13,57

40,71

13

Rạch Gia Bát- rạch Điền Sơ- Đập Dông Rạch Giồng Tròn- Giữa Đồng

vừa

13,05

13,05

13,05

39,15

14

Rạch Nàng Âm Sông Cổ Chiên- lộ Tha La

vừa

7,62

7,62

7,62

22,86

15

Rạch Đôn + Giồng Ké Vàm Vũng Liêm- rạch Điền Sơ

vừa

14,35

14,35

14,35

43,05

16

Rạch Lá xã Trung Thành Tây Vàm Vũng Liêm- rạch Phú Quới

vừa

6,89

6,89

6,89

20,67

17

Rạch Sóc Sông Vũng Liêm- rạch Quới An

vừa

3,34

3,34

3,34

10,02

18

Kênh Ruột Ngựa Vàm Vũng Liêm- kênh Mây Phốp

vừa

11,17

11,17

11,17

33,51

19

Rạch Sâu + rạch Cái Tôm Sông Cổ Chiên- sông Vũng Liêm

vừa

12,73

12,73

12,73

38,19

20

Rạch Mướp Sát Kênh Tổng Phi- sông Vũng Liêm

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

21

Rạch Bà Đồng Sông Vũng Liêm- rạch Quang Diệu

vừa

9,29

9,29

9,29

27,87

22

Rạch Rô + Bờ Sếp + Mương Khai Rạch Bà Đồng- sông Măng Thít

vừa

4,49

4,49

4,49

13,47

23

Rạch Bà Phận + rạch Đường Trôm Sông Măng Thít- rạch Rô

vừa

12,65

12,65

12,65

37,95

24

Rạch Quang Diệu Rạch Đường Trôm- rạch Bà Đồng

vừa

12,53

12,53

12,53

37,59

25

Rạch Gò Ân Sông Măng Thít- sông Vũng Liêm

vừa

8,98

8,98

8,98

26,94

26

Rạch Quang Phú Ranh giáp Trà Ôn- rạch Gò Ân

vừa

8,87

8,87

8,87

26,61

27

Rạch Bào Sếp Rạch Gò Ân- ranh xã Tân An Luông

vừa

8,87

8,87

8,87

26,61

28

Rạch đập Tân Khánh Rạch Quang Phú- rạch Bưng Trường

vừa

5,43

5,43

5,43

16,29

29

Kênh Rạch Sâu Sông Cổ Chiên- kênh Phước Lý

vừa

2,92

2,92

2,92

8,76

30

Kênh Phước Lý Sông Cổ Chiên

vừa

4,18

4,18

4,18

12,54

31

Kênh Rạch Vộp Sông Cổ Chiên- kênh Phước Lý

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

32

Kênh Thanh Bình Cần Thơ Sông Cổ Chiên- kênh Thanh Lương

vừa

14,20

14,20

14,20

42,60

33

Kênh Bà Đa Rạch Vộp- kênh Phước Thạnh

vừa

5,01

5,01

5,01

15,03

34

Kênh Phước Thạnh Sông Cổ Chiên- sông Cổ Chiên

vừa

6,68

6,68

6,68

20,04

35

Kênh Thanh Lương Kênh Thị Gòng- vàm Cổ Chiên

vừa

16,07

16,07

16,07

48,21

36

Kênh Thị Gòng Kênh Phước Lý- kênh Phước Thạnh

vừa

5,85

5,85

5,85

17,55

37

Kênh Thái Bình Kênh Rạch Lá – kênh Thanh Bình Cần Thơ

vừa

2,09

2,09

2,09

6,27

38

Kênh Rạch Lá Kênh Thanh Lương- kênh Bình Thủy

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

39

Kênh Bình Thủy Kênh Rạch Lá- sông Cổ Chiên

vừa

7,93

7,93

7,93

23,79

40

Rạch Ông Lõi- Cây Bướm Rạch Bà Kế- rạch Nàng Âm

vừa

7,41

7,41

7,41

22,23

V

Huyện Tam Bình  

 

 

 

 

1.138,44

1

Kênh 16 Thước Sông Ba Càng- ranh Bình Minh

vừa

4,07

4,07

4,07

12,21

2

Kênh Ông Kế Sông Ba Càng- ranh Bình Minh

vừa

4,38

4,38

4,38

13,14

3

Kênh Xẻo Xinh Sông Ba Càng- ranh Bình Minh

vừa

3,34

3,34

3,34

10,02

4

Kênh Mù U Sông Chà Và- ranh Bình Minh

vừa

5,74

5,74

5,74

17,22

5

Kênh Việt Sạn Kênh Chà Và- kênh Phú Long

vừa

3,28

3,28

3,28

9,84

6

Kênh Phú Long Kênh Còng Cọc- ranh Bình Minh

vừa

7,83

7,83

7,83

23,49

7

Kênh Cống Đá Kênh Phú Long- kênh Chà Và

vừa

6,78

6,78

6,78

20,34

8

Kênh Giáo Mẹo Ranh Bình Minh- kênh Sóc Tro

vừa

3,39

3,39

3,39

10,17

9

Kênh Chấp Ban Ranh Bình Minh- kênh Sóc Tro

vừa

3,65

3,65

3,65

10,95

10

Kênh Ngã Cạy Kênh Chấp Ban- kênh Sóc Tro

vừa

9,65

9,65

9,65

28,95

11

Kênh Rạch Bướm Kênh An Hòa- sông Măng Thít

vừa

9,24

9,24

9,24

27,72

12

Kênh Ông Trư Sông Măng Thít- rạch Bướm

vừa

6,00

6,00

6,00

18,00

13

Kênh Vàm Cơi Kênh Ba Phố- kênh An Hòa

vừa

7,46

7,46

7,46

22,38

14

Kênh An Hòa Kênh Sóc Tro- kênh Ba Phố

vừa

9,76

9,76

9,76

29,28

15

Kênh Su Pha Hương lộ 26/3- kênh 19/5

vừa

4,88

4,88

4,88

14,64

16

Kênh Bằng Tăng Kênh Xáng- kênh Su Pha

vừa

6,68

6,68

6,68

20,04

17

Kênh Bình Phú Kênh Sóc Tro- kênh Mới

vừa

8,35

8,35

8,35

25,05

18

Kênh Mới Kênh Xáng- kênh Bình Phú

vừa

2,09

2,09

2,09

6,27

19

Kênh Hai Bầu Kênh Xáng- kênh Bình Phú

vừa

2,61

2,61

2,61

7,83

20

Kênh Mười Đề Kênh Xáng- kênh Bình Phú

vừa

5,85

5,85

5,85

17,55

21

Kênh rạch Bản Đá Kênh Rạch Rừng- kênh Bình Phú

vừa

3,65

3,65

3,65

10,95

22

Kênh Cái Sơn Sông Cái Ngang- kênh Sóc Tro

vừa

10,96

10,96

10,96

32,88

23

Kênh Giữa Kênh Còng Cọc- ranh xã Tân Phú

vừa

2,30

2,30

2,30

6,90

24

Kênh Rạch Rừng Kênh Cái Ngang- kênh Bản Đá

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

25

Kênh Lô 1 + Lô 10 Kênh Xáng- cầu Lô 10

vừa

9,92

9,92

9,92

29,76

26

Kênh Xẻo Cao kênh Cái Ngang- kênh Lô 1

vừa

3,39

3,39

3,39

10,17

27

Kênh Ngang Kênh Cái Sơn- kênh Cái Bần

vừa

4,96

4,96

4,96

14,88

28

Kênh Cái Bần + kênh Chòi Mòi Kênh Cái Ngang- kênh Xáng

vừa

7,31

7,31

7,31

21,93

29

Kênh Ranh (xã Mỹ Lộc- xã Long Phú) Kênh Lô 10 đến kênh Chòi Mòi

vừa

2,61

2,61

2,61

7,83

30

Kênh Rạch Ranh Kênh Cái Ngang- kênh Mương xẻo

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

31

Kênh Lung Chuối Kênh Ranh- kênh Miễu Trắng

vừa

4,18

4,18

4,18

12,54

32

Kênh Vườn Cò+ kênh Miễu Trắng Kênh Xáng- Rạch Ranh

nhỏ

2,43

2,43

2,43

7,29

33

Kênh Ngang Kênh Rạch Ranh- kênh Cả Lá

vừa

2,35

2,35

2,35

7,05

34

Kênh Cả Lá Kênh Cái Ngang- kênh Đìa Thùng

vừa

7,83

7,83

7,83

23,49

35

Kênh Mỹ Long- kênh Cái Sơn lớn Kênh Rạch Ranh- kênh Ngã Hàn

vừa

9,92

9,92

9,92

29,76

36

Kênh Đìa Thùng+ kênh Bằng Tăng Kênh Cái Sơn Lớn- cầu Bằng Tăng Nhỏ

vừa

7,52

7,52

7,52

22,56

37

Kênh Đá Lửa Kênh Cái Sơn Lớn- kênh Cả Lá

vừa

6,49

6,49

6,49

19,47

38

Kênh Bản Đồng Kênh Đá Lửa- Hương lộ Cái Ngang

nhỏ

1,94

1,94

1,94

5,82

39

Kênh Cả Chác Kênh Ba Kè- Hương lộ Cái Ngang

vừa

6,78

6,78

6,78

20,34

40

Kênh Ngã Hàn kênh Ba Kè- kênh Tam Bình

vừa

4,44

4,44

4,44

13,32

41

Kênh Rạch Sấu Kênh Ngã Hàn- kênh Măng Thít

vừa

3,91

3,91

3,91

11,73

42

Kênh Patydo Kênh Tam Bình- kênh Xáng

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

43

Kênh Bằng Tăng Kênh Patydo- cầu Bằng Tăng nhỏ

vừa

8,77

8,77

8,77

26,31

44

Kênh Cái Cui Kênh Ba Kè- kênh Ngọn Cái

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

45

Kênh Ngọn Cái Kênh Ông Đệ- kênh Ông Cớ

vừa

10,33

10,33

10,33

30,99

46

Kênh Rạch Đình + kênh Bờ Dầu Kênh Măng Thít- kênh Ông Đệ

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

47

Kênh Diều Gà Kênh Ông Nam- kênh Ông Cớ

vừa

2,09

2,09

2,09

6,27

48

Kênh nhánh Ông Nam UBND xã Hòa Thạnh- kênh Ông Cớ

vừa

2,09

2,09

2,09

6,27

49

Kênh Cầu Bưng Kênh Ông Nam- kênh Ông Cớ

vừa

3,76

3,76

3,76

11,28

50

Kênh ngọn Cầu Bưng Kênh Cầu Bưng- kênh Ông Cớ

vừa

3,55

3,55

3,55

10,65

51

Kênh Lái Nương Kênh Ba Kè- lộ Ba Kè

vừa

2,61

2,61

2,61

7,83

52

Kênh Ông Cầu Kênh Cay Hóa- lộ Ba Kè

vừa

4,70

4,70

4,70

14,10

53

Kênh Cay Hóa Kênh Ba Kè- ranh Long Hồ

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

54

Kênh Ông Tấm + kênh Quan Vệ Kênh Ba Kè- ranh Long Hồ

vừa

13,57

13,57

13,57

40,71

55

Kênh từ Còng Cọc- Giáp Nước Kênh Còng Cọc- kênh Giáp Nước

vừa

4,70

4,70

4,70

14,10

56

Kênh Ngã Cạy Kênh Giáp Nước- ranh Long Hồ

vừa

8,35

8,35

8,35

25,05

57

Kênh Tư Sở Kênh Ngã Cạy- kênh Cơ Tư

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

58

Kênh Xẻo Bứa Kênh Ngã Cạy- kênh Thủ Cù

vừa

5,74

5,74

5,74

17,22

59

Kênh Ngã Bát Kênh Cái Ngang- kênh Xẻo Bứa

vừa

4,18

4,18

4,18

12,54

60

Kênh Thầy Ký Kênh Ngã Bát- ranh xã Song Phú

vừa

4,18

4,18

4,18

12,54

61

Kênh Long Công Kênh Ngã Bát- ranh Song Phú

vừa

7,83

7,83

7,83

23,49

62

Kênh Rạch Gỗ Kênh Cái Ngang- kênh Đá Lửa

vừa

2,87

2,87

2,87

8,61

63

Kênh Thủ Cù Kênh Cái Ngang- cầu Di Cư

vừa

6,52

6,52

6,52

19,56

64

Kênh Bờ Dưa Kênh Cơ Tư- kênh Thủy Sản

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

65

Kênh Di Cư Kênh Bảo Kê- cầu Di Cư

vừa

1,57

1,57

1,57

4,71

66

Kênh Lục Sự Kênh Bảo Kê- kênh Ba Càng

vừa

8,35

8,35

8,35

25,05

67

Kênh Cơ Tư Kênh Xẻo Bứa- ranh Long Hồ

vừa

3,65

3,65

3,65

10,95

68

Kênh 19/5 Kênh An Hòa- kênh Bình Phú

vừa

5,48

5,48

5,48

16,44

69

Kênh Ngã Tắc Kênh 19/5- kênh Tổng Hưng

vừa

3,88

3,88

3,88

11,64

VI

Huyện Trà Ôn  

 

 

 

 

891,09

1

Kênh Mới Tân Dinh – Trà Côn

vừa

9,67

9,67

9,67

29,01

2

Rạch Chiếc – Bàu Môn Sông Hậu

vừa

11,22

11,22

11,22

33,66

3

Kênh Mương Điều Sông Hậu – Ông Tường

nhỏ

3,40

3,40

3,40

10,20

4

Kênh Ông Tường Rạch Chiết – Quốc lộ 54

nhỏ

5,34

5,34

5,34

16,02

5

Rạch Tra Sông Hậu – Cây Mét

vừa

12,25

12,25

12,25

36,75

6

Kênh Bang Chang Sông Hậu – Quốc lộ 54

vừa

7,03

7,03

7,03

21,09

7

Rạch Cống – Trà Mét Sông Măng – Bà Soi

vừa

9,92

9,92

9,92

29,76

8

Kênh Cần Thay – Tầm Vu Bà Soi – Bang Chang

vừa

21,92

21,92

21,92

65,76

9

Kênh Gia Kiết Trà Côn – Cây Mét

vừa

12,26

12,26

12,26

36,78

10

Kênh Nhà Tráp Rạch Bần – Trà Ngoa

vừa

9,12

9,12

9,12

27,36

11

Kênh Xẻo Sa Trà Côn – Trà Ngoa

vừa

7,93

7,93

7,93

23,79

12

Kênh Sa Co Trà Ngoa – Già Vách

vừa

10,69

10,69

10,69

32,07

13

Kênh Mới (Hoà Bình) Rạch Bần – Cái Cá

vừa

8,08

8,08

8,08

24,24

14

Bà Đỏ – Cái Dứa Rạch Bần – Cái Cá

vừa

11,21

11,21

11,21

33,63

15

Kênh Lái Tân – Bà Huế Cái Cá – Bà Đỏ

vừa

7,31

7,31

7,31

21,93

16

Kênh Sơn Trắng Sa Rài – Lý Nho

vừa

5,53

5,53

5,53

16,59

17

Kênh Sơn Tây Cái Cá – Cái Dứa

vừa

6,78

6,78

6,78

20,34

18

Kênh Lý Liễn – Lý Nho Sông Măng Thít – Sa Rài

vừa

7,83

7,83

7,83

23,49

19

Kênh Ba Chùa – Rạch Chùa Sông Măng Thít – Sa Rài

vừa

10,02

10,02

10,02

30,06

20

Kênh Mương Khai Lớn Sông Măng Thít – Cái Cá

vừa

5,64

5,64

5,64

16,92

21

Kênh Đào Trà Hoa – Trà Côn

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

22

Kênh Trà Môn Cần Thay – Cây Mét

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

23

Kênh Trà Xiếc La Ghì – Gia Kiết

nhỏ

3,03

3,03

3,03

9,09

24

Kênh Nhà Thờ Trà Ngoa – Đầm Cầm

vừa

6,00

6,00

6,00

18,00

25

Kênh Ông Lãnh Kênh Mới – Tân Dinh

vừa

5,74

5,74

5,74

17,22

26

Kênh Quang Phú Cái Cá – Vũng Liêm

vừa

2,87

2,87

2,87

8,61

27

Kênh Bà Soi – Cây Mét Sông Măng Thít – La Ghì

vừa

21,29

21,29

21,29

63,87

28

Kênh Bang Chang (Trà Côn) Trà Côn – Trà Xiếc

vừa

5,74

5,74

5,74

17,22

29

Kênh Trà Hoa Trà Ngoa – Trà Côn

vừa

4,70

4,70

4,70

14,10

30

Kênh Già vách Trà Ngoa – Sa Rài

vừa

9,39

9,39

9,39

28,17

31

Kênh Phú Lợi Mái Dầm – Sông Hậu

vừa

9,39

9,39

9,39

28,17

32

Kênh Rạch Mé Phú Lợi – Phú Long

nhỏ

2,52

2,52

2,52

7,56

33

Kênh Cái Cầu Kênh Xáng – Ngay Lộ

vừa

8,77

8,77

8,77

26,31

34

Kênh Rạch Bà Sông Hậu – Kênh Xáng

vừa

10,02

10,02

10,02

30,06

35

Kênh Cái Bần Sông Hậu – Kênh Xáng

vừa

7,72

7,72

7,72

23,16

36

Kênh Rạch Bà Đào Sông Hậu – Cái Bần

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

VII

Thị xã Bình Minh  

 

 

 

 

448,38

1

Kênh Tầm Guộc Lớn – Nhỏ Kênh Cái Vồn – Hai Quí

vừa

10,70

10,70

10,70

32,10

2

Kênh Mỹ Bồn Kênh Hai Quí – Cái Vồn

nhỏ

3,57

3,57

3,57

10,71

3

Kênh Cái Vồn Nhỏ Kênh Hai Quí – Cái Vồn Lớn

vừa

7,57

7,57

7,57

22,71

4

Rạch Tra Kênh Cái Vồn – Cái Chàm

vừa

8,25

8,25

8,25

24,75

5

Kênh Phèn Lý Tắt Kênh Cái Vồn – Tắt Ông Phò

vừa

2,61

2,61

2,61

7,83

6

Kênh Cái Chàm Sông Hậu – sông Hậu

vừa

9,99

9,99

9,99

29,97

7

Kênh ranh Đồng Tháp Kênh Tầm Vu – đầu kênh Tư

vừa

12,53

12,53

12,53

37,59

8

Rạch Tắt Ông Phò Kênh Cái Chàm – Cái Vồn

vừa

2,87

2,87

2,87

8,61

9

Kênh Ông Ó Rạch Múc – kênh Mới

vừa

5,27

5,27

5,27

15,81

10

Rạch Múc Kênh Cái Vồn – ranh Tân Bình

vừa

8,35

8,35

8,35

25,05

11

Kênh Cống Bếp Chuồn Rạch Múc – kênh Mới

vừa

4,96

4,96

4,96

14,88

12

Kênh ngọn Chà Và Nhỏ Kênh Chà Và Lớn – Phù Ly

vừa

8,87

8,87

8,87

26,61

13

Kênh Rạch Chùa Kênh Chà Và nhỏ – Phù Ly

vừa

5,85

5,85

5,85

17,55

14

Kênh Phù Ly – Kênh Mới Kênh Cái Vồn – ranh Tam Bình

vừa

10,96

10,96

10,96

32,88

15

Kênh Chấp Ban Kênh Phù Ly – ranh Tam Bình

nhỏ

6,50

6,50

6,50

19,50

16

Kênh Sóc Chồm Tre Kênh Chấp Ban – Cái Vồn

vừa

5,48

5,48

5,48

16,44

17

Kênh ranh Tam Bình Kênh rạch Múc

vừa

2,09

2,09

2,09

6,27

18

Kênh Sáu Thước Kênh Phù Ly – ranh Tam Bình

nhỏ

1,94

1,94

1,94

5,82

19

Kênh Chà Và Nhỏ – kênh Trường Học Sông Chà Và – kênh Phù Ly

vừa

17,95

17,95

17,95

53,85

20

Kênh Chà Và Giáo Mẹo Sông Chà Và – Rạch Chùa

vừa

13,15

13,15

13,15

39,45

VIII

Huyện Bình Tân  

 

 

 

 

1.097,22

1

Kênh Xẻo Lá (Đu Đủ) Sông Sép – kênh Trà Mơn

vừa

3,76

3,76

3,76

11,28

2

Kênh Tuổi Trẻ Kênh Xã Hời – kênh Huyện Hàm

vừa

9,39

9,39

9,39

28,17

3

Kênh Cây Sắn Kênh Xã Hời – kênh Xã Khánh

vừa

5,43

5,43

5,43

16,29

4

Kênh Mười Bồi Kênh Xã Hời – kênh Xã Khánh

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

5

Kênh Kiến Sơn Kênh Xã Hời – kênh Cái Dầu

vừa

6,62

6,62

6,62

19,86

6

Kênh Cái Dầu Kênh Trà Mơn – kênh Bầu Trăng

vừa

6,47

6,47

6,47

19,41

7

Kênh Mười Tum Kênh Đu Đủ – kênh Trà Mơn

vừa

1,36

1,36

1,36

4,08

8

Kênh Lung Cái Kênh Xã Khánh – kênh 30/4

vừa

6,78

6,78

6,78

20,34

9

Kênh Thầy Ban Kênh Xã Khánh – kênh Huyện Hàm

vừa

5,85

5,85

5,85

17,55

10

Kênh Thủ Điểu Kênh Huyện Hàm – kênh Mười Thới

vừa

3,34

3,34

3,34

10,02

11

Kênh Rạch Súc Kênh Trà Mơn – Kênh Ông Tà

vừa

4,59

4,59

4,59

13,77

12

Kênh 30/4 Kênh Huyện Hàm- kênh Câu Dụng

vừa

4,70

4,70

4,70

14,10

13

Kênh 3/2 Kênh 30/4 – Kênh Hai Quí

vừa

7,93

7,93

7,93

23,79

14

Kênh Bờ Bướm Kênh Huyện Hàm – kênh 30/4

vừa

4,70

4,70

4,70

14,10

15

Kênh ranh Tân Thành- Tân Lược- Tân Hưng kênh Huyện Hàm – Thủy Lợi Cũ

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

16

Kênh Thống Nhất Kênh Thủ Điểu – kênh 30/4

vừa

12,79

12,79

12,79

38,37

17

Kênh Cống Số 4 Kênh Mười Thới – kênh 30/4

vừa

4,59

4,59

4,59

13,77

18

Kênh Ngã Tắt Kênh Huyện Hàm – Kênh Mười Thới

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

19

Kênh Huyện Tưởng kênh Bà Duyên – Kênh Mười Thới

vừa

11,48

11,48

11,48

34,44

20

Kênh Rạch Rít Kênh Câu Dụng- Kênh Hai Quí

vừa

11,48

11,48

11,48

34,44

21

Kênh Ban Soạn (Ông Ban) Kênh Câu Dụng – Ban Soạn

vừa

8,35

8,35

8,35

25,05

22

Kênh Ba Ngởi Kênh Ông Ban – kênh Câu Dụng

vừa

3,76

3,76

3,76

11,28

23

Kênh Xẻo Sơn (Chú Cảnh) Kênh Câu Dụng – Hai Quí

vừa

5,64

5,64

5,64

16,92

24

Kênh Ông Mù Kênh Hai Quí – Chú Bèn

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

25

Kênh Bà Mang – Rạch Bần Kênh Trà Mơn – sông Hậu

vừa

6,47

6,47

6,47

19,41

26

Kênh Cống số 9 (Đồng Mách) Kênh Hai Quí – Tầm Vu

vừa

3,07

3,07

3,07

9,21

27

Kênh T1 Kênh Hai Quí – Cái Vồn

vừa

7,31

7,31

7,31

21,93

28

Kênh T2 Kênh Hai Quí – Trà Kiết

vừa

2,96

2,96

2,96

8,88

29

Kênh T3 Kếnh Hai Quí – Cái Vồn

vừa

7,31

7,31

7,31

21,93

30

Kênh T4 Kênh Hai Quí – Tầm Vu

nhỏ

1,70

1,70

1,70

5,10

31

Kênh Trà Kiết Kênh Cái Vồn – kênh T3

vừa

10,86

10,86

10,86

32,58

32

Kênh Săn Máu kênh Tầm Guộc – Trà Kiết

vừa

5,64

5,64

5,64

16,92

33

Kênh Thầy Ban Kênh Tầm Vu – kênh Mới

vừa

5,43

5,43

5,43

16,29

34

Kênh Tư Kênh ranh Đồng Tháp – kênh Mới

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

35

Kênh Sông Trẹt Kênh Cái Vồn Tầm Vu – ranh Đồng Tháp

vừa

3,91

3,91

3,91

11,73

36

Kênh Ba Thừa ( 8 Thước) Sông Trẹt – kênh 26/3

vừa

5,58

5,58

5,58

16,74

37

Kênh Rạch Ranh Kênh Cái Vồn – kênh Mới

vừa

5,53

5,53

5,53

16,59

38

Kênh Rạch Niền Kênh Cái Vồn – kênh 26/3

vừa

5,43

5,43

5,43

16,29

39

Kênh Ông Bầy Kênh Cái Vồn – kênh 26/3

vừa

6,00

6,00

6,00

18,00

40

Kênh 26/3 Kênh Khoáng Tiết – kênh ranh Đồng Tháp

vừa

9,39

9,39

9,39

28,17

41

Kênh Trà Cuồng Kênh Cái Vồn – Kênh T1

vừa

3,51

3,51

3,51

10,53

42

Kênh Ngọn Tầm Giuột Kênh Hai Quí

vừa

3,76

3,76

3,76

11,28

43

Kênh Thầy Sung Kênh Hai Quí

vừa

2,09

2,09

2,09

6,27

44

Kênh Bông Vải Kênh Câu Dụng- kênh Huyện Tưởng

vừa

3,03

3,03

3,03

9,09

45

Kênh Bờ Dòng Kênh Mười Thới- kênh Huyện Tưởng

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

46

Kênh Nhị Thiên Đường Kênh Câu Dụng

vừa

3,76

3,76

3,76

11,28

47

Kênh Bà Ba Kênh Hai Quí

vừa

1,88

1,88

1,88

5,64

48

Kênh Rạch Tre Kênh Mười Thới

vừa

2,09

2,09

2,09

6,27

49

Kênh Bà Viết Kênh Trà Mơn

vừa

1,04

1,04

1,04

3,12

50

Kênh Chín Thạch Kênh Trà Mơn

vừa

1,25

1,25

1,25

3,75

51

Kênh Chòm Yên Kênh Trà Mơn

vừa

1,36

1,36

1,36

4,08

52

Kênh Bà Ngợt Kênh Trà Mơn

vừa

1,46

1,46

1,46

4,38

53

Kênh Ngã Cạn Kênh Câu Dụng- kênh Huyện Tưởng

vừa

3,34

3,34

3,34

10,02

54

Kênh Mương Rã Kênh Trà Mơn- kênh Xẻo Lá

vừa

2,92

2,92

2,92

8,76

55

Kênh Bờ Gòn kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất

vừa

1,67

1,67

1,67

5,01

56

Kênh Ông Báo Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất

vừa

1,57

1,57

1,57

4,71

57

Kênh Cống Số 1 Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất

vừa

1,67

1,67

1,67

5,01

58

Kênh Bà Bảy Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất

vừa

1,67

1,67

1,67

5,01

59

Kênh Cống Xéo Kênh Huyện Hàm- kênh Thống Nhất

vừa

1,77

1,77

1,77

5,31

60

Kênh Lung Môn Kênh Huyện Hàm- kênh Ông Tà

vừa

3,76

3,76

3,76

11,28

61

Kênh Sườn (Bờ Đai) Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất

nhỏ

1,55

1,55

1,55

4,65

62

Kênh Ông Tà Kênh Huyện Hàm- kênh Thầy Ban

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

63

Kênh Rạch Ngãi Kênh Xã Khánh-kênh Cái Dầu

nhỏ

0,68

0,68

0,68

2,04

64

Kênh Lộ Chùa Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu

vừa

1,04

1,04

1,04

3,12

65

Kênh Mương Ông Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu

vừa

0,84

0,84

0,84

2,52

66

Kênh Mương Bà Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu

vừa

0,84

0,84

0,84

2,52

67

Kênh Kiến Vàng Kênh Xã Hời- kênh Cái Dầu

vừa

6,87

6,87

6,87

20,61

68

Kênh Bầu Trăng Kênh Cái Dầu- kênh Mười Bồi

vừa

3,65

3,65

3,65

10,95

69

Kênh Tám Tổng Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong

vừa

2,92

2,92

2,92

8,76

70

Kênh Tám Tùng Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong

vừa

3,34

3,34

3,34

10,02

71

Kênh Bảy Đại Kênh Xã Hời- kênh Kiến Vàng

vừa

1,67

1,67

1,67

5,01

72

Kênh Cả Côn Kênh Sông Sép

vừa

4,28

4,28

4,28

12,84

73

Kênh Cả Đôi Kênh Sông Sép

vừa

6,33

6,33

6,33

18,99

74

Kênh Bà Nẽo Kênh Xã Hời- kênh Cả Đôi

vừa

3,76

3,76

3,76

11,28

75

Kênh Lung Tre- Lung Chùa Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong

vừa

3,97

3,97

3,97

11,91

76

Kênh Mương Phèn Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

77

Kênh Sáu Đạt Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong

vừa

3,26

3,26

3,26

9,78

78

Kênh Sáu Méo Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

79

Kênh Năm Sang Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong

vừa

3,13

3,13

3,13

9,39

80

Kênh Bờ Đai Kênh Xã Hời

nhỏ

0,49

0,49

0,49

1,47

81

Kênh Ba Lê Kênh Xã Hời

nhỏ

0,73

0,73

0,73

2,19

82

Kênh Củ Hủ Kênh Đòn Dong- Kênh Cái Dầu

vừa

1,67

1,67

1,67

5,01

83

Kênh Xã Liễu Sông Mỹ Thuận- kênh 26/3

vừa

5,43

5,43

5,43

16,29

84

Kênh Rạch Sậy Kênh Tầm Vu- Kênh Sông Trẹt

vừa

5,22

5,22

5,22

15,66

85

Kênh Xáng Kênh Sông Trẹt- Kênh 26/3

vừa

6,26

6,26

6,26

18,78

4. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ kè a) Thành phần công việc

– Thực hiện kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng kè trước và sau mỗi mùa mưa bão (1 năm thực hiện 2 lần): ghi chép sổ sách, đánh giá tình trạng sạt lở mái, đỉnh, và bờ kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và tham gia phối hợp xử lý vi phạm hành lang bảo vệ kè (nếu có); ghi chép tình hình bồi lắng, xói lở chân kè (đơn giản bằng dụng cụ thô sơ như chọc sào, thước cầm tay…); quan sát tình hình rác thải, môi trường để lên kế hoạch thu dọn, xử lý; Đo sơ họa mặt cắt đại diện kè (3 mặt cắt/1km hoặc 1 tuyến kè, mở rộng về mỗi phía 15m), lập báo cáo, đánh giá hiện trạng theo biểu mẫu.

– Bảo dưỡng, xử lý các vấn đề phát sinh; tham gia phối hợp giải tỏa vi phạm (nếu có); báo cáo, nghiệm thu và các công việc khác.

– Công tác phối hợp tuần tra, bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè: quan sát đỉnh kè, tường kè, chân kè và ghi chép tình hình sóng, gió tác động vào tuyến kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm, lập biên bản, sơ họa tình trạng vi phạm (nếu có).

b) Sản phẩm công tác định mức: Cập nhật các thông tin về tình trạng kè hàng tuần, hàng tháng, trước, trong và sau mùa mưa bão. Các hư hỏng, vị phạm nhỏ phải được xử lý. Các hư hỏng lớn, vi phạm lớn cần được tổng hợp, báo cáo các cơ quan có liên quan.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công trình kè lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH: Bậc 3/7.

d) Bảng định mức

Bảng định mức chung tính cho 1km kè

TT

Loại kè và nội dung công tác

Đơn vị tính

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

I

Công trình kè phân phân cấp cho cấp tỉnh quản lý

 

 

 

 

1

Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão

công/1 km(*)

3,00

6,00

9,00

2

Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh

công/1 km

5,00

10,00

15,00

3

Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè

công/1 km(*)

5,39

7,64

13,03

II

Công trình kè phân cấp cho cấp huyện quản lý

1

Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão

công/1 km(*)

2,00

4,00

6,00

2

Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh

công/1 km

2,50

5,00

7,50

3

Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè

công/1 km(*)

5,39

7,64

13,03

(*) Đối với tuyến kè có chiều dài dưới 1km thì được tính bằng 1km.

Bảng định mức chi tiết cho từng tuyến kè

TT

Tên công trình, tuyến kè/vị trí, khu vực

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

A

Kè phân cấp do cấp tỉnh quản lý

 

 

1.206,30

I

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1

 

 

661,58

1

Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên, phường 1, thành phố Vĩnh Long

11,61

20,07

31,68

2

Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên, phường 5, thành phố Vĩnh Long

11,99

20,83

32,82

3

Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên, phường 1, 2, 5, 9, Trường An, Tân Ngãi, Tân Hòa (từ cầu Cái Cá đến cầu Mỹ Thuận), thành phố Vĩnh Long

121,54

214,56

336,1

4

Kè thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít

12,14

21,14

33,28

5

Kè chống ngập phường 1, 2, 3, thành phố Vĩnh Long

64,74

114,29

179,03

6

Kè chống sạt lở sông Long Hồ, phường 1, 5, thành phố Vĩnh Long

17,60

31,07

48,67

II

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2

 

 

378,73

1

Kè thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình

9,89

16,63

26,52

2

Kè thị trấn Cái Vồn, thị xã Bình Minh

11,01

18,88

29,89

3

Kè sông Hậu, phường Thành Phước, thị xã Bình Minh

16,34

28,84

45,18

4

Kè kênh Hai Quý, phường Thành Phước, thị xã Bình Minh

10,33

17,51

27,84

5

Kè thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình

10,33

17,51

27,84

6

Kè chợ Ba Phố, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

10,33

17,51

27,84

7

Kè chống sạt lở bờ sông kênh Chà Và, phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh

12,89

22,64

35,53

8

Kè chống sạt lở Rạch Vồn, phường Cái Vồn, phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh

11,77

20,39

32,16

9

Kè chống sạt lở sông Tắc Từ Tải, phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh

45,54

80,39

125,93

III

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3

 

 

71,72

1

Kè Quới An, xã Quới An, huyện Vũng Liêm

11,22

19,30

30,52

2

Kè xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm

9,91

16,68

26,59

3

Kè thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm

5,08

9,53

14,61

IV

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4

 

 

94,31

1

Kè Khu 1, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

11,79

20,44

32,23

2

Kè thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

10,63

18,12

28,75

3

Kè chống sạt lở bờ sông Măng Thít, Khu 10B, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

12,16

21,17

33,33

B

Kè phân cấp do cấp huyện quản lý

 

 

930,12

I

Thành phố Vĩnh Long

 

 

138,16

1

Kè đình Tân Hoa, phường Tân Hòa

7,67

12,19

19,86

2

Kè Nhà máy nước, phường 8

7,52

11,89

19,41

3

Kè Thành Ủy thành phố Vĩnh Long, phường 4

7,77

12,39

20,16

4

Kè Trường chính trị Phạm Hùng, phường 8

7,70

12,25

19,95

5

Kè bảo vệ khu di tích Văn Thánh Miếu, phường 4

7,48

11,82

19,3

6

Kè Chợ Cua, phường 4

7,52

11,89

19,41

7

Kè gia cố sạt lở bờ sông Cái Đôi Lớn, phường Tân Hòa

7,74

12,33

20,07

II

Huyện Long Hồ

 

 

98,90

1

Kè bảo vệ bờ sông Ông Me, xã Long Phước

7,74

12,34

20,08

2

Kè bảo vệ bờ sông Ông Me (đoạn chùa Ông), xã Long Phước

7,56

11,98

19,54

3

Kè trụ sở UBND xã Long Phước

7,50

11,85

19,35

4

Kè gia cố sạt lở bờ sông Ông Me, xã Long Phước

7,65

12,15

19,8

5

Kè gia cố sạt lở bờ sông Cái Cao, thị trấn Long Hồ

7,76

12,37

20,13

III

Huyện Mang Thít

 

 

59,42

1

Kè gia cố đê bao ấp Long Khánh, xã Long Mỹ

7,49

11,83

19,32

2

Kè chống sạt lở khu vực phòng thủ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Long, xã Chánh An

7,94

12,74

20,68

3

Kè gia cố sạt lở sông Cái Kè, xã Mỹ Phước

7,52

11,90

19,42

IV

Huyện Vũng Liêm

 

 

58,73

1

Kè gia cố sạt lở sông Cổ Chiên, xã Quới Thiện

7,64

12,14

19,78

2

Kè gia cố sạt lở đê bao Rạch Lá, xã Quới Thiện

7,61

12,08

19,69

3

Kè gia cố sạt lở đê bao ấp Phú Thới, xã Quới Thiện

7,47

11,79

19,26

V

Huyện Tam Bình

 

 

62,09

1

Kè bảo vệ khu vực chợ cái Ngang, xã Mỹ Lộc

8,03

12,92

20,95

2

Kè bảo vệ bờ sông Ngãi Tứ, xã Ngãi Tứ

7,69

12,24

19,93

3

Kè gia cố sạt lở Cồn Đông Hậu, xã Ngãi Tứ

8,12

13,09

21,21

VI

Huyện Trà Ôn

 

 

104,05

1

Kè vàm sông Trà Ôn (Khu 10A), thị trấn Trà Ôn

7,81

12,47

20,28

2

Kè vàm sông Trà Côn-Trà Ngoa, xã Trà Côn

7,89

12,64

20,53

3

Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng (đoạn 1), xã Lục Sĩ Thành

7,69

12,24

19,93

4

Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng (đoạn 2), xã Lục Sĩ Thành

7,64

12,14

19,78

5

Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng (đoạn 3), xã Lục Sĩ Thành

8,89

14,64

23,53

VII

Huyện Bình Tân

 

 

366,94

1

Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời (đoạn 1), xã Tân An Thạnh

7,69

12,24

19,93

2

Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời (đoạn 2), xã Tân An Thạnh

8,23

13,32

21,55

3

Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời (đoạn 3), xã Tân An Thạnh

9,54

15,94

25,48

4

Kè gia cố sạt lở sông Huyện Hàm (đoạn 1), xã Tân Bình

8,59

14,04

22,63

5

Kè gia cố sạt lở kênh Huyện Hàm (đoạn 2), xã Tân Bình

7,50

11,86

19,36

6

Kè gia cố sạt lở đê bao kênh Huyện Hàm

(đoạn trường tiểu học Bình Tân C), xã Tân Bình

7,51

11,88

19,39

7

Kè gia cố sạt lở đoạn sông Bà Đồng, xã Tân Bình

7,53

11,91

19,44

8

Kè gia cố sạt lở kênh Câu Dụng, xã Tân Thành

7,76

12,37

20,13

9

Kè gia cố sạt lở vàm Khai Luông, xã Tân An Thạnh

7,57

12,00

19,57

10

Kè gia cố đoạn sạt lở bờ kênh 3/2, xã Tân Thành

7,62

12,10

19,72

11

Kè gia cố đoạn sạt lở bờ sông Bà Duyên, thị trấn Tân Quới

7,61

12,08

19,69

12

Kè gia cố đoạn sạt lở vàm sông Bà Đồng, ấp Tân Hiệp, xã Tân Bình

7,62

12,09

19,71

13

Kè gia cố đoạn sạt lở vàm sông Bà Đồng, ấp Tân Thới, xã Tân Bình

7,64

12,14

19,78

14

Kè chống sạt lở bờ sông khu vực xã Thành Lợi

8,52

13,89

22,41

15

Kè gia cố đoạn sạt lở bờ sông Trà Mơn, xã Tân Bình

7,49

11,84

19,33

16

Kè gia cố đoạn sạt lở bờ bao sông Bà Đồng, xã Tân Bình

7,49

11,84

19,33

17

Kè gia cố 02 đoạn sạt lở bờ bao kênh Huyện Hàm (đoạn nhà ông Nguyễn Anh Kiệt và ông Trần Hữu Đức), xã Tân Bình

7,56

11,97

19,53

18

Kè gia cố sông Cái Vồn Lớn, xã Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh

7,70

12,26

19,96

VIII

Thị xã Bình Minh

 

 

41,83

1

Kè gia cố sạt lở bờ bao Cồn Sừng, xã Mỹ Hòa

7,67

12,20

19,87

2

Kè gia cố sạt lở sông Vàm Tắt – Từ Tải, xã Mỹ Hòa

8,37

13,59

21,96

5. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đập a) Thành phần công việc

– Kiểm tra, ghi chép, đánh giá tình trạng sạt lở mái, đỉnh, và mặt đập (mô tả và xác định phương án sửa chữa, bảo dưỡng).

– Phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và tham gia phối hợp xử lý vi phạm (nếu có).

– Đo sơ họa mặt cắt đại diện đập (3 mặt cắt/1 đập, lập báo cáo, đánh giá hiện trạng theo biểu mẫu), thu dọn cỏ, rác nếu có.

b) Sản phẩm định mức: Quản lý số liệu hiện trạng, thông số kỹ thuật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước hàng vụ, hàng năm về công trình đập. Các hư hỏng lớn, vi phạm lớn cần được tổng hợp, báo cáo cơ quan có liên quan.

c) Cấp bậc công lao động Quản lý, khai thác công trình đập lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH: Bậc 3/7.

d) Bảng định mức

TT

Đơn vị quản lý đập theo phân cấp

Số đập

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

I

Định mức lao động trực tiếp quản lý, kiểm tra, bảo vệ cho 01 đập

 

0,50

1,00

1,50

II

Định mức lao động kiểm tra, quản lý, bảo vệ đập cho các đơn vị

 

 

 

 

1

Đập phân cấp cho cấp tỉnh quản lý

90

45,00

90,00

135,00

2

Đập phân cấp cho cấp huyện quản lý

 

 

 

 

a

Thành phố Vĩnh Long

13

6,50

13,00

19,50

b

Huyện Long Hồ

29

14,50

29,00

43,50

c

Huyện Mang Thít

85

42,50

85,00

127,50

d

Huyện Vũng Liêm

55

27,50

55,00

82,50

đ

Huyện Tam Bình

76

38,00

76,00

114,00

e

Huyện Trà Ôn

144

72,00

144,00

216,00

g

Thị xã Bình Minh

24

12,00

24,00

36,00

h

Huyện Bình Tân

51

25,50

51,00

76,50

6. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao a) Thành phần công việc

– Khoán tuần tra, bảo vệ đê, phát hiện các tình trạng xói lở, trượt sạt, xói mòn mặt đê, mái đê; phát hiện các vi phạm trong hành lang bảo vệ đê, nhắc nhở, lập biên bản (nếu cần thiết), báo cáo cấp có thẩm quyền.

– Đo sơ họa mặt cắt ngang đê bao, bờ đại diện 2 lần/năm trước và sau mùa mưa bão.

b) Sản phẩm định mức: Các thông tin về hiện trạng tuyến đê luôn được cập nhật và báo cáo đánh giá tổng thể hiện trạng tuyến đê 1 năm 2 lần báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi. Theo dõi tình trạng về mái đê, mặt đê và các vi phạm phải được xử lý hoặc cập nhật diễn biến, lập biên bản, tài liệu báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công trình đê bao, bờ bao lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH: Bậc 3/7. d) Bảng định mức

Bảng định mức chung tính cho 1km đê bao, bờ bao

TT

Định mức chung công tác quản lý, bảo vệ đê bao độc lập

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

Định mức tính cho 1km đê bao, bờ bao độc lập

2,87

4,07

6,94

 

Bảng định mức chi tiết cho từng tuyến đê bao, bờ bao

TT

Tên tuyến đê bao độc lập/ Điểm khởi đầu – kết thúc/ Địa điểm

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

A

Tuyến bờ bao độc lập do cấp tỉnh quản lý

 

 

2.349,60

I

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1

 

 

630,94

1

Sông Tiền, xã Tân Ngãi- Tân Hòa, thành phố Vĩnh Long

22,95

32,52

55,47

2

Sông Cổ Chiên, xã Chánh An- An Phước, huyện Mang Thít

51,63

73,17

124,80

3

Sông Măng (từ sông Cổ Chiên – sông Cái Ngang), huyện Mang Thít, Tam Bình

80,31

113,82

194,13

4

Rạch Hòa Mỹ (sông Cổ Chiên- sông Long Hồ), huyện Mang Thít

40,16

56,91

97,07

5

4 xã cù lao huyện Long Hồ (sông Tiền – sông Cổ Chiên), H.Long Hồ

65,97

93,50

159,47

II

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2

 

 

872,74

1

Sông Hậu (ranh Đồng Tháp – vàm Trà Mòn), huyện Bình Tân

55,29

78,35

133,64

2

Sông Hậu (rạch Từ Tải – sông Đông Thành), thị xã Bình Minh

55,93

79,27

135,20

3

Sông Măng (2 bờ, từ sông Cái Ngang – sông Hậu), huyện Tam Bình, Trà Ôn

34,42

48,78

83,20

4

Kênh Cần Thơ- Huyện Hàm (rạch Đồng Tháp- sông Hậu), huyện Bình Tân

57,37

81,30

138,67

5

Kênh Nha Mân – Từ Tải ( rạch Đồng Tháp- Quốc Lộ 54), thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân

58,23

82,52

140,75

6

Kênh Xẻo Mát – Cái Vồn (ranh Đồng Tháp- sông Hậu), thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân

89,49

126,83

216,32

7

Cồn Sừng (rạch Cái Tranh- sông Hậu), TX.Bình Minh, huyện Tam Bình

10,33

14,63

24,96

III

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3

 

 

431,95

1

Sông Măng (sông Cổ Chiên- sông Cái Cá Mây Tức), huyện Vũng Liêm, Trà Ôn

69,70

98,78

168,48

2

Cù Lao Dài (sông Cổ Chiên), huyện Vũng Liêm

100,39

142,28

242,67

3

Cồn Thanh Long (sông Cổ Chiên), huyện Vũng Liêm

8,60

12,20

20,80

IV

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4

 

 

413,93

1

Sông Măng (sông Cái Cá Mây Tức- sông Hậu), huyện Trà Ôn

45,03

63,82

108,85

2

Cù lao Lục Sỹ Thành- Phú Thành (sông Hậu), huyện Trà Ôn

86,05

121,95

208,00

3

Cồn Tích Phước, huyện Trà Ôn

20,08

28,46

48,54

4

Cồn Tích Khánh, huyện Trà Ôn

20,08

28,46

48,54

B

Tuyến bờ bao độc lập do cấp huyện quản lý

353,60

1

Ba Càng- kênh Chà Và (sông Ba Càng- kênh Chà Và)

114,73

162,60

277,33

2

Kênh Chà Và Nhỏ (kênh Chà Và Lớn- Rạch Chùa – Trường học)

31,55

44,72

76,27

7. Định mức giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng, vận hành máy móc thiết bị vận hành cống

a) Bảng định mức giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu theo nhóm cống

TT

Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống

Định mức vật tư, nguyên, nhiên liệu

Dầu nhờn (lít/ năm)

Dầu thủy lực (lít/ năm

Mỡ các loại (kg/ năm)

Dầu Diezel (lít/ năm)

Giẻ lau (kg/ năm)

Xăng máy phát điện (lít/ năm)

Điện vận hành cống (kWh/ năm)

Sơn (kg/năm)

I

Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng trên 3m đến dưới 4m vận hành thủ công

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

2

Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng từ 4m đến 5m vận hành bằng thủ công

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

3

Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng từ 4m đến 5m vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực

2,10

57,60

1,35

9,00

6,60

387,00

3,75

4

Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng từ trên 5m đến dưới 10m vận hành bằng thủ công

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

5

Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng từ trên 5m đến dưới 10m vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực

3,90

57,60

2,70

12,60

9,00

464,40

4,50

6

Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 10m trở lên vận hành tự động và bằng thủ công

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

7

Nhóm cống 2 cửa có bề rộng từ 10m trở lên vận hành tự động và bằng thủ công

10,20

13,20

27,00

21,00

10,50

8

Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 10m trở lên vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực

20,00

57,60

24,00

16,00

12,00

903,00

5,25

9

Nhóm cống 2 cửa có bề rộng từ 10m trở lên vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực

40,00

57,60

48,00

32,00

24,00

1.806,00

10,50

10

Máy phát điện dự phòng các cống vừa và lớn công suất 100kVA

15,63

250,00

II

Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhóm cống nhỏ có 1 cửa rộng dưới 2m

1,20

0,90

4,80

3,90

1,80

2

Nhóm cống nhỏ có 1 cửa rộng từ 2m đến 3m

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

b) Bảng định mức giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu chi tiết cho danh mục từng cống

TT

Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống

Định mức vật tư, nguyên, nhiên liệu

Dầu nhờn (lít/ năm)

Dầu thủy lực (lít/ năm

Mỡ các loại (kg/ năm)

Dầu Diezel (lít/ năm)

Giẻ lau (kg/ năm)

Xăng máy phát điện (lít/ năm)

Điện vận hành cống (kWh/ năm)

Sơn (kg/ năm)

A

Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý

520,00

633,60

484,50

1.056,00

788,40

1.000,00

10.062,00

395,25

I

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1

77,40

0,00

77,55

244,80

183,00

0,00

0,00

91,95

1

Cống Đồn II, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

2

Cống Ông Cớ, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

3

Cống Rạch Đình, xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

4

Cống Ông Nam, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

5

Cống Rạch Đôi, TT.Cái Nhum, huyện Mang Thít

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

6

Cống Tân Quy, xã Tân Long Hội, huyện Mang Thít

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

7

Cống Ruột Ngựa 1, xã Chánh An, huyện Mang Thít

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

8

Cống Ngọc Sơn Quang, xã Tân An Hội, huyện Mang Thít

10,20

13,20

27,00

21,00

10,50

9

Cống Ruột Ngựa 2, xã Chánh An, huyện Mang Thít

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

10

Cống Kênh Tư, xã Phú Quới, huyện Long Hồ

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

11

Cống Cầu Kho, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

12

Cống Hai Voi, xã Phú Quới, huyện Long Hồ

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

13

Cống Bờ Tràm, xã Phú Quới, huyện Long Hồ

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

14

Cống thuộc dự án kè Phường 5, thành phố Vĩnh Long

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

15

Cống Bình Lữ, phường 2, thành phố Vĩnh Long

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

16

Cống Cái Sơn Lớn, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

17

Cống Bùng Binh, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

18

Cống Miễu An Hưng, xã Long Mỹ, huyện Mang Thít

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

19

Cống Bà Hảo, xã Mỹ An, huyện Mang Thít

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

20

Cống Thanh Hương, xã Mỹ An, huyện Mang Thít

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

21

Cống Ông Bái, xã Mỹ An, huyện Mang Thít

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

II

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2

53,40

0,00

45,30

183,30

135,00

0,00

0,00

70,95

1

Cống Rạch Đình-Bến xe, xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

2

Cống Lò Vôi, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

3

Cống Ông Trư 2, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

4

Cống Rạch Lá, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

5

Cống Ông Trư 1, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

6

Cống Ấp Giữa 1, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

7

Cống Cái Sơn Lớn, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

8

Cống Vàm Cơi, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình

10,20

13,20

27,00

21,00

10,50

9

Cống Rạch Rừng, xã Song Phú, huyện Tam Bình

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

10

Cống Xẻo Cao 1, xã Song Phú, huyện Tam Bình

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

11

Cống Cả Lá, xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

12

Cống Cả Chát, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

13

Cống Bằng Tăng 1, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

14

Cống Bằng Tăng 2, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

15

Cống Cái Sơn Bé, xã Tường Lộc, huyện Tam Bình

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

16

Cống Xẻo Cao 2, xã Long Phú, huyện Tam Bình

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

III

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3

334,60

345,60

315,90

426,60

321,60

1.000,00

8.127,00

154,95

1

Cống Sáu Luốc, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

2

Cống Tư Ty, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

3

Cống Đập Giông, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

4

Cống Nàng Âm, xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm

10,20

13,20

27,00

21,00

10,50

5

Cống Bà Vại, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

6

Cống 50, xã Hiếu Nghĩa, huyện Vũng Liêm

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

7

Cống Cái Tôm, xã Quới An, huyện Vũng Liêm

40,00

57,60

48,00

32,00

24,00

1.806,00

10,50

Máy phát điện

15,63

250,00

8

Cống Gò Ân, xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

9

Cống Trung Trạch, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

10

Cống Đường Trôm, xã Tân Quới Trung, huyện Vũng Liêm

10,20

13,20

27,00

21,00

10,50

11

Cống Mướp Sát, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

12

Cống Ruột Ngựa, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

13

Cống Giồng Ké, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm

20,00

57,60

24,00

16,00

12,00

903,00

5,25

14

Cống Thanh Lương, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

40,00

57,60

48,00

32,00

24,00

1.806,00

10,50

Máy phát điện

15,63

250,00

15

Cống Thái Bình, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

20,00

57,60

24,00

16,00

12,00

903,00

5,25

Máy phát điện

15,63

250,00

16

Cống Bình Thủy, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

17

Cống Khém Bà Mai, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

18

Cống Vàm Phước Lý Nhất, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

19

Cống Rạch Sâu 1, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

20

Cống Rạch Sâu 2, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

21

Cống Phước Thạnh, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

22

Cống Kênh Đào, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

23

Cống Rạch Vọp, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm

40,00

57,60

48,00

32,00

24,00

1.806,00

10,50

Máy phát điện

15,63

250,00

24

Cống Lái Hòn, xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

25

Cống Cầu Đá (Tổng Phi), xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

26

Cống Ngã Tư Nhỏ, xã Trung An, huyện Vũng Liêm

20,00

57,60

24,00

16,00

12,00

903,00

5,25

27

Cống Mỹ Đào, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

28

Cống Bình Phụng, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

29

Cống Hai Rô, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

IV

Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4

54,60

288,00

45,75

201,30

148,80

 

1.935,00

77,40

1

Cống Ba Thanh, xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

2

Cống Kênh Đào, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

3

Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

4

Cống 4 Xoáy, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

5

Cống Cái Bần, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

6

Cống 5 Nhung, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

7

Cống Rạch Sung, xã Phú Thành, huyện Trà Ôn

1,80

1,20

7,80

5,70

2,70

8

Cống Trường Tiền, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

9

Cống Vàm Xếp, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

10

Cống Cái Cầu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

11

Cống Mái Dầm, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

3,90

2,70

12,60

9,00

4,50

12

Cống Rạch Chùa, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

13

Cống Sa Co, xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn

2,10

1,35

9,00

6,60

3,75

14

Cống Lý Nho, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

15

Cống Trà Côn, xã Trà Côn, huyện Trà Ôn

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

16

Cống Trà Mòn, xã Tân Mỹ, huyện Trà Ôn

5,10

6,60

13,50

10,50

5,25

17

Cống Khém Trổ Tư Thu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

3,90

57,60

2,70

12,60

9,00

387,00

4,50

18

Cống Mái Dầm 2, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

2,10

57,60

1,35

9,00

6,60

387,00

3,75

19

Cống Hai Nên, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

2,10

57,60

1,35

9,00

6,60

387,00

3,75

20

Cống Thuộc Nhàn, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

2,10

57,60

1,35

9,00

6,60

387,00

3,75

21

Cống Chín Hiển, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn

2,10

57,60

1,35

9,00

6,60

387,00

3,75

B

Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý

211,80

 

108,00

745,50

535,80

 

 

266,85

I

Huyện Long Hồ

45,00

 

22,50

157,50

112,50

 

 

56,25

1

Cống Long Công (Út Tiết), xã Thạnh Quới

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

2

Cống Phước Lợi, xã Thạnh Quới

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

3

Cống 25, xã Phú Quới

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

4

Cống An Hòa, xã Phú Đức

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

5

Cống Mười Trầu, xã Hòa Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

6

Cống Mương Kênh, xã Long Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

7

Cống Đường Khai, xã Phước Hậu

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

8

Cống Ranh, xã Phú Đức

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

9

Cống Miễu Ông, xã Long Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

10

Cống Chín Đức, xã Lộc Hòa

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

11

Cống Tám Soái, xã Long An

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

12

Cống Hai Mạnh, xã Đồng Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

13

Cống Rạch Giồng, xã Đồng Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

14

Cống Mười Thẹo, xã Đồng Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

15

Cống Ba Xoài, xã Đồng Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

16

Cống Mười Dây, xã Đồng Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

17

Cống Xoài Tượng, xã Đồng Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

18

Cống Rạch Miễu 1, xã Đồng Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

19

Cống Rạch Dinh 1, xã Bình Hòa Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

20

Cống Rạch Dinh 2, xã Bình Hòa Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

21

Cống Mười Biền, xã Bình Hòa Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

22

Cống Rạch Miễu 2, xã Bình Hòa Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

23

Cống Lục Cu, xã Hòa Ninh

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

24

Cống Còng Cọc (Rạch Ranh xã Hòa Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

25

Cống Sân Tre, xã Phú Đức

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

II

Huyện Măng Thít

10,80

 

5,40

37,80

27,00

 

 

13,50

1

Cống Bà Lang, xã Tân Long Hội

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

2

Cống Ông Tổng, xã Tân Long Hội

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

3

Cống Ba Củi, xã Tân Long Hội

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

4

Cống Tư Phước, xã An Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

5

Cống Rạch Làng, xã Bình Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

6

Cống Cầu Lớn, xã Mỹ Phước

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

III

Huyện Vũng Liêm

43,80

 

23,40

156,30

114,00

 

 

56,25

1

Cống Đìa Dứa, xã Trung Ngãi

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

2

Cống Nhà Tròn, xã Trung Ngãi

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

3

Cống Tư Thành, xã Trung Hiếu

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

4

Cống Cầu Đình, xã Trung Hiếu

1,20

0,90

4,80

3,90

1,80

5

Cống Bảy Hỵ, xã Trung Hiếu

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

6

Cống Đập Đình, xã Hiếu Thành

1,20

0,90

4,80

3,90

1,80

7

Cống Đình Đôi, xã Hiếu Thành

1,20

0,90

4,80

3,90

1,80

8

Cống Sáu Vuông, xã Hiếu Thành

1,20

0,90

4,80

3,90

1,80

9

Cống Hai Lũy, xã Hiếu Thành

1,20

0,90

4,80

3,90

1,80

10

Cống Ba Chọn, xã Hiếu Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

11

Cống Tư Dân, xã Hiếu Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

12

Cống 25, xã Hiếu Nghĩa

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

13

Cống Năm Trừ, xã Hiếu Nghĩa

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

14

Cống Ba Hanh, xã Hiếu Nghĩa

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

15

Cống Bảy Huyền, xã Hiếu Nghĩa

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

16

Cống Út Hổ, xã Trung Ngãi

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

17

Cống Tư Miên, xã Trung Ngãi

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

18

Cống Tám Đáng, xã Trung Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

19

Cống Ba Thà, xã Trung Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

20

Cống Tám Bún, xã Trung Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

21

Cống Tư Tân, xã Quới An

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

22

Cống Đường Trâu, xã Quới An

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

23

Cống Chín Thàn, xã Quới An

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

24

Cống Hai Dầy, xã Quới An

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

25

Cống Tư Nghiệp, xã Trung Chánh

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

26

Cống Bờ Cồng, xã Hiếu Nhơn

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

IV

Huyện Tam Bình

43,20

 

21,60

151,20

108,00

 

 

54,00

1

Cống Cây Điều, xã Phú Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

2

Cống Cầu Đúc, xã Phú Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

3

Cống Lung Đồng, xã Phú Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

4

Cống 151, xã Hậu Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

5

Cống 143, xã Hậu Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

6

Cống Ấp 5, xã Hậu Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

7

Cống 6 B, xã Mỹ Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

8

Cống Rạch Gỗ, xã Mỹ Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

9

Cống Miễu Trắng, xã Mỹ Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

10

Cống Ông Sĩ, xã Mỹ Thạnh Trung

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

11

Cống Bà Cai 1, xã Ngãi Tứ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

12

Cống Bà Cai 2, xã Bình Ninh – Loan Mỹ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

13

Cống Bà Cai, xã Loan Mỹ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

14

Cống Lưu Văn Liệt 1, xã Ngãi Tứ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

15

Cống Lưu Văn Liệt 2, xã Bình Ninh – Loan Mỹ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

16

Cống Đá Ngoài, xã Tân Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

17

Cống Việt San, xã Tân Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

18

Cống Phú Thuận, xã Phú Thịnh

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

19

Cống Song Phú, xã Phú Thịnh

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

20

Cống Tư Minh, xã Phú Thịnh

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

21

Cống Tư Thạnh, xã Phú Thịnh

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

22

Cống Ba Se, xã Song Phú

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

23

Cống Cống Ranh, xã Song Phú – Phú Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

24

Cống Chín Lù, xã Hòa Lộc

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

V

Thị xã Bình Minh

7,20

 

3,60

25,20

18,00

 

 

9,00

1

Cống Đầu Đất, xã Đông Thạnh- Ngãi Tứ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

2

Cống Tám Bạc, xã Đông Bình

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

3

Cống Bờ Tràm, xã Đông Thạnh

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

4

Cống Bảy Thôn, xã Đông Thạnh

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

VI

Huyện Trà Ôn

48,00

 

24,30

168,60

120,90

 

 

60,30

1

Cống Bà Phấn, xã Tích Thiện

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

2

Cống Bào Gáng, xã Tích Thiện

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

3

Cống Rạch Ranh, xã Tích Thiện

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

4

Cống Bang Chang, xã Thiện Mỹ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

5

Cống Kim Liên, xã Thiện Mỹ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

6

Cống Rạch Nhỏ, xã Thiện Mỹ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

7

Cống Kênh Số 3, xã Hựu Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

8

Cống Kênh Đào 1, xã Hựu Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

9

Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

10

Cống Trà Sơn 1, xã Hựu Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

11

Cống Bông Súng, xã Trà Côn

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

12

Cống Tư Hiểu, xã Trà Côn

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

13

Cống Ông Lãnh, xã Thuận Thới

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

14

Cống Sáu Mập, xã Thuận Thới

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

15

Cống Mười Sao, xã Vĩnh Xuân

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

16

Cống Ba Vẹo, xã Vĩnh Xuân

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

17

Cống Tư Quyền, xã Tân Mỹ

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

18

Cống Cây Gừa, xã Xuân Hiệp

1,20

0,90

4,80

3,90

1,80

19

Cống Cây Gáo, xã Xuân Hiệp

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

20

Cống Bà Thông, xã Lục Sĩ Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

21

Cống Chín Hỷ, xã Thới Hòa

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

22

Cống Bẩy Tầng, xã Hòa Bình

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

23

Cống Hai Thưng, xã Nhơn Bình

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

24

Cống Hai Doãn, xã Nhơn Bình

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

25

Cống Ba Kéo, xã Nhơn Bình

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

26

Cống Nhà Thờ, xã Hựu Thành – Thuận Thới

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

27

Cống Nhà Thờ 2, xã Hựu Thành – Thuận Thới

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

VII

Huyện Bình Tân

13,80

 

7,20

48,90

35,40

 

 

17,55

1

Cống Thầy Sung, xã Thành Lợi

1,20

0,90

4,80

3,90

1,80

2

Cống Út Dẽ, xã Thành Lợi

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

3

Cống Ba Hạnh, xã Thành Lợi

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

4

Cống Đìa Hông, xã Thành Lợi

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

5

Cống Thủy Lợi Cũ, xã Tân Hưng

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

6

Cống Thủy lợi Mới 1, xã Tân Hưng

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

7

Cống Thủy Lợi Mới 2, xã Tân Hưng

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

8

Cống Thợ Xuồng, xã Tân Thành

1,80

0,90

6,30

4,50

2,25

C

Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu vận hành các trạm bơm

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Trạm bơm Trung Trạch mới

66,53

 

125,66

11,088

29,57

 

 

7,00

II

Huyện Long Hồ

70,56

 

95,76

15,12

20,16

 

 

31,50

1

Phú Long

10,08

13,68

2,16

2,88

4,50

2

Hai Lai

10,08

13,68

2,16

2,88

4,50

3

Tám Mai

10,08

13,68

2,16

2,88

4,50

4

Xẻo Mên

15,12

20,52

3,24

4,32

6,75

5

Phước Lợi

15,12

20,52

3,24

4,32

6,75

6

Út Long

10,08

13,68

2,16

2,88

4,50

III

Huyện Vũng Liêm

22,47

 

35,56

5,61

7,48

 

 

29,25

1

Trung Trạch

3,46

5,47

0,86

1,15

4,50

2

Phú Nhuận

3,46

5,47

0,86

1,15

4,50

3

Đập Dông

6,91

10,94

1,73

2,30

9,00

4

Hai Rô

5,18

8,21

1,30

1,73

6,75

5

Út Hưng

3,46

5,47

0,86

1,15

4,50

IV

Huyện Tam Bình

55,44

 

75,24

11,88

15,84

 

 

24,75

1

Ấp 4 (Năm Tung)

10,08

13,68

2,16

2,88

4,50

2

Cầu Đúc

15,12

20,52

3,24

4,32

6,75

3

Ba Se

20,16

27,36

4,32

5,76

9,00

4

Ông Khánh

10,08

13,68

2,16

2,88

4,50

V

Huyện Trà Ôn

5,04

 

6,84

1,08

1,44

 

 

2,25

Tích Thiện (di động)

5,04

6,84

1,08

1,44

2,25

8. Định mức giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng, vận hành trạm bơm

TT

Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống

Dầu nhờn (lít/ năm)

Mỡ các loại (kg/ năm)

Dầu Diezel (lít/ năm)

Giẻ lau (kg/ năm)

Sơn (kg/ năm)

1

Trạm bơm Trung Trạch mới

66,53

125,66

11,09

29,57

7,00

2

Trạm bơm tiêu 1 tổ máy dưới 1000m3/h

5,04

6,84

1,08

1,44

2,25

3

Trạm bơm tiêu 2 tổ máy dưới 1000m3/h

10,08

13,68

2,16

2,88

4,50

4

Trạm bơm tưới/ tiêu 2 tổ máy dưới 1000m3/h

13,54

19,15

3,02

4,03

4,50

5

Trạm bơm tiêu 3 tổ máy dưới 1000m3/h

15,12

20,52

3,24

4,32

6,75

6

Trạm bơm tiêu 4 tổ máy dưới 1000m3/h

20,16

27,36

4,32

5,76

9,00

7

Trạm bơm tưới 2 tổ máy dưới 1000m3/h

3,46

5,47

0,86

1,15

4,50

8

Trạm bơm tưới 3 tổ máy dưới 1000m3/h

5,18

8,21

1,30

1,73

6,75

9

Trạm bơm tưới 4 tổ máy dưới 1000m3/h

6,91

10,94

1,73

2,30

9,00

9. Định mức chi tiết công tác làm kè thả lục bình bảo vệ mái bờ kênh bằng thủ công

a) Thành phần công việc và phạm vi áp dụng

– Chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, phương tiện dụng cụ.

– Làm kè giữ lục bình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (dựng hàng rào cây và lưới nhựa để giữ lục bình): Đóng cọc cừ tràm hàng ngoài, đóng cọc cừ tràm hàng trong, buộc liên kết cừ tràm – giằng ngang, giằng dọc, lưới nhựa; neo giữ cố định hàng cừ với vật cố định trong bờ kênh bằng dây thép.

– Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.

– Thu dọn hiện trường thi công.

– Thả giống lục bình 20% diện tích mặt thoáng bên trong kè.

– Áp dụng cho công tác bảo dưỡng sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi thuộc định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

b) Bảng định mức

Đơn vị tính: 100m chiều dài kè

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kênh trục và cấp I

Kênh cấp II và cấp III

ĐM Công tác Vật liệu

KLB-TC làm kè thả lục bình bảo vệ mái bờ kênh bằng thủ công Cừ tràm chiều dài L ≥ 4,7m, Đường kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm

cây

122

Cừ tràm chiều dài L = 4,0m, Đường kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm

cây

140

252

Cừ tràm chiều dài L= 3,0m, Đường kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm

cây

64

64

Lưới cước khổ 2,5m

m2

294

Lưới cước khổ 2,0m

m2

236

Vật liệu khác (dây thép kẽm chì Ф2mm hoặc dây rút nhựa để buộc giằng dọc, giằng ngang, dây thép Ф6mm neo hàng cừ với vật dụng cố định trong bờ kênh…)

% chi phí vật liệu chính ở trên

5%

5%

Nhân công làm kè bậc 3,0/7

công

14,60

14,20

Nhân công thả giống lục bình bậc 2,0/7

công

2,00

2,00

     

1

2

Chương III

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

Điều 5. Xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1. Bộ định mức kinh tế kỹ thuật ban hành như trên được xây dựng theo quy đổi diện tích quy định tại Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính Về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021.

2. Các định mức ban hành trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, bao gồm:

a) Chi phí khấu hao.

b) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:

– Chi phí tài chính.

– Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành.

– Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.

– Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

– Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình.

Ngoại trừ chi phí khấu hao (tính theo quy định), các khoản chi phí thực tế hợp lý khác chưa tính trong bộ định mức không vượt quá 10% tổng chi phí các khoản định mức đã được ban hành. Việc lập dự toán và chi phí khoản chi này theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ NN&PTNT Quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và các quy định khác của pháp luật.

3. Khi tính giá các loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi

– Về nguyên tắc: Khi tính toán xác định các khoản chi trong hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi phải căn cứ vào định mức và giá thị trường để xác định.

– Khoản chi phí điện năng và chi phí nhân công nên dùng định mức, đơn giá và cập nhật chính sách mới về tiền lương để xác định tổng khoản chi.

– Đơn giá các khoản chi gồm: chi phí cho công tác vận hành, chi phí vật tư cho bảo dưỡng vận hành máy móc thiết bị, chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, chi phí bảo hộ và an toàn lao động, chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi.

Điều 6. Điều kiện áp dụng định mức

1. Định mức được xây dựng với số lượng công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh. Khi có phát sinh công trình thủy lợi xây dựng mới thì tham khảo các định mức chi tiết công trình tương tự ban hành như trên để xác định số lượng, khối lượng hao phí, chi phí tăng thêm.

2. Việc bố trí các lao động định mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi và các quy định khác có liên quan. Định mức chi tiết có thể được sử dụng để đấu thầu, thuê khoán tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, trông coi và bảo vệ các công trình thủy lợi.

3. Các bảng định mức chi tiết có thể dùng để thuê khoán vận hành, và bảo vệ công trình cho các đối tượng là tổ chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động khai thác công trình thủy lợi.

4. Các điều kiện áp dụng và các công việc chưa có trong định mức được lập dự toán riêng.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị, cá nhân liên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn Luật Thủy lợi và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi

a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

b) Khuyến khích các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.

c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý, vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.

3. Các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân liên quan

a) Định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chi phí theo đúng quy định.

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Trong quá trình áp dụng, nếu có khó khăn, vướng mắc, hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc bộ định mức kinh tế kỹ thuật này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

QUYẾT ĐỊNH 35/2022/QĐ-UBND NGÀY 30/11/2022 QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số, ký hiệu văn bản Ngày hiệu lực
Loại văn bản Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản