TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 384:1999 VỀ QUY TRÌNH BẢO QUẢN TẬP ĐOÀN GIỐNG TẰM ĐA HỆ – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QUY TRÌNH BẢO QUẢN TẬP ĐOÀN GIỐNG TẰM ĐA HỆ
(Yêu cầu kỹ thuật)
(Ban hành kèm theo quyết định số 114/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 4 tháng 8 năm 1999)
Quy trình này áp dụng để bảo quản tập đoàn giống tằm đa hệ tại các cơ sở nuôi giữ giống.
2. Nội dung phương pháp bảo quản:
2.1. Vật tư và trang thiết bị cần thiết:
2.1.1. Nhà nuôi tằm, nhà để dâu, nhà để né , nhà nhân giống, nhà bảo quản trứng, kho lạnh. Phải có lưới chống chuột nhặng và các thiên địch hại khác
2.1.2. Phải có đủ dụng cụ, vật tư cho nuôi tằm và nhân giống: nong, nia, đũi, né, dao, thớt , phễu cho ngài đẻ trứng, giấy crap, hộp bắt ngài.
2.1.3. Kính hiển vi có độ phóng đại 600 lần.
2.1.4. Nhà và dụng cụ nuôi tằm phải xử lý xát trùng triệt để.
2.1.5. Lá dâu phải đảm bảo chất lượng và không nhiễm độc tố.
2.1.6. Clorua vôi, Foocmol, axít HCL
2.2.1. Bảo quản trứng giống:
– Trứng chưa băng hoặc trứng dự phòng thì sau khi đẻ 26 giờ ở nhiệt độ 25-27C, ẩm độ 80-85% thì đưa vào hãm lạnh ở nhiệt độ 3-50C.
– Trứng trước khi hãm lạnh hoặc sau khi xuất ra khỏi kho lạnh phải bảo quản ở nhiệt độ 15-200C ít nhất 2 giờ.
– Thời gian hãm lạnh không quá 20 ngày.
– Mỗi lứa băng, mỗi giống cần ít nhất 24 ổ trứng đạt tiêu chuẩn cho nhân giống.
– Sau mỗi lứa băng phải có đủ trứng dự phòng cho tất cả các giống.
2.2.2. Ấp trứng:
– Trứng tằm được ấp ở điều kiện thoáng mát, nhiệt độ 25-270C , ẩm độ 80-90%.
– Khi trứng chuyển màu xanh ( ghim ) phải gói trứng để hãm tối 1 ngày trước khi băng. Trứng được lấy từ 24 ổ theo phương pháp cắt 1/4 ổ trứng
2.2.3. Nuôi tằm:
– Tằm nuôi theo mô, mỗi giống nuôi 3 mô, để riêng từng giống theo nong hay theo đũi.
– Khi tằm ngủ bắt tằm ngủ muộn, tằm còi kẹ, tằm bệnh để chiếu kính kiểm tra bệnh.
– Tằm lớn mỗi giống nuôi 3 mô, mỗi mô nuôi riêng một nong 300 con. Tằm được đếm sau bữa dâu thứ 2 của tuổi 4 theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có biểu theo dõi riêng từng nong ( phụ lục 1 ).
– Vào ngày thứ 3 của tuổi 5 phải chọn tằm đúng dạng, loại bỏ tằm lẫn cơ giới, tuyệt đối tránh để lẫn giống.
– Nhiệt độ nuôi tằm ( phụ lục 1 )
– Khi tằm ngủ dậy phải sát trùng mình tằm bằng vôi bột hay thuốc sát trùng trước khi cho tằm ăn 30 phút.
– Khi tằm chín lên né riêng theo từng mô, tránh để tằm bò lung tung lẫn giống, nhiệt độ phòng né 27-280C, ẩm độ 60-70%.
2.2.4. Kén:
– Khi tằm hoá nhộng 1 ngày thì gỡ kén, không gỡ kén khi nhộng quá non, nên gỡ kén khi nhộng có màu vàng rơm.
– Kén gỡ phải để riêng theo mô, theo giống và tiến hành điều tra các chỉ tiêu ( phụ lục 2 ) .
– Phòng bảo quản kén cần thông thoáng, nhiệt độ 27-280C, ẩm độ 80-85%.
2.2.5. Ngài:
– Loại bỏ con ngài cánh quăn, bung phệ, nhân giống theo phương pháp lai trong dòng và nhân chéo để tránh thoái hoá.
– Phòng cho ngài giao phối phải đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát, tối.
– Thời gian giao phối ít nhất là 4 giờ, nhiệt độ 24-250C, ẩm độ 80-90%.
– Cho ngài đẻ theo ổ đơn và phải ghi tên giống, ngày đẻ trứng.
– Trứng thu ngay vào sáng hôm sau, khi thu cần chọn những ổ đạt tiêu chuẩn và đánh số ổ, số tờ trứng, loại bỏ các ổ trứng xấu.
– Khi thu trứng cần bắt ngài để kiểm tra bệnh.
– Giống mới nhập nội hoặc thu thập ở các địa phương về phải nuôi cách ly ít nhất 2 lứa để kiểm tra bệnh.
– Dâu cho tằm ăn phải đảm bảo chất lượng và vệ sinh.
– Trứng sử dụng để nuôi phải là trứng sạch bệnh và được xử lý bằng foocmol 2% .
– Phải bắt tằm chiếu kính khi tằm ngủ ở các tuổi
– Các phế phẩm như: Phân tằm, tằm bệnh, kén thối phải được xử lý bằng vôi bột hoặc foocmol, ủ kỹ và chôn sâu.
Mùa vụ |
Tằm |
con |
Tằm |
lớn |
|
Nhiệt độ |
ẩm độ |
Nhiệt độ |
ẩm độ |
Xuân |
26-28 |
80-85 |
24-25 |
75-80 |
Hè |
27-28 |
85-90 |
24-25 |
80-85 |
1. Tổng số trứng trong 1 ổ ( quả ).
2. Tỷ lệ trứng nở ( % ) Theo TCVN 4087 – 85
3. Thời gian phát dục của tằm ( ngày, giờ ) : tính từ khi cho tằm ăn bữa dâu đầu tiên đến khi chín rộ
4. Sức sống của tằm
Số tằm kết kén
Số tằm lớn ( % ) = —————————————————————————- x 100
Số tằm thí nghiệm – Số tằm bị thải ngẫu nhiên
Số kén có nhộng sống
Súc sống tằm, nhộng(%) = ——————————————————————————– x 100
Số kén có nhộng sống+ số tằm bị bủng, trong, kẹ
Số kén có nhộng sống
Sức sống nhộng (%) = ———————————– x 100
Tổng số kén điều tra
5. Tỷ lệ kén tốt (%)
6. Năng xuất kén (gr)
7. Trọng lượng kén (%)
8. Trọng lượng vỏ kén (%)
9. Tỷ lệ vỏ kén (%) Theo TCVN 4077 – 85
10. Tỷ lệ ra ngài (%)
11. Tỷ lệ trứng đạt tiêu chuẩn (%)
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 384:1999 VỀ QUY TRÌNH BẢO QUẢN TẬP ĐOÀN GIỐNG TẰM ĐA HỆ – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN384:1999 | Ngày hiệu lực | 19/08/1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 04/08/1999 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |