TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13992:2024 VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC – HƯỚNG DẪN THU THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI CHUỖI CUNG ỨNG ĐỒ CHƠI TRẺ EM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13992:2024
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC – HƯỚNG DẪN THU THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI CHUỖI CUNG ỨNG ĐỒ CHƠI TRẺ EM
Traceability – Guidelines for capturing information for children toys supply chain
Lời nói đầu
TCVN 13992:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu GB/T 34451-2017 Requirements and guidelines of product quality traceability management for toys;
TCVN 13992:2024 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/GS1 Mã số mã vạch và truy xuất nguồn gốc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC – HƯỚNG DẪN THU THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI CHUỖI CUNG ỨNG ĐỒ CHƠI TRẺ EM
Traceability – Guidelines for capturing information for children toys supply chain
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn đối với việc thu thập và lưu trữ thông tin trong hệ thống truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng đồ chơi trẻ em.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đơn vị sản xuất nguyên vật liệu, đơn vị thu mua nguyên vật liệu, đơn vị sản xuất đồ chơi trẻ em.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12850:2019, Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 12850:2019 và các thuật ngữ sau:
3.1 Đồ chơi trẻ em (children toys)
Đồ chơi trẻ em là sản phẩm hoặc vật liệu bất kỳ được thiết kế hoặc được nêu rõ để sử dụng cho trẻ nhỏ hơn 16 tuổi sử dụng khi chơi.
4 Yêu cầu chung
4.1 Nguyên tắc truy xuất chung phải phù hợp với yêu cầu về hệ thống trong TCVN 12850:2019.
4.2 Tổ chức phải xác định đối tượng cần truy xuất nguồn gốc (vật phẩm có thể truy xuất).
4.3 Các nhà sản xuất đồ chơi trẻ em tùy theo đặc tính của sản phẩm và nhu cầu của sản xuất và sử dụng, sử dụng các phương pháp thích hợp tiến hành gắn nhãn cho các vật liệu được thu mua, bán thành phẩm và thành phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất. Trong quá trình tiếp nhận, sản xuất, bảo quản, đóng gói, vận chuyển và giao sản phẩm…, việc gắn nhãn sản phẩm phải tương ứng với từng khâu luân chuyển sản phẩm.
4.4 Các bên tham gia trong chuỗi cung ứng đồ chơi trẻ em phải nắm được các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc nhằm đảm bảo tối thiểu nguyên tắc một bước trước – một bước sau.
4.5 Các bên tham gia trong chuỗi cung ứng đồ chơi trẻ em cần kiểm soát và ghi chép việc gắn nhãn thống nhất và lưu trữ thông tin, đảm bảo việc đáp ứng yêu cầu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm nhằm:
a) Khi phát hiện một lô nguyên liệu bắt kỳ không đảm bảo an toàn hoặc chất lượng, có thể truy vết tất cả bán thành phẩm hoặc thành phẩm đã sử dụng lô nguyên liệu lỗi này.
b) Khi phát hiện bán thành phẩm hoặc thành phẩm không đảm bảo an toàn hoặc chất lượng, có thể truy xuất các lô nguyên liệu có liên quan.
4.6 Trong trường hợp cần thiết, nhà sản xuất đồ chơi có thể sử dụng phương thức quản lý thông tin để tiến hành gắn nhãn điện tử cho sản phẩm và quản lý truy xuất nguồn gốc.
4.7 Nhãn truy xuất nguồn gốc phải luôn được gắn trên bao bì sản phẩm, trên pallet sản phẩm hoặc các tài liệu kèm theo.
5 Yêu cầu về thông tin truy xuất cần lưu trữ
5.1 Thông tin cần ghi nhận, lưu trữ tại đơn vị sản xuất nguyên vật liệu
Bảng 1 mô tả các thông tin cần ghi nhận tại đơn vị sản xuất nguyên vật liệu, bao gồm các sự kiện trọng yếu (Critical Tracking Event – CTE), mô tả các CTE và các phần tử dữ liệu chính (Key Data Element – KDE).
Bảng 1 – Các thông tin cần ghi nhận tại đơn vị sản xuất nguyên vật liệu
CTE |
Mô tả |
KDE |
Thông tin về nguyên vật liệu sản xuất |
– Loại nguyên vật liệu
– Khối lượng, thể tích |
– ID nguyên vật liệu
– Khối lượng, thể tích |
– Số lô, số mẻ
– Ngày, tháng sản xuất – Người thực hiện sản xuất – Quy cách đóng gói |
– Số lô, số mẻ
– Ngày, tháng sản xuất – ID người thực hiện sản xuất – Quy cách đóng gói |
|
– Chứng nhận đạt chất lượng nguyên vật liệu, ngày tháng cấp, thời hạn
– Kết quả kiểm định, giám định, kiểm tra chất lượng; ngày tháng kiểm tra, kiểm định |
– Giấy chứng nhận đạt chất lượng nguyên vật liệu, ngày tháng cấp, thời hạn
– Phiếu kết quả kiểm định, giám định, kiểm tra chất lượng; ngày tháng kiểm tra, kiểm định |
|
Đơn vị sản xuất nguyên vật liệu |
– Tên đơn vị
– Tên người đại diện, địa chỉ, SĐT liên hệ – Địa điểm đăng ký kinh doanh – Địa điểm xưởng sản xuất nguyên vật liệu |
– ID đơn vị
– ID người đại diện, địa chỉ, SĐT liên hệ – ID địa điểm đăng ký kinh doanh – ID địa điểm xưởng sản xuất nguyên vật liệu |
– Mã số thuế/Mã doanh nghiệp
– Mã định danh địa điểm pháp nhân – Mã định danh địa điểm vật lý |
– Mã số thuế/Mã doanh nghiệp
– Mã định danh địa điểm pháp nhân – Mã định danh địa điểm |
|
Thông tin vận chuyển nguyên vật liệu |
– Ngày/giờ vận chuyển | – Ngày/giờ vận chuyển |
– Mã chuyến hàng vận chuyển (mã SSCC hoặc tương đương)
– Phương tiện vận chuyển – Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển |
– Mã chuyến hàng vận chuyển (mã SSCC hoặc tương đương)
– Phương tiện vận chuyển – ID nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển |
5.2. Thông tin cần ghi nhận, lưu trữ tại đơn vị thu mua nguyên vật liệu
Bảng 2 mô tả các thông tin cần ghi nhận tại đơn vị thu mua nguyên vật liệu, bao gồm các sự kiện trọng yếu (Critical Tracking Event – CTE), mô tả các CTE và các phần tử dữ liệu chính (Key Data Element – KDE)..
Bảng 2 – Các thông tin cần ghi nhận tại đơn vị thu mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
CTE |
Mô tả |
KDE |
Thông tin về nguyên vật liệu nhập vào |
– Loại nguyên vật liệu
– Khối lượng, thể tích – Tình trạng (mới, cũ, tái chế) |
– ID nguyên vật liệu
– Khối lượng, thể tích – Tình trạng (mới, cũ, tái chế) |
– Số lô, số mẻ
– Ngày, tháng sản xuất – Ngày, tháng nhập về – Quy cách đóng gói |
– Số lô, số mẻ
– Ngày, tháng sản xuất – Ngày, tháng nhập về – Quy cách đóng gói |
|
– Chứng nhận đạt chất lượng nguyên vật liệu, ngày tháng cấp, thời hạn
– Kết quả kiểm định, giám định, kiểm tra chất lượng; ngày tháng kiểm tra, kiểm định – Mục đích sử dụng nguyên vật liệu |
– Giấy chứng nhận đạt chất lượng nguyên vật liệu, ngày tháng cấp, thời hạn
– Phiếu kết quả kiểm định, giám định, kiểm tra chất lượng; ngày tháng kiểm tra, kiểm định – Mục đích sử dụng nguyên vật liệu |
|
Đơn vị cung cấp |
– Tên đơn vị
– Tên người đại diện, địa chỉ, SĐT liên hệ – Địa điểm đăng ký kinh doanh – Địa điểm xưởng sản xuất nguyên vật liệu |
– ID đơn vị
– ID người đại diện, địa chỉ, SĐT liên hệ – ID địa điểm đăng ký kinh doanh – ID địa điểm xưởng sản xuất nguyên vật liệu |
– Mã số thuế/Mã doanh nghiệp
– Mã định danh địa điểm pháp nhân – Mã định danh địa điểm vật lý |
– Mã số thuế/Mã doanh nghiệp
– Mã định danh địa điểm pháp nhân – Mã định danh địa điểm vật lý |
|
Thông tin vận chuyển nguyên vật liệu |
– Ngày/giờ vận chuyển | – Ngày/giờ vận chuyển |
– Mã chuyến hàng vận chuyển (mã SSCC hoặc tương đương)
– Phương tiện vận chuyển – Nhân viên vận chuyển – Người giao hàng – Người nhận hàng |
– Mã chuyến hàng vận chuyển (mã SSCC hoặc tương đương)
– Phương tiện vận chuyển – ID nhân viên vận chuyển – ID người giao hàng – ID người nhận hàng |
5.3. Thông tin cần ghi nhận, lưu trữ tại đơn vị sản xuất
Bảng 3 mô tả các thông tin cần ghi nhận tại đơn vị sản xuất đồ chơi, bao gồm các sự kiện trọng yếu (Critical Tracking Event – CTE), mô tả các CTE và các phần tử dữ liệu chính (Key Data Element – KDE).
Bảng 3 – Các thông tin cần ghi nhận tại đơn vị sản xuất đồ chơi
CTE |
Mô tả |
KDE |
Thông tin về sản phẩm |
– Loại sản phẩm | – ID sản phẩm |
– Số lô, số mẻ
– Ngày, tháng sản xuất – Quy cách đóng gói |
– Số lô, số mẻ
– Ngày, tháng sản xuất – Quy cách đóng gói |
|
– Chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng, ngày tháng cấp, thời hạn
– Kết quả kiểm định, giám định, kiểm tra chất lượng ngày tháng kiểm tra, kiểm định – Thông tin khác (Lứa tuổi, thị trường v.v…) |
– Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng, ngày tháng cấp, thời hạn
– Phiếu kết quả kiểm định, giám định, kiểm tra chất lượng ngày tháng kiểm tra, kiểm định – Thông tin khác (Lứa tuổi, thị trường v.v…) |
|
Đơn vị sản xuất |
– Tên đơn vị
– Tên người đại diện – Địa điểm đăng ký kinh doanh – Địa điểm xưởng sản xuất |
– ID đơn vị
– ID người đại diện – ID địa điểm đăng ký kinh doanh – ID địa điểm xưởng sản xuất |
– Mã số thuế/Mã doanh nghiệp
– Mã định danh địa điểm pháp nhân – Mã định danh địa điểm vật lý |
– Mã số thuế/Mã doanh nghiệp
– Mã định danh địa điểm pháp nhân – Mã định danh địa điểm vật lý |
|
Thông tin vận chuyển sản phẩm |
– Ngày/giờ vận chuyển | – Ngày/giờ vận chuyển |
– Mã chuyến hàng vận chuyển (mã SSCC hoặc tương đương)
– Mã định danh địa điểm pháp nhân – Mã định danh địa điểm vật lý bên nhận – Phương tiện vận chuyển – Nhân viên vận chuyển – Người giao hàng – Người nhận hàng |
– Mã chuyến hàng vận chuyển (mã SSCC hoặc tương đương)
– Mã định danh địa điểm pháp nhân – Mã định danh địa điểm vật lý bên nhận – Phương tiện vận chuyển – ID nhân viên vận chuyển – ID người giao hàng – ID người nhận hàng |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] GS1 General Specifications;
[2] GB/T 34451-2017 Requirements and guidelines of product quality traceability management for toys.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Yêu cầu về thông tin truy xuất cần lưu trữ
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13992:2024 VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC – HƯỚNG DẪN THU THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI CHUỖI CUNG ỨNG ĐỒ CHƠI TRẺ EM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN13992:2024 | Ngày hiệu lực | 01/02/2024 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 01/02/2024 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |