VĂN BẢN HỢP NHẤT 65/VBHN-BGTVT NGÀY 11/11/2022 HỢP NHẤT THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/VBHN-BGTVT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.[1]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định về cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1.[2] Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.[3] Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo khác được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về đường thủy nội địa đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.[4] Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giao thông vận tải xem xét, phân cấp việc tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến được đề xuất phân cấp theo quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
1.[5] Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
c) Các bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
2.[6] Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.
Đối với các tuyến được Bộ Giao thông vận tải phân cấp, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ gửi xin ý kiến bằng văn bản của cảng vụ hàng hải khu vực, cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.
3.[7] Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.
Điều 4. Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
Điều 5. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
Điều 6.[8]
Điều 7. Hiệu lực thi hành [9]
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Xuân Sang |
PHỤ LỤC I [10]
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
TÊN TUYẾN |
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ |
CẤP ĐĂNG KIỂM |
GHI CHÚ |
1. |
Hải Hà – Đảo Trần – Cô Tô |
Quảng Ninh | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
2. |
Hải Phòng – Bạch Long Vĩ |
Hải Phòng | Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở lên | |
3. |
Cửa Việt – Cồn Cỏ |
Quảng Trị | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
4. |
Đà Nẵng – Hoàng Sa |
Đà Nẵng | Tàu biển cấp không hạn chế | |
5. |
Sa Kỳ – Lý Sơn |
Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
6. |
Khánh Hòa – Trường Sa |
Khánh Hòa | Tàu biển cấp không hạn chế | |
7. |
Nha Trang – Hòn Nội |
Khánh Hòa | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
8. |
Phan Thiết – Phú Quý |
Bình Thuận | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
9. |
Vũng Tàu – Côn Đảo |
Bà Rịa – Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
10. |
Trần Đề – Côn Đảo |
Sóc Trăng | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
11. |
Trần Văn Thời – Hòn Chuối |
Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
12. |
Rạch Giá – Thổ Châu |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
13. |
Rạch Giá – Nam Du |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
14. |
Rạch Giá – Phú Quốc |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) |
15. |
Kiên Lương – Phú Quốc |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách) | Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) |
16. |
Hà Tiên – Phú Quốc |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách) | Gồm 7 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc) |
17. |
Phú Quốc – Thổ Châu |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
18. |
Nam Du – Phú Quốc |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc) |
19. |
Cần Thơ – Côn Đảo |
Cần Thơ/Bà Rịa – Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
20. |
Khai Long – Hòn Khoai |
Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
21. |
Năm Căn – Hòn Khoai |
Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
22. |
Năm Căn – Hòn Chuối |
Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
23. |
Năm Căn – Phú Quốc |
Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
24. |
Năm Căn – Nam Du |
Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
25. |
Năm Căn – Thổ Châu |
Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
26. |
Sông Đốc – Thổ Châu |
Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
27. |
Sông Đốc – Phú Quốc |
Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
28. |
Sông Đốc – Nam Du |
Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên
|
|
29. |
Khai Long – Phú Quốc |
Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
30. |
Đà Nẵng – Lý Sơn |
Đà Nẵng/Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
31. |
Thành phố Hồ Chí Minh – Côn Đảo |
Thành phố Hồ Chí Minh/Bà Rịa – Vũng Tàu | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
32. |
Cửa Tùng – Cồn Cỏ |
Quảng Trị | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
33. |
Vịnh An Hòa – Lý Sơn |
Quảng Nam/ Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
34. |
Cửa Đại – Lý Sơn |
Quảng Nam/ Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
PHỤ LỤC II [11]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày….. tháng……. năm 20…..
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính gửi:……………………………………..
– Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):…………………………………………….
– Địa chỉ giao dịch:…………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại:…………………….; Fax/email:……………………………………………………….
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………. ngày………………………………….
– Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………….
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
– Tuyến 1: từ………………………… đến…………………………………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
– Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải:….. (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
– Tuyến 1: + Tối đa có……… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:…………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):………………………………………………………
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:………………………………………………..
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………………….
5. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.
Đại diện doanh nghiệp |
PHỤ LỤC III [12]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. |
…., ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: 3………………..
– Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
– Căn cứ Thông tư số…/2022/TT-BGTVT ngày… tháng… năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức……… chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo………… với các nội dung sau đây:
– Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):…………………………………………….
– Địa chỉ giao dịch:………………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại:…………………………..; Fax/email:…………………………………………………
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………. ngày………………………………….
– Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………….
Hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
– Tuyến 1: từ…………………….. đến…………………………………………………………………….
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
– Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải:….. (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
– Tuyến 1: + Tối đa có……… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:……………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):………………………………………………………………….
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:………………………………………………..
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………………….
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực kể từ ngày ký văn bản./.
Nơi nhận: – Như Điều……; – …………..; – Lưu: VT,…8…9… |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
__________________
UBND tỉnh thành phố đối với trường hợp cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ chấp thuận hoặc Cục Hàng hải Việt Nam đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
Tên cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ đối với trường hợp cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ chấp thuận hoặc tên Cảng vụ hàng hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
[1] Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[4] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[8] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[9] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, Điều 1 Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[10] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[11] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[12] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
VĂN BẢN HỢP NHẤT 65/VBHN-BGTVT NGÀY 11/11/2022 HỢP NHẤT THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | Ngày hiệu lực | ||
Loại văn bản | Ngày đăng công báo | ||
Lĩnh vực | Ngày ban hành | ||
Cơ quan ban hành | Tình trạng |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |