TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 385:1999 VỀ QUY TRÌNH BẢO QUẢN TẬP ĐOÀN GIỐNG TẰM LƯỠNG HỆ VÀ TẰM ĐỘC HỆ – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Không xác định Ngày có hiệu lực: 19/08/1999

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 385:1999

QUY TRÌNH BẢO QUẢN TẬP ĐOÀN GIỐNG TẰM LƯỠNG HỆ VÀ TẰM ĐỘC HỆ
( Yêu cầu kỹ thuật )
10TCN 385 – 99
( Ban hành kèm theo quyết định số : 114/ 1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 4 tháng 8 năm 1999)

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

– Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tằm dâu ( Bombyx morie ) để bảo quản tập đoàn giống tằm lưỡng hệ và độc hệ tại các cơ sở nuôi và giữ giống tằm .

– Mục đích của công tác bảo quản là giữ được đặc trưng, đặc tính ban đầu của giống, không để mất giống, thoái hoá giống và lẫn giống.

2. Thuật ngữ:

Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

2.1. Hưu miên ( diapause ): Là đặc tính tạm ngừng sinh trưởng, phát triển của côn trùng. Tằm dâu hưu miên ở giai đoạn trứng. Điều kiện nhiệt độ thích hợp với tính hưu miên của trứng tằm là 50C.

2.2. Ướp lạnh trứng tằm: Để giải thể tính hưu miên

2.3. Xử lý trứng tằm bằng axít HCL: Để phá vỡ tính hưu miên, kích thích cho trứng nở đều và tập trung.

3. Nội dung và phương pháp bảo quản:

3.1. Vật tư và trang thiết bị cần thiết:

3.1.1. Nhà nuôi tằm, nhà để dâu, nhà để né , nhà nhân giống, nhà bảo quản trứng, kho lạnh. Phải có lưới chống chuột nhặng và các thiên địch hại khác .

3.1.2. Phải có đủ dụng cụ, vật tư cho nuôi tằm và nhân giống: nong, nia, đũi, né, dao, thớt , phễu cho ngài đẻ trứng, giấy crap, hộp bắt ngài.

3.1.3. Kính hiển vi có độ phóng đại 600 lần.

3.1.4. Nhà và dụng cụ nuôi tằm phải xử lý xát trùng triệt để.

3.1.5. Lá dâu phải đảm bảo chất lượng và không nhiễm độc tố.

3.1.6. Clorua vôi, Foocmol, axít HCL

3.2. Phương pháp bảo quản:

3.2.1. Bảo quản và xử lý trứng giống:

– Sau khi ngài đẻ, trứng được thu ngay sáng hôm sau, phải đánh số ổ và số tờ trứng để kiểm tra bệnh, ngài được thu riêng đánh số thứ tự theo quy định để tránh nhầm lẫn.

– Trứng trước khi hãm lạnh hoặc sau khi xuất khỏi kho lạnh phải bảo quản ở nhiệt độ trung gian 1510C trong 1-2 ngày.

– Các phương pháp bảo quản và xử lý trứng tằm bằng axít HCL:

Tuỳ theo yêu cầu của công tác giữ giống mà chia làm 3 phương pháp bảo quản và xử lý trứng khác nhau:

Phương pháp bảo quản và xử lý trứng trắng:

+ Thời gian đưa trứng vào lạnh: sau khi đẻ 25 giờ ở nhiệt độ25-270C.

+ Nhiệt độ ướp lạnh: 3-50C.

+ Thời gian ướp lạnh: tối đa 15 ngày

+ Tuỳ theo từng giống tiến hành xử lý trứng trắng bằng axít HCL với công thức sau:

* Tỷ trọng axít: 1,070 – 1,075

* Nhiệt độ dung dịch axít: 45-460C

* Thời gian ngâm trứng trong axít: 5-6 phút

Phương pháp bảo quản và xử lý trứng hồng:

+ Thời gian đưa trứng vào lạnh: sau khi đẻ 48-50 giờ ở nhiệt độ 25-270C, trứng đã chuyển thành màu hồng.

+ Nhiệt độ ướp lạnh: 3-50C.

+ Thời gian ướp lạnh: 40-50 ngày

+ Công thức xử lý trứng:

* Tỷ trọng axít: 1,1

* Nhiệt độ dung dịch axít: 460C

* Thời gian ngâm trứng trong axít: 5-6 phút

+ Thời gian ướp lạnh: 60-70 ngày

+ Công thức xử lý trứng:

* Tỷ trọng axít: 1,090

* Nhiệt độ dung dịch axít: 460C

* Thời gian ngâm trứng trong axít: 5-6 phút

+ Thời gian ướp lạnh trên 90 ngày: không xử lý

Phương pháp bảo quản và xử lý trứng đen:

Đây là phương pháp chủ yếu hay dùng nhất

+ Thời gian đưa trứng vào lạnh: sau khi đẻ ở nhiệt độ 25-270C , trứng đã có màu cố định của giống

+ Công thức xử lý:

* Tỷ trọng axít: 1,090 – 1,10

* Nhiệt độ dung dịch axít: 45-460C

* Thời gian ngâm trứng trong axít: 6 phút

** Chú ý: Khi xử lý trứng tằm bằng axít HCL cần pha thêm dung dịch Foocmol để tránh rụng trứng, nồng độ Foocmol 2% dung dịch xử lý. Sau khi xử lý phải rửa trứng nhiều lần bằng nước sạch và phơi trong phòng bảo quản trứng hoặc nơi thoáng mát.

3.2.2. Ấp trứng:

– Phòng ấp trứng phải thông thoáng, ánh sáng phải đảm bảo đủ 16 giờ sáng và 8 giờ tối, nhiệt độ ấp trứng phải bằng nhiệt độ nuôi tằm con: 26-270C, ẩm độ 80 – 90%.

– Khi trứng chuyển màu xanh ( ghim ) phải gói trứng để hãm tối 1 ngày trước khi băng. Trứng được lấy từ 24 ổ theo phương pháp cắt 1/4 ổ trứng

3.2.3. Nuôi tằm:

– Thời vụ nuôi tằm thích hợp nhất là mùa xuân và mùa thu.

– Nhà nuôi tằm phải thông thoáng, đủ ánh sáng

– Dâu cho tằm ăn phải đảm bảo chất lượng

– Tằm nuôi theo mô, mỗi giống nuôi 3 mô, để riêng từng giống theo nong hay theo đũi.

– Khi tằm ngủ bắt tằm ngủ muộn, tằm còi kẹ, tằm bệnh để chiếu kính kiểm tra bệnh.

– Tằm lớn mỗi giống nuôi 3 mô, mỗi mô nuôi riêng một nong 300 con. Tằm được đếm sau bữa dâu thứ 2 của tuổi 4 theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có biểu theo dõi riêng từng nong ( phụ lục 1 ).

– Vào ngày thứ 3 của tuổi 5 phải chọn tằm đúng dạng, loại bỏ tằm lẫn cơ giới, tuyệt đối tránh để lẫn giống.

– Nhiệt độ nuôi tằm con 27-280C, ẩm độ 80-90%

– Nhiệt độ nuôi tằm lớn 24-250C, ẩm độ 70-80%

– Khi tằm ngủ dậy phải sát trùng mình tằm bằng vôi bột hay thuốc sát trùng trước khi cho tằm ăn 30 phút.

– Khi tằm chín lên né riêng theo từng mô, tránh để tằm bò lung tung lẫn giống, nhiệt độ phòng né 27-280C, ẩm độ 60-70%.

3.2.4. Kén:

– Khi tằm hoá nhộng 1 ngày thì gỡ kén, không gỡ kén khi nhộng quá non, nên gỡ kén khi nhộng có màu vàng rơm.

– Kén gỡ phải để riêng theo mô, theo giống và tiến hành điều tra các chỉ tiêu theo phụ lục 2,3 .

– Phòng bảo quản kén cần thông thoáng, nhiệt độ 24-250C, ẩm độ 80-90%.

3.2.5. Ngài:

– Loại bỏ con ngài cánh quăn, bung phệ, nhân giống theo phương pháp lai trong dòng và nhân chéo để tránh thoái hoá.

– Phòng cho ngài giao phối phải đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát, tối.

– Thời gian giao phối ít nhất là 4 giờ, nhiệt độ 24-250C, ẩm độ 80-90%.

– Cho ngài đẻ theo ổ đơn và phải ghi tên giống, ngày đẻ trứng.

– Trứng thu ngay vào sáng hôm sau, khi thu cần chọn những ổ đạt tiêu chuẩn và đánh số ổ, số tờ trứng, loại bỏ các ổ trứng xấu.

– Khi thu trứng cần bắt ngài để kiểm tra bệnh.

3.3. Phòng bệnh hại tằm:

– Giống mới đưa về phải nuôi cách ly.

– Dâu cho tằm ăn phải đảm bảo chất lượng và vệ sinh.

– Các phế phẩm như: Phân tằm, tằm bệnh, kén thối phải được xử lý bằng vôi bột hoặc foocmol, ủ kỹ và chôn sâu.

– Phải loại bỏ các ổ trứng bị bệnh

 

 

PHỤ LỤC 1:

BIỂU THEO DÕI NUÔI TẰM

Tên giống………………………….lứa…………..năm………………ký hiệu lô………..

Ký hiệu lô lứa trước…………………………………. đặc điểm tằm…………………..

Tuổi

 

ngày, giờ

Thời

gian

Tằm

loại

bỏ Số

tằm

Lượng

dâu

  tháng  ăn ngủ bệnh kẹ ngủ muộn nuôi

ăn

Băng tằm                

Ngủ 1

               
Dậy 2                

Ngủ 2

               
Dậy 3                

Ngủ 3

               
Dậy 4                

Ngủ 4

               
Dậy 5                
Chín bói                
Chín rộ                
Chín hết                
Tằm không lên né                
Tằm chết né                
Cộng

 

               

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG ĐIỀU TRA TỔNG HỢP KÉN

Phân loại

Tổng số kén

Nhộng chết

Tỷ lệ nhộng

(%)

Trọng lượng nhộng (g)

 

Kén tốt

 

       
 

Kén đôi

 

       
 

Kén xấu

 

       
 

Cộng

 

       

 

 

Chỉ tiêu

Kén

cái

Kén

đực

Bình quân

 

20

BQ

20

BQ

 
 

Toàn kén (g)

 

         
 

Vỏ kén (g)

 

         
 

Tỷ lệ vỏ (%)

 

         

 

Ngày điều tra……………………………………

Màu kén …………………………………………

Dạng kén………………………………………….

Xếp loại lô kén………………………………….

Người điều tra…………………………………..

Nhận xét lô kén…………………………………

 

PHỤ LỤC 3:

BẢNG ĐIỀU TRA CÁ THỂ KÉN

Tên giống…………………lứa……….năm…………ngày điều tra………… ký hiệu lô………………

Kén cái K V % K2 V2   Kén đực K V % K2 V2
STT             STT          

1

           

21

         

2

           

22

         

3

           

23

         

4

           

24

         

5

           

25

         

6

           

26

         

7

           

27

         

8

           

28

         

9

           

29

         

10

           

30

         

11

           

31

         

12

           

32

         

13

           

33

         

14

           

34

         

15

           

35

         

16

           

36

         

17

           

37

         

18

           

38

         

19

           

39

         

20

           

40

         

           

         

x

           

 x

         

 

Đặc điểm kén………………………………………………..

Xếp loại lô kén………………………………………………

Người điều tra……………………………………………….

Nhận xét giống………………………………………………

 

PHỤ LỤC 4:

MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN

1. Các chỉ tiêu giai đoạn tằm:

1.1. Tổng số trứng trên 1 ổ

1.2. Tỷ lệ nở của trứng:

Tổng số trứng nở

Tỷ lệ nở (%) = ————————————- x 100

Tổng số trứng

1.3. Dạng tằm ở tuổi 5: ( tính theo chấm, trơn, dầu…. ).

1.4. Sức sống tằm, nhộng:

Số kén có nhộng sống

Sức sống tằm, nhộng = ———————————————— x 100

Số tằm thí nghiệm – số tằm giảm không liên quan đến sức sống

1.5. Tỷ lệ tằm bệnh:

Số kén có nhộng sống

Tỷ lệ tằm bệnh = ———————————————- x 100

Số tằm nuôi

2. Các chỉ tiêu giai đoạn kén:

2.1. Trọng lượng kén 1ổ

2.2. Phân loại kén : kén tốt, kén xấu, kén đôi, kén chết nhộng

2.3. Điều tra tỷ lệ nhộng chết:

Số kén chết nhộng

Tỷ lệ nhộng chết = ————————————— x 100

Tổng số kén điều tra

2.4. Chọn kén theo đặc tính giống: màu sắc, nếp nhăn, dạng kén

2.5. Điều tra phẩm chất kén giống;

– Trọng lượng toàn kén (g)

– Trọng lượng vỏ kén (g)

– Tính tỷ lệ vỏ kén

Trọng lượng vỏ kén

– Tỷ lệ vỏ kén % = ————————————- x 100

Trọng lượng toàn kén

3. Một số chỉ tiêu theo dõi về tơ:

3.1. Chiều dài tơ đơn

3.2. Chiều dài lên tơ

3.3. Tỷ lệ lên tơ

3.4. Tỷ lệ tơ nõn

3.5. Hệ số tiêu hao nguyên liệu

3.6. Độ mảnh tơ đơn

3.7. Độ sạch

3.8. Độ gai gút

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 385:1999 VỀ QUY TRÌNH BẢO QUẢN TẬP ĐOÀN GIỐNG TẰM LƯỠNG HỆ VÀ TẰM ĐỘC HỆ – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 10TCN385:1999 Ngày hiệu lực 19/08/1999
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 04/08/1999
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Không xác định

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản