TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 106:1999 VỀ PHỤ GIA CHỐNG THẤM CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA – PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHỤ GIA CHỐNG THẤM CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA – PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Permeability reducing admixtures for concrete and mortar – Classification and specification
Tiêu chuẩn này qui định bổ sung các yêu cầu kỹ thuật đặc thù đối với phụ gia chống thấm. Tùy theo nguồn gốc, phụ gia chống thấm (giảm thấm) được chia làm bốn nhóm sau đây:
Nhóm 1: Các phụ gia hóa học, gồm: các muối vô cơ của nhôm, sắt; các chất dẻo hóa giảm nước và siêu dẻo; các loại xà phòng canxi, nhôm, kẽm khuyếch tán mịn không tan trong nước.
Nhóm 2: Các phụ gia khoáng: Xỉ lò cao nghiền mịn, pudolan, tro bay, muội silic, sét bentonit…
Nhóm 3: Các chất hữu cơ: Nhũ tương bi tum, các latex polime tự nhiên và nhân tạo, các polime tổng hợp.
Nhóm 4: Các phụ gia phức hợp: Là hỗn hợp của các phụ gia của 2 hoặc nhiều nhóm nói trên.
2.1. Các phụ gia chống thấm: Là những vật liệu khi cho vào hỗn hợp bê tông và vữa có khả năng giảm được hàm lượng nước hoặc hình thành những sản phẩm không tan, không phân rã có tác dụng lấp nhét các lỗ rỗng nhỏ và các mao quản trong bê tông và vữa khi đóng rắn, nhờ đó giảm được độ hút nước và tăng tính chống thấm nước của nó.
2.2. Độ hút nước: Là khả năng hấp thụ bão hòa nước của bê tông và vữa đã cứng rắn.
2.3. Tính thấm nước: Là khả năng của bê tông và vữa cho nước thấm xuyên qua dưới áp lực nhất định.
2.4. Độ thấm chống nước: Là áp lực nước tối đa khi chưa thấm xuyên qua mẫu bê tông ở tuổi qui định.
2.5. Mác chống thấm: Căn cứ khả năng chống thấm, bê tông được chia thành các mác chống thấm CT-2, CT-4, CT-6, CT-8, CT-10, CT-12.
3.1. Phụ gia chống thấm phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật qui định ở bảng 1.
BẢNG 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHỤ GIA CHỐNG THẤM
Chỉ tiêu |
Phụ gia dạng bột |
Phụ gia dạng lỏng |
1. Cường độ nén, tuổi 3, 7, 28, 90 và 360 ngày; tối thiểu, % so với đối chứng |
90 |
90 |
2. Cường độ uốn, tuổi 3, 7, 28 ngày; tối thiểu, % so với đối chứng |
90 |
90 |
3. Thay đổi chiều dài, co ngót tối đa:
– % so với đối chứng – Trị tuyệt đối so với đối chứng, mm |
135 0,8 |
135 0,8 |
4. Độ đồng nhất:
– Hàm lượng chất khô, % sai số tối đa – Tỷ trọng, % sai số tối đa so với giá trị công bố của nhà sản xuất. – Độ mịn, % sai số so với giá trị công bố của nhà sản xuất, tối đa – Độ ẩm, % tối đa |
5 –
5 3 |
5 10
– – |
3.2. Ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật ở bảng 1, phụ gia chống thấm còn phải đáp ứng các yêu cầu đặc thù ở bảng 2 dưới đây.
BẢNG 2: YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI PHỤ GIA CHỐNG THẤM
Độ hút nước của bê tông, 28 ngày, % so với đối chứng, tối đa |
65 |
Độ chống thấm của bê tông, 28 ngày; cao hơn đối chứng, tối thiểu |
1 mác |
Mác chống thấm của bê tông, so với thiết kế; tối thiểu |
Đạt |
4.1. Các việc đóng góp và ghi nhãn phụ gia chống thấm tùy theo phân nhóm được tiến hành phù hợp với các hạng mục công việc tương ứng được nêu ở mục 4 của các tiêu chuẩn 14 TCN 104-1999 và 14TCN 105-1999.
Được tiến hành phù hợp với qui định nêu ở mục 5 của các tiêu chuẩn 14 TCN 104-1999 và 14 TCN 105-1999.
6.1. Lấy mẫu: Việc lấy mẫu được tiến hành phù hợp với các hạng mục công việc tương ứng được nêu ở mục 6 của các tiêu chuẩn 14 TCN 104-1999 và 14TCN 105-1999.
6.2. Kiểm tra: Có 3 hạng mục kiểm tra là kiểm tra chấp nhận ban đầu, kiểm tra lại có hạn chế và nghiệm thu lô.
6.2.1. Trong các mức kiểm tra để chấp nhận cũng như việc thí nghiệm lại có hạn chế, ngoài sự thỏa mãn các yêu cầu nêu ở mục 3.3, 4.2 trong các tiêu chuẩn 14 TCN 104-1999 và 14 TCN 105-1999 tương ứng, phụ gia chống thấm còn phải chịu sự kiểm tra có hạn chế về độ hút nước của bê tông ở tuổi 28 ngày theo yêu cầu kỹ thuật được nêu ở mục 3.2 và bảng 2 của tiêu chuẩn này.
6.2.2. Kiểm tra nghiệm thu lô: Ngoài việc kiểm tra các yêu cầu vật lý, yêu cầu hóa học và độ đồng nhất như đã được nêu trong mục 6.2 của tiêu chuẩn 14 TCN 104-1999 và mục 6.3 của tiêu chuẩn 14 TCN 105-1999 tương ứng, phụ gia chống thấm phải chịu sự kiểm tra đầy đủ các yêu cầu đặc thù riêng cả về độ hút nước cả về độ chống thấm ở tuổi 28 ngày theo yêu cầu kỹ thuật được nêu ở mục 3.2 và bảng 2 của tiêu chuẩn này.
6.3. Việc chuẩn bị các hỗn hợp bê tông và thí nghiệm bê tông về độ hút nước và độ chống thấm được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn 14 TCN 109-1999: Phụ gia chống thấm dùng cho bê tông và vữa – Các phương pháp thử.
7.1. Phụ gia chống thấm có thể bị từ chối nếu nó không thỏa mãn bất kỳ yêu cầu đòi hỏi nào của các tiêu chuẩn 14 TCN 104-1999 và 14 TCN 105-1999 tương ứng, cũng như những yêu cầu đặc thù riêng của tiêu chuẩn này.
7.2. Phụ gia bị từ chối nếu lượng chứa phụ gia trong các gói bọc hoặc thùng chứa có khối lượng hoặc thể tích sai khác nhau 5%. Đối với khối lượng hàng hóa lớn, nếu khối lượng hoặc thể tích trung bình của 50 bao gói được lấy ngẫu nhiên là ít hơn khối lượng hoặc thể tích qui định thì khối lượng hàng lớn đó cũng bị từ chối.
MỤC LỤC
1. Phạm vi.
2. Định nghĩa và thuật ngữ.
3. Yêu cầu kỹ thuật chung.
4. Đóng gói – ghi nhãn.
5. Lưu kho và bảo quản.
6. Lấy mẫu và kiểm tra
7. Từ chối.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 106:1999 VỀ PHỤ GIA CHỐNG THẤM CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA – PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | 14TCN106:1999 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 16/06/1999 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |