TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6940:2000 VỀ MÃ SỐ VẬT PHẨM – MÃ SỐ TIÊU CHUẨN 8 CHỮ SỐ – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Hiệu lực: Hết hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6940 : 2000

MÃ SỐ VẬT PHẨM

MÃ SỐ TIÊU CHUẨN 8 CHỮ SỐ – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Article number

The standard 8-digit number – Specification

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và cấu trúc đối với mã số tiêu chuẩn 8 chữ số, hay còn gọi là mã số rút gọn (short number) (EAN-8).

1.2. Mã số EAN-8 chỉ được sử dụng cho các vật phẩm là đơn vị tiêu dùng có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13.

Chú thích – Đơn vị tiêu dùng có kích thước nhỏ là:

– đơn vị tiêu dùng có đường kính bằng hay nh hơn 3 cm; hoặc

– đon vị tiêu dùng không thể thiết kế nhãn có din tích lớn hơn 40 cm2.

1.3. Tiêu chuẩn này không quđịnh các yêu cu kỹ thuật đối với mã vạch dùng để thể hiện mã số EAN-8.

2. Thuật ngữ và khái niệm

Tiêu chuẩn này áp dụng một số thuật ngữ và khái niệm cơ bản sau đây:

2.1. Mã số vật phẩm (Article Number): là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm.

2.2. Mã số EAN-8: là một dãy số gm 3 chữ s được Tổ chức mã s vật phẩm quốc tế (EAN International) quy định để áp dụng thống nhất.

2.3. Mã vạch (Bar Code): là một dãy các vạch và khoảng trống song song, xen kẽ được sp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định đ thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ  sốdưới dạng máy quét (scanner) có th đọc được.

2.4. Đơn vị tiêu dùng (Consumer Unit): là đơn vị hàng hóa để bán cho người tiêu dùng thông qua bán lẻ.

2.5. Đơn v gửi đi (Despatch Unit): là một tập hp ổn định và thống nhất một số đơn vị tiêu dùng để dễ dàng vận chuyển, lưu kho.

3. Quy định kỹ thuật

Mã số EAN-8 gồm một dãy 8 chữ số nguyên, dương có giá trị từ 0 đến 9 có cấu tạo chia làm ba phần như trong bảng 1.

Bảng 1

Mã số vật phẩm EAN-8

Mã s quốc gia

Số phân định vật phẩm

Số kiểm tra

PPP

llll

C

trong đó:

– Mã số quốc gia (Country Prefix – P): gồm ba chữ số (đối với Việt Nam là 893) đối vi tất cả các loại vt phẩm, do Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp để phân định ngân hàng mã số của quốc gia;

– Mã s vật phẩm (Item Number): gồm mã số quốc gia và bốn số tiếp theo và một số kiểm tra. được cấp để phân định vật phẩm;

– S kiểm tra (Check digit – C): là chữ số thứ 8 được tính từ bảy chữ số đứng trước theo thuật toán quy định ở điều 3.2.

3.2Tính số kiểm tra

Số kiểm tra được tính theo các bưc như sau:

Bước 1: Cộng tất c các chữ s có thứ tự lẻ bắt đầu từ bên phải của dãy số (trừ số kiểm tra).

Bước 2: Nhân kết qu của bước 1 vi 3.

Bước 3: Cộng giá trị ca các chữ số còn lại.

Bước 4: Cộng kết quả của bước 2 vi kết qu bước 3.

Bước 5: Lấy bội số của 10 gần nhất và lớn hơn kết quả của bưc 4trừ đi kết quả bước 4, được số kiểm tra C.

Ví dụ: Tính số kiểm tra của mã s 893 0251 C

Bước 1: 1 + 2 + 3 + 8 = 14
Bước 2: 14 x 3 = 42
Bước 3: 5 + 0 + 9 = 14
Bước 4: 42 + 14 = 56
Bước 5: 60 – 56 = 4
 

C

= 4

Mã số EAN-8 trong trường hợp này là: 893 0251 4.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6940:2000 VỀ MÃ SỐ VẬT PHẨM – MÃ SỐ TIÊU CHUẨN 8 CHỮ SỐ – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN6940:2000 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản