TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 366:1999 VỀ PHÂN TÍCH PHÂN BÓN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ CACBON HỮU CƠ – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ CACBON HỮU CƠ
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng số cacbon hữu cơ áp dụng cho than bùn và các loại phân hỗn hợp hữu cơ -khoáng theo phương pháp bicromat.
Oxy hoá hoàn toàn các bon hữu cơ bằng K2Cr2O7 dư trong H2SO4 ở nhiệt độ ổn định 145-155oC trong thời gian chính xác 30 phút theo Nelson và Somers (1975), Anderson và Ingram (1989). Sau đó chuẩn độ lượng dư K2Cr2O7 bằng dung dịch FeSO4.
3.1. Thiết bị:
3.1.1. Bếp công phá có điều khiển và ổn định nhiệt độ
3.1.2. Cân phân tích có độ chính xác 0,0002g
3.1.3. Buret có độ chính xác 0,1 ml
3.1.4. Bình tam giác có dung tích 250ml.
3.2. Thuốc thử:
3.2.1. Dung dịch chuẩn kali bicromat M/6 (1N): Cân chính xác 49,04g kali bicromat (TK) đã sấy khô ở 105oC, hoà tan vào nước thành 1 lít trong bình định mức.
3.2.2. Axit sunfuric đặc (d=1,84TK)
3.2.3. Dung dịch sắt II amon sunfat Fe2SO4. (NH4)2SO4. 6H2O (muối Mhor) 0,5M: Cân 196g muối Mhor, hoà tan vào 50ml H2SO4 đặc và thêm nước đến 1 lít. Để cho lắng trong. Lọc nếu đục. Đựng trong lọ kín tránh ôxy của không khí.
3.2.4. Các chỉ thị màu:
Có thể sử dụng các chỉ thị màu sau:
– Dung dịch bari diphenylamin sunfonat 0,16% trong nước.
– Dung dịch axit N-phenylanthanilic: Trộn đều 0,1g axit N- phenylantranilic và 0,1 g Na2CO3 với một ít nước, sau đó hoà tan thành 100ml nước.
– Dung dịch chỉ thị Ferroin: pha 0,695g sắt II sunfat FeSO4.7H2O và 1,485g o.phenaltrolin monohydrat (C12H8N2.H2O) trong 100ml nước.
3.2.5. Nước có độ dẫn điện < 2mS/cm
4.1. Cân chính xác một khối lượng mẫu phân đã được chuẩn bị theo 10 TCN-301- 97 và nghiền nhỏ qua rây 0,20mm có chứa không quá 20mg cacbon hữu cơ cho vào bình công phá.
4.2. Rửa và gạn nhiều lần bằng nước nóng cho hoà tan các hợp chất hoà tan trong nước (các loại phân khoáng, các chất khử vô cơ như Fe+2, Mn+2, S2-…).
4.3. Cô mẫu cho đến gần khô (không để cháy).
4.4. Thêm chính xác 10,00ml dung dịch K2Cr2O7 M/6 và 15ml H2SO4 đặc.
4.5. Đặt bình công phá trong bếp công phá và đun bình ở nhiệt độ 145-l55oC trong thời gian chính xác 30 phút (bấm đồng hồ).
4.6. Chuyển toàn bộ hỗn hợp công phá sang bình tam giác 250ml và thêm 100ml nước cất, 10ml H3PO4.. Để thật nguội.
4.7. Cho 0,3ml chỉ thị màu và chuẩn độ lượng dư K2Cr2O7 bằng dung dịch muối Mhor 0,5M.
* Chỉ thị màu Bari diphenyl sunfonat, màu chuyển từ xanh tím sang xanh lá cây.
* Chỉ thị màu axit N.phenylanthanilic, màu chuyển từ tím sang xanh lá cây
* Chỉ thị màu Ferroin, màu chuyển từ xanh tối sang đỏ
4.8. Tiến hành đồng thời mẫu trắng.
Tính % khối lượng cacbon hữu cơ (OC) trong
Trong đó:
a: Thể tích dung dịch muối Mhor chuẩn độ mẫu trắng (ml)
b: Thể tích dung dịch nuối Mhor chuẩn độ mẫu (ml)
m: Khối lượng mẫu xác định (g)
3: Đương lượng gam C.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 366:1999 VỀ PHÂN TÍCH PHÂN BÓN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ CACBON HỮU CƠ – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN366:1999 | Ngày hiệu lực | 11/03/1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 22/04/1999 |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 24/02/1999 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |