TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 68-182:1999 VỀ HỆ THỐNG BÁO HIỆU THUÊ BAO SỐ NO.1 DSS1 : GIAO DIỆN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG/MẠNG ISDN – YÊU CẦU KỸ THUẬT LỚP KÊNH SỐ LIỆU DO TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 14/10/1999

TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 68 – 182: 1999

HỆ THỐNG BÁO HIỆU THUÊ BAO SỐ NO.1 DSS1: GIAO DIỆN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG/MẠNG ISDN – YÊU CẦU KỸ THUẬT LỚP KÊNH SỐ LIỆU

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Quyết định ban hành của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện

1. Phạm vi áp dụng

2. Cấu trúc của tiêu chuẩn

3. Thuật ngữ và chữ viết tắt

4. Yêu cầu kỹ thuật

5. Tài liệu tham khảo

 

LỜI NÓI ĐẦU

Tiêu chuẩn TCN 68-182: 1999 được xây dựng trên cơ sở Khuyến nghị Q.920, Q.921 của Liên minh Viễn thông Quốc tế ITU-T, có tham khảo thêm tiêu chuẩn ETS 300 125 của Viện tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu ETSI.

Tiêu chuẩn TCN 68-182: 1999 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn. Nhóm biên soạn do KS. Đỗ Mạnh Quyết chủ trì với sự tham gia tích cực của các KS. Trần Việt Tuấn, Vũ Gia Huy, Kim Văn Uyển, Lương Cao Chí, các cán bộ nghiên cứu Phòng nghiên cứu kỹ thuật Chuyển mạch, Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện và một số cán bộ kỹ thuật khác trong Ngành.

Tiêu chuẩn TCN 68-182: 1999 do Vụ Khoa học Công nghệ-Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 673/1999/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 9 năm 1999.

Tiêu chuẩn TCN 68-182: 1999 được ban hành kèm theo bản dịch tiếng Anh tương đương không chính thức. Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.

VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ

HỆ THỐNG BÁO HIỆU THUÊ BAO SỐ DSS1

GIAO DIỆN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG-MẠNG ISDN YÊU CẦU KỸ THUẬT LỚP KÊNH SỐ LIỆU

Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ABM Asynchronous Balanced Mode (or HDLC) Chế độ không đồng bộ cân bằng
ACK Acknowledgement Ghi nhận
  Activation Kích hoạt
ADPCM Adaptive Differential Pulse code Modulation Điều chế xung mã vi sai thích ứng
AFI Authority and Format Identifier Nhận dạng khuôn dạng và quyền
AIS Alarm Indication Signal Tín hiệu chỉ thị cảnh báo
AI Action Indicator Chỉ thị phản ứng
ARM Asynchronous Response Mode (or HDLC) Chế độ trả lời không đồng bộ
ASP Assignment Source Point Điểm gán gốc
AU Access Unit Đơn vị truy nhập
BCD Binary Coded Decimal Mã BCD
CEI Connection Endpoint Identifier Nhận dạng điểm cuối kết nối
CES Connection Endpoint Suffix Hậu tố điểm cuối kết nối
CRC Cyclic Redundancy Check Kiểm tra vòng dư
CSPDN Circuit Switched Public Data Network Mạng truyền số liệu chuyển mạch kênh công cộng
C/R Command/Response Field Bit Bit lệnh/trả lời
D The D channel Kênh D
DISC Disconnect Ngắt kết nối
DL- Communication between Layer 3 and Data Link Layer Tiền tố sử dụng trong việc liên lạc giữa lớp 3 và lớp kênh số liệu
DLCI Data Link Connection Identifier Nhận dạng kết nối kênh số liệu
DM Disconnected Mode Chế độ ngắt kết nối
ĐTSD   Đối tượng sử dụng
EA Extended Address Field Bit Bit địa chỉ mở rộng
ET Exchange Termination Kết cuối tổng đài
  FACILITY Bản tin công cụ
FCS Frame Check Sequence Kiểm tra tuần tự khung
FRMR Frame Reject Từ chối khung
HDLC High Level Data Link Control (Procedures) Thủ tục HDLC
I Information Thông tin
ID Identity Nhận dạng
ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số liên kết đa dịch vụ ISDN
L1 Layer 1 Lớp 1, lớp vật lý
L2 Layer 2 Lớp 2, lớp kênh số liệu
LAPB Link Access Procedure Balanced Thủ tục truy nhập kênh B cân bằng LAPB
LAPD Link Access Procedure on the D-Channel Thủ tục truy nhập kênh D: LAPD
LLI Logical Link Identifier Nhận dạng kênh logic
M Modifier Function Bit Bit sửa đổi chức năng
MDL- Communication between Management Entity and Data Link Layer Tiền tố sử dụng trong việc liên lạc giữa thực thể quản lý và lớp kênh số liệu
MPH- Communication between System Management and Physical Layer Tiền tố sử dụng trong việc liên lạc giữa hệ thống quản lý và lớp vật lý
NACK Negative Acknowledgement Ghi nhận âm tính
N(R) Receive Sequence Number Số thứ tự nhận được
NSAP Network Service Access Point Điểm truy nhập dịch vụ mạng
N(S) Send Sequence Number Số thứ tự gửi
NT2 Network Termination of Type 2 Thiết bị kết cuối mạng loại 2
P/F Poll/Final Bit Bit lựa chọn/kết thúc
PH- Communication between Data Link Payer and Physical Layer Tiền tố sử dụng trong việc liên lạc giữa lớp kênh số liệu và lớp vật lý
RC Retransmission Counter Bộ đếm truyền lại
REC Receiver Bộ phận nhận, thiết bị nhận
REJ Reject Từ chối
Ri Reference Number Tham số, số tham chiếu
RNR Receive not Ready Không sẵn sàng nhận
RR Receive Ready Sẵn sàng nhận
S Supervisory Giám sát
S Supervisoy Function Bit Bit chức năng giám sát
SABME Set Asynchronous Balanced Mode Extended Lập chế độ không đồng bộ cân bằng mở rộng
SAP Service Access Point Điểm truy nhập dịch vụ
SAPI Service Access Point Identifier Nhận dạng điểm truy nhập dịch vụ
TA Terminal Adaptor Thiết bị tương thích đầu cuối TA
TE1 Terminal Equipment of Type 1 Thiết bị đầu cuối loại 1
TE2 Terminal Equipment of Type 2 Thiết bị đầu cuối loại 2
TEI Terminal Endpoint Identifier Nhận dạng điểm cuối thiết bị đầu cuối
  Timer Bộ thời gian
TX Transmit Truyền
U Unnumbered Không đánh số
UA Unnumbered Acknowledgement Ghi nhận không đánh số
UI Unnumbered Information Thông tin không đánh số
  User Đối tượng sử dụng (ĐTSD)
V(A) Acknowledge State Variable Biến trạng thái ghi nhận
V(M) Recovery State Variable Biến trạng thái phục hồi
V(S) Send state Variable Biến trạng thái gửi
XID Exchange Identification Nhận dạng tổng đài

 

Digital Subscriber Signaling System No.1 DSS1

ISDN User-Network Interface- Data Link Layer Specifications

1. Phạm vi áp dụng

Phạm vi nội dung kỹ thuật: Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật cho lớp kênh số liệu của giao diện đối tượng sử dụng – mạng ISDN. Tiêu chuẩn này qui định cấu trúc khung, khuôn dạng và các trường của khung thông tin lớp kênh số liệu. Tiêu chuẩn này cũng qui định các thủ tục đối với hoạt động truy nhập kênh D theo giao thức LAPD.

Đối tượng bắt buộc tuân thủ: Các thiết bị đầu cuối ISDN, kết cuối mạng ISDN và tổng đài ISDN phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật qui định trong tiêu chuẩn này.

Các lĩnh vực có thể áp dụng tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn này là một trong những sở cứ cho việc hợp chuẩn, lựa chọn thiết bị, đo kiểm và thiết kế chế tạo.

2. Cấu trúc của tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn này được ban hành dưới dạng bảng.

Cột thứ nhất là các điều khoản tương ứng trong các khuyến nghị của ITU-T

Cột thứ 2 là tên các điều khoản

Cột thứ 3 là yêu cầu tuân thủ của Việt Nam

Cột thứ 4 là các yêu cầu thêm hay sửa đổi tương ứng của Việt Nam so với điều khoản tương ứng của ITU-T.

Các chữ viết tắt trong yêu cầu tuân thủ được sử dụng như sau:

R= Yêu cầu bắt buộc

O= Các yêu cầu kỹ thuật lựa chọn

NA= Không áp dụng nếu như không có ghi chú tương ứng

-= Các thông tin chung hay định nghĩa trong khuyến nghị của ITU-T.

3. Thuật ngữ và chữ viết tắt

4. Yêu cầu kỹ thuật

Điều khoản ITU-T

Tên điều khoản

Yêu cầu

Ghi chú






Q.920
Hệ thống báo hiệu thuê bao số DSS1 – Giao diện ĐTSD-Mạng ISDN – Lớp kênh số liệu – Các vấn đề cơ bản

 
Q.920.1 Vấn đề chung

R

 
Q.920.2 Các khái niệm và định nghĩa

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm, lớp 2 cung cấp các kênh số liệu (SAPI=0 (báo hiệu), TEI=0), (SAPI=16 (số liệu gói X.25), TEI=0) và kênh quản lý (SAPI=63, TEI=127 (quảng bá)). Kênh quản lý chỉ sử dụng trong những trường hợp sự cố nhất định.

Đối với cấu hình điểm-đa điểm, giá trị SAPI 0, 16, 63 được sử dụng.

Lưu ý: không áp dụng SAPI=1 (Số liệu gói Q.931), bởi chỉ có thiết bị đầu cuối số liệu X.25 mới có thể kết nối thông qua thiết bị tương thích đầu cuối X.25 và số liệu gói được chuyển đến bộ phận xử lý gói.

Chi tiết cho truy nhập cấp 1:

Lớp 2 chỉ có khả năng cung cấp 1 kênh cho SAPI=0 và TEI=0 được đặt để thực hiện mục đích này. Các thực thể kênh số liệu quảng bá không sử dụng được.

Q.920.3 Tổng quan về các chức năng và thủ tục giao thức LAPD

 
Q.920.3.1 Vấn đề chung

R

Đối với cấu hình điểm-điểm, chỉ sử dụng kết nối điểm-điểm và kết nối quản lý lớp.
Q.920.3.2 Hoạt động không ghi nhận

R

Đối với cấu hình điểm-điểm, chỉ sử dụng kết nối điểm-điểm và kết nối quản lý lớp.
Q.920.3.3 Hoạt động ghi nhận

R

 
Q.920.3.4 Thiết lập chế độ truyền tin.

 
Q.920.3.4.1 Nhận dạng kết nối kênh số liệu.

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm, lớp 2 cung cấp kênh số liệu (0,0), (16,0) và một kênh quản lý (63,127).

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Lớp 2 chỉ cung cấp duy nhất 1 kênh cho SAPI=0, giá trị TEI=0 được sử dụng cho mục đích này.

Q.920.3.4.2 Các trạng thái kênh số liệu.

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm, các thực thể kênh số liệu không bao giờ tồn tại trong trạng thái không gán TEI do giá trị TEI=0 được sử dụng cho trường hợp này.

Q.920.3.4.3 Quản lý TEI.

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Đối với cấu hình điểm-điểm, các thủ tục TEI không được cung cấp.

Q.920.3.4.4 Thiết lập hoạt động đa khung.

R

 
Q.920.4 Đặc tính dịch vụ.

 
Q.920.4.1 Vấn đề chung

R

 
Q.920.4.2 Các dịch vụ cung cấp cho lớp 3.

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Mạng không sử dụng khung UI để truyền các bản tin. Khi nhận được các khung UI, mạng sẽ phản ứng theo điều Q.921.5.2.3.

Q.920.4.2.1 Dịch vụ truyền thông tin không ghi nhận.

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Mạng không gửi khung UI.

Q.920.4.2.2 Dịch vụ truyền thông tin ghi nhận.

R

 
Q.920.4.3 Các dịch vụ cung cấp cho quản lý lớp.

R

 
Q.920.4.4 Các dịch vụ quản lý

R

Không cung cấp dịch vụ chuyển tham số kết nối kênh số liệu.

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không sử dụng cho truy nhập cấp I.

Q.920.4.5 Hình mẫu dịch vụ lớp kênh số liệu

 
Q.920.4.5.1 Vấn đề chung

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm, không áp dụng chế độ truyền quảng bá thông tin (TEI=127) cho liên kết kênh số liệu.

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Không áp dụng chế độ truyền quảng bá thông tin (TEI=127).

Bảng 1/Q.920: không áp dụng tiền tố DL-UNIT DATA.

Q.920.4.5.2 Lớp kênh số liệu nhìn từ lớp 3

 
Q.920.4.5.2.1 Trạng thái kết cuối liên kết kênh số liệu

R

 
Q.920.4.5.2.2 Các dịch vụ liên kết lớp kênh số liệu quảng bá

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm, không áp dụng liên kết lớp kênh số liệu quảng bá cho liên kết kênh số liệu.

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.920.4.5.2.3 Các dịch vụ kết cuối kết nối kênh số liệu điểm-điểm

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm:

– Lớp 2 cung cấp kênh số liệu (0,0) (16,0) và kênh quản lý (63, 127)

– Lớp 2 sẽ trong trạng thái “thiết lập kênh kết nối” nếu lớp 2 được khích hoạt cứng thông qua câu lệnh MML-(với SAPI=0)

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

– Mạng không sử dụng khung UI để truyền các bản tin.

– Khi nhận được các khung UI, mạng sẽ phản ứng lại các khung theo điều Q.921.5.2.3 của tiêu chuẩn này.

Lớp 2 chỉ cung cấp 1 kênh SAPI=0 và giá trị TEI=0 được dùng cho mục đích này.

Q.920.4.5.2.4 Thứ tự các tiền tố tại một kết cuối kết nối kênh số liệu điểm-điểm

R

 
Q.920.4.6 Dịch vụ yêu cầu từ lớp vật lý

R

Phần cuối của mục này được sửa lại như sau:

Các tiền tố giữa các thực thể quản lý và lớp vật lý bao gồm:

iv) Kích hoạt:

MPH-ACTIVATE-INDICATION

Tiền tố này được sử dụng để biểu thị liên kết lớp vật lý đã được kích hoạt.

v) Giải hoạt:

MHP-DEACTIVATE-REQUEST/INDICATION

Các tiền tố này sử dụng để yêu cầu giải hoạt kết nối lớp vật lý và biểu thị kết nối lớp vật lý đã được giải hoạt. Yêu cầu REQUEST chỉ được sử dụng tại phía mạng.

vi) MPH – INFORMATION – INDICATION

Tiền tố này được sử dụng để thông báo đến thực thể quản lý ĐTSD thông tin liên quan đến trạng thái của lớp vật lý. Hai tham số được định nghĩa: kết nối và ngắt kết nối.

Q.920.5 Cấu trúc quản lý lớp kênh số liệu

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Đối với kết nối điểm-điểm, không sử dụng thực thể kênh số liệu quảng bá. Không áp dụng thủ tục khởi tạo tham số

Q.920.5.1 Thủ tục kênh số liệu

R

 
Q.920.5.2 Thủ tục ghép kênh

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm, lớp 2 cung cấp kênh số liệu (0,0), (16,0) và một kênh quản lý (63,127).

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Lớp 2 chỉ cung cấp duy nhất 1 kênh cho SAPI=0, giá trị TEI=0 được sử dụng cho mục đích này.

Q.920.5.3 Cấu trúc thủ tục kênh số liệu

R

Đối với kết nối điểm-điểm, không sử dụng thực thể kênh số liệu quảng bá.
Q.920.5.4 Biểu đồ chức năng toàn lớp kênh số liệu

 
Q.920.5.4.1 Vấn đề chung

R

 
Q.920.5.4.2 Biểu đồ nhóm chức năng nâng cao và biểu đồ tương tác giữa các nhóm

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm, lớp 2 cung cấp kênh số liệu (0,0), (16,0) và một kênh quản lý (63,127). Không áp dụng thực thể kênh số liệu quảng bá.

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Lớp 2 chỉ cung cấp duy nhất 1 kênh cho SAPI=0, giá trị TEI=0 được sử dụng cho mục đích này.

Q.921 Giao diện ĐTSD-mạng ISDN – Tiêu chuẩn lớp kênh số liệu.

 
Q.921.1 Vấn đề chung

R

Câu thứ 3 trong lưu ý 1 được sửa lại như sau:

Hơn nữa, theo TCN68-183: 1999, khái niệm “lớp 3” được sử dụng để chỉ lớp nằm trên lớp kênh số liệu.

Q.921.2 Cấu trúc khung cho liên lạc đồng lớp

 
Q.921.2.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.2.2 Chuỗi cờ

R

Câu cuối cùng được sửa lại như sau:

Xem chi tiết về việc áp dụng trong khuyến nghị lớp 1 TCN68-181: 1999.

Q.921.2.3 Trường địa chỉ

R

Kết nối kênh số liệu LAPB không áp dụng bởi trường địa chỉ LAPB không đủ cho ISDN (nó không thể chứa cả SAPI và TEI). Nếu mạng nhận được khung LAPB thì khung này được coi là không hợp lệ và được xử lý như các khung không hợp lệ khác (trong Q.921.5.8.4)
Q.921.2.4 Trường điều khiển

R

 
Q.921.2.5 Trường thông tin

R

 
Q.921.2.6 Độ thông suốt

R

 
Q.921.2.7 Trường kiểm tra tuần tự khung (FCE)

R

 
Q.921.2.8 Luật mã hoá

R

 
Q.921.2.8.1 Luật đánh số

R

 
Q.921.2.8.2 Thứ tự truyền bit

R

 
Q.921.2.8.3 Luật chuyển đổi các trường

R

 
Q.921.2.9 Các khung không hợp lệ

R

 
Q.921.2.10 Bỏ qua khung

R

 
Q.921.3 Các thành phần thủ tục và dạng các trường cho liên lạc đồng cấp lớp kênh số liệu

 
Q.921.3.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.3.2 Dạng trường địa chỉ

R

 
Q.921.3.3 Các biến trường địa chỉ

 
Q.921.3.3.1 Bit mở rộng trường địa chỉ (EA)

R

 
Q.921.3.3.2 Bit trường câu lệnh/trả lời (C/R)

R

 
Q.921.3.3.3 Bộ nhận dạng điểm truy nhập dịch vụ (SAPI)

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Mạng chỉ chấp nhận khung có một trong các giá trị SAPI sau: 0, 16, 63.

Lưu ý: không áp dụng SAPI=1 (Số liệu gói Q.931), bởi chỉ có thiết bị đầu cuối số liệu X.25 mới có thể kết nối thông qua thiết bị tương thích đầu cuối X.25 và số liệu gói được chuyển đến bộ phận xử lý gói.

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Bảng 2/Q.921: chỉ áp dụng SAPI=0.

Q.921.3.3.4 Bộ nhận dạng thiết bị đầu cuối (TEI)

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Đối với cấu hình điểm-điểm, lớp 2 cung cấp kênh số liệu (0,0), (16,0) và một kênh quản lý (63,127).

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Lớp 2 chỉ cung cấp duy nhất 1 kênh cho SAPI=0, giá trị TEI=0 được sử dụng cho mục đích này.

Q.921.3.3.4.1 TEI cho kết nối kênh số liệu quảng bá

R

Đối với cấu hình điểm-điểm không cung cấp kết nối kênh số liệu quảng bá.

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.3.3.4.2 TEI cho kết nối kênh số liệu điểm-điểm

R

Đối với cấu hình điểm-điểm chỉ sử dụng giá trị TEI=0.
Q.921.3.4 Dạng trường điều khiển

R

 
Q.921.3.4.1 Dạng thông tin truyền (I)

R

 
Q.921.3.4.2 Dạng giám sát(S)

R

 
Q.921.3.4.3 Dạng không đánh số (U)

R

 
Q.921.3.5 Các tham số trường điều khiển và các biến trạng thái liên quan

R

 
Q.921.3.5.1 Bit (P/F)

R

 
Q.921.3.5.2 Hoạt động đa khung- các biến và số thứ tự

 
Q.921.3.5.2.1 Các cơ số

R

 
Q.921.3.5.2.2 Biến trạng thái gửi V(S)

R

 
Q.921.3.5.2.3 Biến trạng thái ghi nhận V(S)

R

 
Q.921.3.5.2.4 Số thứ tự gửi N(S)

R

 
Q.921.3.5.2.5 Biến trạng thái nhận V(R)

R

 
Q.921.3.5.2.6 Số thứ tự nhận N(R)

R

 
Q.921.3.5.3 Hoạt động không ghi nhận-các biến và các tham số

R

 
Q.921.3.6 Loại khung

 
Q.921.3.6.1 Khung lệnh và trả lời

R

Khung lệnh/trả lời XID không sử dụng. Nếu mạng nhận được khung XID, không phản ứng nào xảy ra. Không áp dụng thủ tục đàm phán tham số, các tham số được lập cố định trong tổng đài và không được thay đổi.
Q.921.3.6.2 Khung lệnh thông tin (I)

R

 
Q.921.3.6.3 Khung lệnh thiết lập chế độ hoạt động không đồng bộ mở rộng (SABME).

R

 
Q.921.3.6.4 Khung lệnh ngắt kết nối (DISC)

R

Đối với cấu hình điểm-điểm, thông thường mạng không khởi phát kết thúc hoạt động đa khung. Mặc dù vậy, cơ chế kết thúc hoạt động đa khung vẫn phải áp dụng khi có sự cố.
Q.921.3.6.5 Khung lệnh thông tin không đánh số (UI)

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Mạng không sử dụng khung UI để truyền các bản tin. Khi nhận được các khung UI, mạng sẽ phản ứng như trong Q.921.5.2.3.

Q.921.3.6.6 Khung lệnh/trả lời sẵn sàng nhận (RR)

R

 
Q.921.3.6.7 Khung lệnh/trả lời từ chối (REJ)

R

Không áp dụng thủ tục lựa chọn cho việc truyền lại khung trả lời REJ.
Q.921.3.6.8 Khung lệnh/trả lời không sẵn sàng nhận (RNR)

R

 
Q.921.3.6.9 Khung trả lời có ghi nhận không đánh số (US)

R

 
Q.921.3.6.10 Khung trả lời chế độ ngắt kết nối (DM)

R

 
Q.921.3.6.11 Khung trả lời từ chối khung (FRMR)

NA

Mạng không bao giờ được gửi khung trả lời FRMR, bởi không phải thiết bị đầu cuối nào cũng có khả năng trả lời khung FRMR. Khi mạng nhận được khung FRMR, mạng sẽ phản ứng như trong điều 5.8.6 Q.921. Khi nhận được khung không hợp lệ, tổng đài phải khởi động lại lớp 2 bởi lệnh SABME.
Q.921.3.6.12 Khung lệnh/trả lời nhận dạng tổng đài (XID)

O

Nhận dạng tổng đài không được áp dụng.
Q.921.4 Các thành phần liên lạc đồng cấp

 
Q.921.4.1 Vấn đề chung

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Bảng 6/Q.921: không áp dụng các tiền tố DLU-UNIT DATA, MDL-UNIT DATA và MDL-XID.

Q.921.4.1.1 Tên gốc

 
Q.921.4.1.1.1 DL-ESTABLISH

R

 
Q.921.4.1.1.2 DL-RELEASE

R

 
Q.921.4.1.1.3 DL-DATA

R

 
Q.921.4.1.1.4 DL-UNIT DATA

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không sử dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.4.1.1.5 MDL-ASSIGN

R

 
Q.921.4.1.1.6 MDL-REMOVE

R

 
Q.921.4.1.1.7 MDL-ERROR

R

 
Q.921.4.1.1.8 MDL-UNIT DATA

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không sử dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.4.1.1.9 MDL-XID

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không sử dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.4.1.1.10 PH-DATA

R

 
Q.921.4.1.1.11 PH-ACTIVATE

R

 
Q.921.4.1.1.12 PH-DEACTIVATE

R

 
Q.921.4.1.1.13 MPH-ACTIVATE (xem phụ lục III)

R

 
Q.921.4.1.1.14 MPH-DEACTIVATE (xem phụ lục III)

R

 
Q.921.4.1.1.15 MPH-INFORMATION

R

 
Q.921.4.1.2 Loại tiền tố

 
Q.921.4.1.2.1 Yêu cầu

R

 
Q.921.4.1.2.2 Chỉ thị

R

 
Q.921.4.1.2.3 Trả lời

R

 
Q.921.4.1.2.4 Xác nhận

R

 
Q.921.4.1.3 Định nghĩa tham số

 
Q.921.4.1.3.1 Chỉ thị ưu tiên

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Chỉ liên quan đến phía thiết bị đầu cuối.

Q.921.4.1.3.2 Số liệu tham số

R

 
Q.921.4..2 Các thủ tục tiền tố

 
Q.921.4.2.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.4.2.2 Tương tác lớp kênh số liệu và lớp 3

R

Đối với cấu hình điểm-điểm, không áp dụng kết cuối kết nối quảng bá. Lớp 2 sẽ ở trong trạng thái “kênh kết nối được thiết lập” nếu lớp 2 được kích hoạt cứng thông qua câu lệnh MML(for SAPI=0) hay nếu như lớp 2, lớp 3 được thiết lập kết nối, các trạng thái khác cũng được thực hiện và sử dụng trong quá trình thiết lập, tái thiết lập hay giải phóng kết nối kênh số liệu.
Q.921.4.3 Lược đồ khối tương tác lớp kênh số liệu

R

 
Q.921.5 Định nghĩa các thủ tục liên lạc đồng cấp lớp kênh số liệu

R

Không sử dụng khung lệnh/trả lời XID. Nếu mạng nhận được khung XID không có phản ứng nào được thực hiện.
Q.921.5.1 Thủ tục sử dụng bit P/F

 
Q.921.5.1.1 Truyền thông tin không ghi nhận

R

 
Q.921.5.1.2 Truyền thông tin đa khung ghi nhận

R

Không áp dụng thủ tục LAPB.
Q.921.5.2 Các thủ tục truyền thông tin không ghi nhận

 
Q.921.5.2.1 Vấn đề chung

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Mạng không có khả năng truyền các bản tin trong các khung UI.

Q.921.5.2.2 Truyền thông tin không ghi nhận

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Tại phía mạng, thực thể quản lý hệ thống đảm bảo chỉ có tiền tố PH-DEACTIVATE-INDICATION được tạo ra, nếu giải hoạt liên tục xuất hiện. Mặc dù vậy, tại phía ĐTSD, điều kiện để tạo ra tiền tố PH-DEACTIVATE-INDICATION phụ thuộc vào lớp vật lý.

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Mạng không có khả năng truyền các bản tin trong các khung UI.

Q.921.5.2.3 Nhận thông tin không ghi nhận

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Nếu nhận được khung UI thì khung này sẽ bị loại bỏ.

Q.921.5.3 Các thủ tục quản lý TEI

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Quản lý lớp:

Không có thủ tục quản lý cho truy nhập cấp I (không có thủ tục gán TEI, bỏ TEI, kiểm tra TEI, kiểm tra lại nhận dạng TEI do chỉ có TEI = 0 được sử dụng).

Q.921.5.3.1 Vấn đề chung

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.5.3.2 Thủ tục gán TEI

R

 
Q.921.5.3.2.1 Quá thời gian T202

R

Điều khoản này không áp dụng cho truy nhập cấp I.
Q.921.5.3.3 Thủ tục kiểm tra TEI

 
Q.921.5.3.3.1 Cách sử dụng thủ tục kiểm tra TEI

R

 
Q.921.5.3.3.2 Hoạt động của thủ tục kiểm tra TEI

R

 
Q.921.5.3.4 Thủ tục xoá TEI

R

 
Q.921.5.3.4.1 Hoạt động thực thể lớp kênh số liệu khi nhận được tiền tố MDL-REMOVE request

R

 
Q.921.5.3.4.2 Điều kiện để xoá TEI

R

 
Q.921.5.3.5 Thủ tục kiểm tra lại nhận dạng TEI

 
Q.921.5.3.5.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.5.3.5.2 Hoạt động của thủ tục kiểm tra lại nhận dạng TEI

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Nếu như tổng đài nhận được nhận dạng ID với AI bằng TEI chưa được gán thì tổng đài sẽ phải gửi bản tin xoá TEI với cùng giá trị AI.

ExTE

TEI-unas.

1) UI (SAPI,TEI) (ID verify, AI)

2) UI (SAPI,TEI) (ID remove, AI)

3) UI (SAPI,TEI) (ID remove, AI)

TEI-unas.

SAPI=63, TEI=127

Trong khung 1: AI=giá trị TEI không bị đánh dấu “đã gán” trong mạng.

Trong khung 2 và 3: giá trị AI như trong khung 1.

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.5.3.5.3 Quá thời gian T202

R

 
Q.921.5.3.6 Các dạng và mã

 
Q.921.5.3.6.1 Vấn đề chung

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.5.3.6.2 Bộ nhận dạng thực thể quản lý

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.5.3.6.3 Số tham chiếu (R)

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.5.3.6.4 Dạng bản tin

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.5.3.6.5 Bộ chỉ thị hoạt động (AI)

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.5.4 Khởi tạo các tham số lớp kênh số liệu

 
Q.921.5.4.1 Vấn đề chung

R

Tham khảo phụ lục IV
Q.921.5.4.2 Khởi tạo các tham số

R

Tham khảo phụ lục IV
Q.921.5.4.2.1 Khởi tạo các tham số nội bộ

R

Tham khảo phụ lục IV
Q.921.5.4.2.2 Đàm phán tự động giá trị các tham số lớp kênh số liệu

R

Tham khảo phụ lục IV
Q.921.5.5 Các thủ tục thiết lập và giải phóng hoạt động đa khung

 
Q.921.5.5.1 Thiết lập hoạt động đa khung

R

 
Q.921.5.5.1.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.5.5.1.2 Các thủ tục thiết lập

R

 
Q.921.5.5.1.3 Thủ tục khi hết hạn thời gian T200

R

 
Q.921.5.5.2 Truyền thông tin

R

 
Q.921.5.5.3 Kết thúc hoạt động đa khung

Đối với cấu hình điểm-điểm thông thường mạng không khởi tạo việc kết thúc hoạt động đa khung. Mặc dù vậy, cơ chế kết thúc hoạt động đa khung vẫn phải được thực hiện trong trường hợp sự cố.
Q.921.5.5.3.1 Vấn đề chung

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Trạng thái “giải hoạt liên tục lớp 1” không tồn tại.

Q.921.5.5.3.2 Thủ tục giải phóng

R

 
Q.921.5.5.3.3 Thủ tục khi hết hạn thời gian T200

R

 
Q.921.5.5.4 Trạng thái gán TEI

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Khung trả lời DM không yêu cầu với bit F lập bằng 0 bị lờ đi bởi hoạt động LAPB không được thực hiện.

Trường hợp này là hệ quả của các thủ tục LAPB để có khả năng yêu cầu thiết lập chế độ không cân bằng từ chế độ bị động của lớp 2.

Q.921.5.5.5 Sai lệch của các lệnh và trả lời không đánh số

 
Q.921.5.5.5.1 Các lệnh gửi và nhận trùng nhau

R

 
Q.921.5.5.5.2 Các lệnh gửi và nhận khác nhau

R

 
Q.921.5.5.6 Trả lời DM, lệnh SABME hay DISC không yêu cầu

O

Không áp dụng hoạt động LAPB.
Q.921.5.6 Các thủ tục truyền thông tin trong hoạt động đa khung

R

 
Q.921.5.6.1 Truyền khung I

R

 
Q.921.5.6.2 Nhận khung I

R

 
Q.921.5.6.2.1 Lập bit P bằng 1

R

 
Q.921.5.6.2.2 Lập bit P bằng 0

R

 
Q.921.5.6.3 Gửi và nhận ghi nhận

 
Q.921.5.6.3.1 Gửi ghi nhận

R

 
Q.921.5.6.3.2 Nhận ghi nhận

R

 
Q.921.5.6.4 Nhận khung REJ

R

 
Q.921.5.6.5 Nhận khung RNR

R

 
Q.921.5.6.6 Điều kiện bận nhận của chính bản thân lớp kênh số liệu

R

 
Q.921.5.6.7 Đợi ghi nhận

R

 
Q.921.5.7 Thiết lập lại hoạt động đa khung

 
Q.921.5.7.1 Các điều kiện thiết lập lại

R

Chi tiết cho truy nhập cơ sở:

Khung trả lời DM không được yêu cầu với bit F lập bằng 0 bị lờ đi bởi hoạt động LAPB không được thực hiện.

Q.921.5.7.2 Các thủ tục

R

 
Q.921.5.8 Thông báo và phục hồi các trạng thái lỗi

R

 
Q.921.5.8.1 Lỗi thứ tự N(S)

R

Các thủ tục lựa chọn trong phụ lục I không được áp dụng.
Q.921.5.8.2 Lỗi thứ tự N(R)

R

Trường thông tin có trong khung I: đúng thứ tự và dạng được chuyển đến lớp 3 thông qua tiền tố DL-DATA-INDICATION.
Q.921.5.8.3 Trạng thái phục hồi bộ thời gian

R

 
Q.921.5.8.4 Trạng thái khung không hợp lệ

R

 
Q.921.5.8.5 Trạng thái từ chối khung

R

– Chiều dài không đúng: có nghĩa là xuất hiện nhiều hơn 6 octet giữa các cờ đối với khung giám sát hay nhiều hơn 5 octet giữa các cờ đối với khung không đánh số hay nhiều hơn 256 octet đối với các khung thông tin không đánh số UI.

– Trạng thái từ chối khung có nghĩa là gửi khung REJ.

Q.921.5.8.6 Nhận khung trả lời FRMR

R

 
Q.921.5.8.7 Các khung trả lời không theo yêu cầu

R

Thay từ ”thiết lập” bởi từ “làm ngơ” trong bảng tương ứng: “trả lời DM, F=0″ và “gán TEI”.
Q.921.5.8.8 Gán đúp TEI

R

 
Q.921.5.9 Danh sách các tham số hệ thống

R

Không áp dụng đàm phán các tham số.
Q.921.5.9.1 Bộ thời gian T200

R

T200 = 1s
Q.921.5.9.2 Số lần truyền lại lớn nhất (N200)

R

N200 = 3
Q.921.5.9.3 Số octet nhiều nhất trong trường thông tin (N201)

R

N201 = 260
Q.921.5.9.4 Số lần truyền bản tin yêu cầu nhận dạng TEI nhiều nhất (N202)

NA

Không áp dụng đối với phía mạng
Q.921.5.9.5 Số khung I: chờ trong hàng nhiều nhất (k)

R

Giá trị danh định được áp dụng đối với kích cỡ cửa sổ.
Q.921.5.9.6 Bộ thời gian T201

R

T201 = 1s .

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.5.9.7 Bộ thời gian T202

NA

Không áp dụng đối với phía mạng
Q.921.5.9.8 Bộ thời gian T203

R

T203 = 10s
Q.921.5.10 Chức năng giám sát lớp kênh số liệu

 
Q.921.5.10.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.5.10.2 Giám sát lớp kênh số liệu trong trạng thái thiết lập đa kênh

R

 
Q.921.5.10.3 Các thủ tục kiểm tra lại kết nối

 
Q.921.5.10.3.1 Khởi động bộ thời gian T203

R

 
Q.921.5.10.3.2 Dừng bộ thời gian T203

R

 
Q.921.5.10.3.3 Hết hạn bộ thời gian T203

R

 
Q.921.A Cung cấp kết nối báo hiệu điểm-điểm

R

Bổ sung điều khoản sau:

TEI = 0 dự phòng cho NT2 trong cấu hình điểm-điểm sử dụng đơn kết nối kênh số liệu, ngoài ra kết nối kênh số liệu quảng bá (TEI = 127) giữa NT2 và mạng có thể được cung cấp trong mỗi điểm SAP.

Q.921.B SDL cho các thủ tục điểm-điểm

 
Q.921.B.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.B.2 Tổng quan về trạng thái của thực thể kênh số liệu điểm-điểm

R

Không áp dụng trạng thái 2 và 3.
Q.921.B.3 Các lưu ý

R

 
Q.921.B.4 Cách sử dụng các hàng

R

 
Q.921.B.5 Lược đồ SDL

R

Chi tiết cho truy nhập cấp I:

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Không sử dụng khung I cho các lệnh giám sát. Chỉ áp dụng các khung I với bit P=0.

Q.921.C Lược đồ SDL cho các thủ tục quảng bá

R

Không áp dụng cho cấu hình điểm-điểm.

 

Điều khoản này không áp dụng đối với truy nhập cấp I.

Q.921.D Bảng chuyển đổi trạng thái thủ tục điểm – điểm lớp kênh số liệu

Xem Q.921.3.6.7
Q.921.D.1 Bảng chuyển đổi trạng thái thể hiện trong…..

 
Q.921.D.2 Các vấn đề trọng tâm trong bảng chuyển đổi trạng thái

 
Q.921.D.2.1 Định nghĩa thành phần bảng chuyển đổi trạng thái

R

 
Q.921.D.2.2 Nội dung chính trong các thành phần

R

 
Q.921.E Bản tuân thủ giao thức thực thi khuyến nghị Q.921 (PICS) đối với truy nhập cơ sở phía ĐTSD

R

 
Q.921.E.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.E.2 Viết tắt và các ký hiệu đặc biệt

R

 
Q.921.E.3 Hướng dẫn điền mẫu PICS

R

 
Q.921.E.4 Bản tuân thủ các vấn đề chung

R

 
Q.921.E.5 Các khả năng giao thức (PC)

R

Xem phụ lục Q.921.A
Q.921.E.6 Đơn vị số liệu khung giao thức (FR)

R

Xem phụ lục Q.921.A
Q.921.E.7 Các tham số hệ thống (SP)

R

Xem phụ lục Q.921.A
Q.921.I Truyền lại các khung trả lời REJ

Xem lưu ý Q.921 3.6.7

Phụ lục này không được áp dụng

Q.921.II Phụ lục II: Xuất hiện tiền tố MDL-ERROR Indication trong trạng thái cơ bản và các phản ứng của thực thể quản lý

 
Q.921.II.1 Giới thiệu

R

 
Q.921.II.2 Các lớp của bảng II.1

R

 
Q.921.II.3 Các phản ứng được ưu tiên

R

 
Q.921.III Phụ lục III: Các thủ tục giải hoạt truy nhập cơ sở lựa chọn

 
Q.921.III.1 Giới thiệu

R

Phần đầu được thay bằng nội dung sau:

Phụ lục này trình bày ví dụ về việc giải hoạt của giao diện ĐTSD-mạng tại điểm chuẩn S hay T. Hình III-1/Q.921 trình bày mô hình nguyên lý các tương tác yêu cầu đối với thủ tục giải hoạt này.

Về mặt chức năng cũng tương tự như thủ tục trình bày trong phụ lục III, tuy nhiên bộ thời gian giải hoạt TM01 được lấy bằng 30s.

Q.921.III.2 Mô tả mô hình nguyên lý

R

 
Q.921.III.3 Mô tả thủ tục với tiền tố MPH-DEACTIVATE INDICATION

R

 
Q.921.III.4 Mô tả thủ tục không có tiền tố MPH-DEACTIVATE INDICATION

R

 
Q.921.IV Phụ lục IV: Đàm phán tự động các tham số lớp kênh số liệu

 
Q.921.IV.1 Vấn đề chung

R

 
Q.921.IV.2 Đàm phán tự động các giá trị tham số lớp kênh số liệu

R

 

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. ITU-T Recommendation Q.920

Digital subscriber signaling system No.1 (DSS1)

ISDN User-Network Interface Data link layer

General Aspects

2. ITU-T Recommendation Q.921

ISDN User-Network Interface Data link layer

Data link layer Specification

3. ETSI Recommendation 300 125

Integrated Services Digital Network (ISDN)

User-Network Interface data link layer specification

TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 68-182:1999 VỀ HỆ THỐNG BÁO HIỆU THUÊ BAO SỐ NO.1 DSS1 : GIAO DIỆN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG/MẠNG ISDN – YÊU CẦU KỸ THUẬT LỚP KÊNH SỐ LIỆU DO TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCN68-182:1999 Ngày hiệu lực 14/10/1999
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành 29/09/1999
Cơ quan ban hành Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản