TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN105:1999 NGÀY 16/06/1999 VỀ PHỤ GIA KHOÁNG HOẠT TÍNH NGHIỀN MỊN – YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHỤ GIA KHOÁNG HOẠT TÍNH NGHIỀN MỊN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA – PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Ground mineral active admixtures for concrete and mortar – Classification and specification
1.1. Tiêu chuẩn này qui định phân loại và các yêu cầu kỹ thuật của bốn loại phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn (xỉ hạt lò cao, các puzolan tự nhiên, tro bay và muội silic) dùng làm phụ gia cho bêtông và vữa gốc xi măng poóc lăng.
1.2. Tiêu chuẩn này không qui định các phụ gia khoáng trở nghiền mịn dùng như là chất độn trơ trong bê tông và vữa.
2.1. Xỉ hạt lò cao nghiền mịn: Xỉ hạt lò cao, được hình thành khi xỉ lò cao nóng chảy bị làm lạnh nhanh bằng nước. Sau đó xỉ hạt được sấy khô và nghiền mịn đến độ mịn của xi măng. Nó có chứa chủ yếu các silicat và aluminat silicat của canxi và các bazơ khác có tính chất tự kết dính như xi măng.
2.2. Các puzolan tự nhiên nghiền mịn: Là các vật liệu chứa silic hoặc silic và nhôm mà bản thân chúng có rất ít hoặc không có tính kết dính, nhưng khi được nghiền mịn và có hơi ẩm chúng sẽ tham gia phản ứng hóa học với hydrôxyt canxi ở nhiệt độ thường để hình thành các hợp chất có tính kết dính.
2.3. Tro bay: Là phần còn lại mịn sinh ra từ sự đốt cháy than nghiền hoặc than bột và có hoạt tính, hoặc vừa có hoạt tính vừa có tính kết dính.
2.4. Muội silic (silica fume): Là vật liệu rất mịn, chứa silic vô định hình, được hình thành trong lò hồ quang điện như là sản phẩm phụ của sản xuất nguyên tố silic hoặc hợp kim sắt – silic.
3. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG:
3.1. Các yêu cầu về tính năng vật lý:
Các phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn phải thỏa mãn các yêu cầu vật lý nêu ở bảng 1.
3.2. Các yêu cầu về thành phần hóa học và độ đồng nhất: Các phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn phải thỏa mãn các yêu cầu hóa học nêu ở bảng 2 và yêu cầu độ đồng nhất nêu ở bảng 3.
3.3. Tiêu chuẩn chấp nhận:
Tiêu chuẩn này qui định 3 mức kiểm tra:
3.3.1. Mức 1: Kiểm tra chấp nhận ban đầu. Ở mức này nhà sản xuất và nhà cung cấp phải xuất trình các kết quả thí nghiệm gần nhất để chứng minh sản phẩm của mình đáp ứng các yêu cầu của bảng 1, 2, 3 của tiêu chuẩn này.
3.3.2. Mức 2: Kiểm tra lại có hạn chế. Khi người mua và sử dụng đòi hỏi, để chứng minh phụ gia phù hợp với các yêu cầu ở bảng 1;2;3, cần thí nghiệm kiểm tra lại có hạn chế các chỉ tiêu theo qui định ở mục 6.3 của tiêu chuẩn này. Kết quả các thí nghiệm kiểm tra lại cũng phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu ở bảng 1, 2 và 3.
3.3.3. Mức 3: Để chấp nhận một lô hoặc để đánh giá độ đồng nhất của phụ gia trong một lô hoặc giữa các lô, phải thí nghiệm kiểm tra độ đồng nhất trên mẫu ban đầu (mẫu đối chứng) và so sánh với các kết quả thí nghiệm trên các mẫu khác ở cùng lô hoặc khác lô. Tất cả các kết quả thí nghiệm này phải phù hợp với yêu cầu về độ đồng nhất nêu ở bảng 3.
BẢNG 2: CÁC YÊU CẦU HÓA HỌC ĐỐI VỚI PHỤ GIA KHOÁNG HOẠT TÍNH NGHIỀN MỊN
Loại phụ gia |
Tên phụ gia |
Độ ẩm, %, max |
Mất khi nung %, max |
Sunphat theo SO3, %, max |
Thành phần hoạt tính chính |
Kiềm theo Na2O (*), %, max |
A |
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn |
3 |
3 |
4 |
[SiO2 + CaO + Al2O3] ≥ 70% |
1,5 |
B |
Puzolan tự nhiên nghiền mịn |
3 |
10 |
|
[SiO2 + Al2O3 + Fe2O3] ≥ 70% |
1,5 |
C |
Tro bay |
3 |
6 |
5 |
[SiO2 + Al2O3 + Fe2O3] ≥ 70% |
1,5 |
D |
Muội silic |
3 |
6 |
– |
[SiO2] ≥ 85 % |
1,5 |
(*) Chỉ áp dụng khi bê tông được chế tạo với cốt liệu được xem là có hoạt tính nguy hiểm với kiềm trong xi măng. |
BẢNG 1: CÁC YÊU CẦU VẬT LÝ ĐỐI VỚI PHỤ GIA KHOÁNG HOẠT TÍNH NGHIỀN MỊN
Tên phụ gia |
Độ mịn % còn lại trên sàng 008, max |
Chỉ số hoạt tính đối với xi măng, % so với đối chứng, min |
Thời gian ninh kết |
Độ ổn định nở thể tích, theo phương pháp Lơ Satơlie, mm, max |
Độ bền nở sun phát (*) 14 ngày, %, max |
Độ giảm nguy hiểm ăn mòn Kiềm – cốt liệu (**) 14 ngày, %, mịn |
|||
7 ngày |
28 ngày |
Bắt đầu, không sớm hơn |
Kết thúc, không muộn hơn |
Trung bình |
Cao |
||||
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn |
15 |
75 |
75 |
45 phút |
10 giờ |
10 |
0,10 |
0,05 |
75 |
Puzolan tự nhiên nghiền mịn |
15 |
75 |
75 |
45 phút |
10 giờ |
10 |
0,10 |
0,05 |
75 |
Tro bay |
15 |
75 |
75 |
45 phút |
10 giờ |
10 |
0,10 |
0,05 |
75 |
Muội silic |
5 |
85 |
– |
45 phút |
10 giờ |
10 |
0,10 |
0,05 |
80 |
(*) Chỉ áp dụng một giá trị cụ thể.
(**) Chỉ áp dụng khi bê tông được chế tạo với cốt liệu được xem là có hoạt tính nguy hiểm với kiềm trong xi măng. |
BẢNG 3: YÊU CẦU ĐỘ ĐỒNG NHẤT ĐỐI VỚI CÁC PHỤ GIA KHOÁNG HOẠT TÍNH NGHIỀN MỊN
Loại |
Tên phụ gia |
Độ mịn, % sai số so với giá trị công bố của nhà sản xuất, max |
Tỉ trọng, % sai số so với giá trị công bố của nhà sản xuất, max |
A |
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn |
5 |
5 |
B |
Puzolan tự nhiên nghiền mịn |
5 |
5 |
C |
Tro bay |
5 |
5 |
D |
Muội silic |
5 |
5 |
4.1. Các bao gói phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn phải có nhãn rõ ràng. Trên nhãn có tên và nhãn mác của nhà sản xuất, tên thương mại và kiểu phụ gia, trọng lượng không bì, ngày tháng sản xuất và điều kiện bảo quản lưu kho.
4.2. Ngoài việc ghi nhãn như qui định ở mục 4.1, nhà sản xuất hoặc cung cấp phụ gia phải luôn có sẵn tờ in các thông báo cần thiết sau đây kèm theo sản phẩm của mình:
4.2.1. Các thông báo chung: Bao gồm các thông báo về tên, nhãn thương mại của nhà sản xuất; tên, nhãn thương mại của sản phẩm; mô tả chủng loại của sản phẩm (xỉ hạt lò cao nghiền mịn hoặc puzolan hoạt tính nghiền mịn v.v…); các thông báo về hướng dẫn sử dụng; các liều lượng sử dụng và các ảnh hưởng của liều thấp hoặc liều cao; các điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng.
4.2.2. Các thông báo kỹ thuật: Bao gồm các thông báo về các chỉ tiêu kỹ thuật của phụ gia gồm độ mịn, chỉ số hoạt tính đối với xi măng, thời gian ninh kết, độ ổn định thể tích; về các thành phần hóa học gồm độ ẩm, mất khi nung, hàm lượng sunphat, thành phần hoạt tính chính và lượng kiềm tính theo Na2O khi có yêu cầu đặc biệt.
Phụ gia phải được lưu kho theo một cách thức nào đó cho phép đi vào dễ dàng kiểm tra và nhận dạng đúng mỗi lô hàng.
Phụ gia phải được lưu kho trong điều kiện kín thích hợp để tránh các tác động của thời tiết như nắng, gió, mưa, ẩm.
6. LẤY MẪU, CHUẨN BỊ MẪU THỬ VÀ KIỂM TRA:
6.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử: Áp dụng tương tự lấy mẫu thử xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 4787 – 89: Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử; và với những điều bổ sung sau đây:
Để kiểm tra sự phù hợp của một lô đơn giản hoặc một khối lượng hàng nhỏ – cần lấy 3 mẫu đơn.
Để kiểm tra sự phù hợp của một lô hoặc một khối lượng hàng lớn cần lấy mẫu hỗn hợp từ ít nhất 10 mẫu đơn.
Mẫu có thể được lấy ở nơi sản xuất, hoặc ở nơi cung cấp hoặc ngay ở nơi áp dụng.
6.1.1. Mỗi mẫu đơn lấy ít nhất 2 kg đại diện cho khối lượng ít nhất 100 tấn phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn.
6.1.2. Mỗi lô cần lấy ít nhất 10 mẫu đơn từ các vị trí khác nhau để tạo nên mẫu hỗn hợp sao cho mẫu hỗn hợp là đại diện cho cả lô đó. Mẫu hỗn hợp được lấy ít nhất 10 kg từ 10 mẫu đơn trộn gộp lại, và đại diện cho ít nhất 400 tấn phụ gia.
6.2. Ghi nhãn mẫu: Mẫu phải được ghi nhãn rõ ràng như sau:
– Tên và nhãn mác của nhà sản xuất.
– Tên và kiểu phụ gia.
– Nơi lấy mẫu.
– Số lô hoặc số hiệu mẫu.
– Ngày tháng lấy mẫu.
– Kiểu mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp.
– Người lấy mẫu.
6.3. Kiểm tra: Mục đích lấy mẫu là để kiểm tra xem phụ gia có đạt yêu cầu của tiêu chuẩn này hay không.
Người mua và sử dụng có thể đòi hỏi thí nghiệm lại có hạn chế để khẳng định sự phù hợp của phụ gia đối với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Thí nghiệm lại có hạn chế bao gồm các chỉ tiêu: Độ ẩm, độ mịn, chỉ số hoạt tính đối với xi măng ở tuổi 7 và 28 ngày.
Cũng phải thí nghiệm lại phụ gia khi thời gian lưu kho của phụ gia quá 6 tháng ở nơi sản xuất trước khi xuất xưởng hoặc ở nơi cung cấp trung gian.
6.3.1. Các thí nghiệm vật lý: Các thí nghiệm vật lý nhằm kiểm tra sự phù hợp của phụ gia đối với các yêu cầu vật lý nêu ở mục 3.1 và bảng 1 của tiêu chuẩn này.
Các hỗn hợp xi măng và vữa dùng cho các thí nghiệm này phải được chuẩn bị và thí nghiệm phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn 14 TCN 108-1999: Phụ gia cho bê tông và vữa. Phương pháp thử phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn.
6.3.2. Các thí nghiệm hóa học và độ đồng nhất: Các thí nghiệm này nhằm kiểm tra sự phù hợp của phụ gia đối với các yêu cầu nêu ở mục 3.2 và bảng 2, bảng 3 của tiêu chuẩn này.
Các thí nghiệm độ đồng nhất phải được tiến hành trên mẫu ban đầu và các kết quả phải được giữ lại để làm đối chứng so sánh với các kết quả của các mẫu thí nghiệm khác được lấy trong cùng lô hoặc khác lô.
Các mẫu phụ gia phải được chuẩn bị và thí nghiệm theo tiêu chuẩn 14 TCN 108-1999: Phụ gia cho bê tông và vữa – Phương pháp thử phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn.
7.1. Ở mức kiểm tra chấp nhận ban đầu, phụ gia bị từ chối nếu nó không thỏa mãn bất kỳ yêu cầu nào của tiêu chuẩn này.
7.2. Ở mức thí nghiệm lại có hạn chế, phụ gia bị từ chối nếu nó không đáp ứng bất kỳ các yêu cầu nào được nêu ở các bảng 1, bảng 2 và bảng 3 của tiêu chuẩn này.
7.3. Phụ gia bị từ chối khi được thí nghiệm theo những yêu cầu đặc biệt về độ bền sunphát và độ giảm nguy hiểm ăn mòn kiềm – cốt liệu mà không thỏa mãn các yêu cầu nêu ở bảng 1 của tiêu chuẩn này.
7.4. Phụ gia bị từ chối nếu lượng chứa phụ gia trong các gói bọc hoặc thùng chứa có khối lượng sai khác nhau 5%. Đối với khối lượng hàng lớn, nếu khối lượng trung bình của 50 bao gói được lấy ngẫu nhiên là ít hơn khối lượng qui định thì khối lượng hàng lớn đó cũng bị từ chối.
MỤC LỤC
1. Phạm vi.
2. Định nghĩa.
3. Các yêu cầu kỹ thuật chung.
4. Đóng gói và ghi nhãn.
5. Lưu kho và bảo quản.
6. Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu thử và kiểm tra.
7. Từ chối.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN105:1999 NGÀY 16/06/1999 VỀ PHỤ GIA KHOÁNG HOẠT TÍNH NGHIỀN MỊN – YÊU CẦU KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | 14TCN105:1999 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 16/06/1999 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |