TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7064:2002 VỀ GIẤY VỆ SINH DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
TCVN 7064:2002
GIẤY VỆ SINH
Toilet tissue paper
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy vệ sinh ở dạng cuộn (thường được gọi là “giấy toilet”).
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định định lượng.
TCVN 1862 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ bền kéo.
TCVN 6893 : 2001 Giấy có độ hút nước cao – Xác định độ hút nước.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Phân loại
Phụ thuộc vào số lớp, các cuộn giấy vệ sinh có thể gồm loại một lớp, hai lớp.
3.2. Nguyên liệu
Giấy vệ sinh được làm từ bột giấy tẩy trắng, gồm bột giấy mới, bột giấy tái chế hoặc hỗn hợp của bột giấy mới và bột giấy tái chế.
3.3. Kích thước
Chiều rộng cuộn giấy vệ sinh tối thiểu là 100mm, đường kính cuộn và đường kính lõi của mỗi cuộn theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
3.4. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy có màu trắng, nhuộm mầu hoặc các hình in theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
Giấy trắng có độ trắng ISO lớn hơn 70%, giấy mầu và giấy có hình in không được phai mầu khi sử dụng.
Bề mặt giấy phải sạch, không có khuyết tật như lỗ thủng, bột giấy vón cục lớn… gây khó khăn khi sử dụng.
Giấy phải đồng đều, mềm mại và dễ tan trong nước.
Giấy được làm chun hoặc rập nổi.
Giấy vệ sinh không được có mùi khó chịu khi ở trạng thái khô và trạng thái ẩm.
3.5. Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu cơ lý của giấy vệ sinh theo qui định trong bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu cơ lý
STT |
Tên chỉ tiêu |
Loại cuộn |
Phương pháp thử | |
Một lớp |
Hai lớp |
|||
1 |
Định lượng, g/m2, không nhỏ hơn |
15,0 |
30,0 |
TCVN 1270 : 2000 |
2 |
Độ bền kéo theo chiều ngang, N/m, không nhỏ hơn |
22 |
50 |
TCVN 1862 : 2000 |
3 |
Độ hút nước (0,01 ml), giây, không lớn hơn |
60 |
7 |
TCVN 6893 : 2001 |
3.6. Chỉ tiêu vệ sinh
Các hóa chất, phẩm màu sử dụng để sản xuất giấy vệ sinh phải bảo đảm an toàn vệ sinh theo qui định của Bộ Y tế. Giấy không được chứa các chất độn vô cơ không phân hủy sinh học.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 3649 : 2000.
4.2. Điều hòa mẫu theo TCVN 6725 : 2000.
4.3. Phương pháp thử: Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cơ lý của giấy vệ sinh nêu trong bảng 1.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gói
Các cuộn giấy vệ sinh được bao gói, hoặc đóng thành kiện với số lượng theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
5.2. Ghi nhãn
Trên mỗi đơn vị bao gói phải có nhãn, trên nhãn ghi:
– Tên sản phẩm;
– Nơi sản xuất;
– Số lớp của cuộn giấy;
– Chiều dài mỗi cuộn giấy;
– Số lượng cuộn trong mỗi kiện;
– Ngày sản xuất;
Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai và phải dán ở vị trí dễ nhìn, thống nhất trên tất cả các đơn vị bao gói.
5.3. Bảo quản
Kho chứa giấy phải khô ráo, thoáng khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt.
Các kiện giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới.
Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo qui định hiện hành.
5.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7064:2002 VỀ GIẤY VỆ SINH DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7064:2002 | Ngày hiệu lực | 07/08/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 15/09/2003 |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 07/08/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |