THÔNG TƯ 72/2022/TT-BTC NGÀY 30/11/2022 NGƯNG HIỆU LỰC CỦA THÔNG TƯ 31/2022/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
THÔNG TƯ
NGƯNG HIỆU LỰC CỦA THÔNG TƯ SỐ 31/2022/TT-BTC NGÀY 08 THÁNG 06 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Hiệp định Hải quan ASEAN ký ngày 30 tháng 3 năm 2012 tại Căm-pu-chia;
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2022 của Chính phủ phê duyệt Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2022;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ngưng hiệu lực của Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Điều 1. Ngưng hiệu lực thi hành.
Ngưng hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 29 tháng 12 năm 2022 đối với Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời gian ngưng hiệu lực của Thông tư, các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định sau đây tiếp tục có hiệu lực thi hành:
1. Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
2. Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; – Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Tòa án nhân dân TC; – Viện Kiểm sát nhân dân TC; – Kiểm toán Nhà nước; – Ban Nội chính trung ương; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – UBND các tỉnh, t.phố trực thuộc TW; – Phòng TM và CN Việt Nam; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; – Công báo; – Website Chính phủ; – Website Bộ Tài chính; Website TCHQ; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Các đơn vị thuộc TCHQ; – Lưu: VT, TCHQ (TXNK- b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Đức Chi |
THÔNG TƯ 72/2022/TT-BTC NGÀY 30/11/2022 NGƯNG HIỆU LỰC CỦA THÔNG TƯ 31/2022/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 72/2022/TT-BTC | Ngày hiệu lực | 01/11/2022 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 12/11/2022 |
Lĩnh vực |
Xuất nhập khẩu |
Ngày ban hành | 30/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |