TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13994:2024 VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC – YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC LÁ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13994:2024
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC – YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC LÁ
Traceability – Requirements for tobacco production progress
Lời nói đầu
TCVN 13994:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu YC/T 542-2016 Traceability of quality in the cigarette production process – General principles and basic requirements;
TCVN 13994:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/GS1 Mã số mã vạch và truy xuất nguồn gốc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC – YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC LÁ
Traceability – Requirements for tobacco production progress
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc chung, yêu cầu cơ bản, phương pháp và quy trình đối với hoạt động truy xuất nguồn gốc trong quá trình sản xuất thuốc lá điếu.
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết lập, mở rộng và hoàn thiện phương pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong quá trình sản xuất thuốc lá điếu của các đơn vị sản xuất thuốc lá điếu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12850:2019, Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
3.1 Thương phẩm (trade item)
Vật phẩm cần truy xuất thông tin được xác định trước và có thể được định giá, đặt hàng hoặc lập hóa đơn tại thời điểm bất kì trong chuỗi cung ứng bất kì.
3.2 Mã truy vết vật phẩm (product tracing code)
Dãy số và chữ được dùng để định danh vật phẩm ở các công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
[TCVN 12850:2019]
3.3 Mã truy vết địa điểm (location tracing code)
Dãy số và chữ được dùng để định danh địa điểm diễn ra sự kiện ở các công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
[TCVN 12850:2019]
3.4 Mã truy vết tài sản (asset tracing code)
Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định danh tài sản ở các công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
3.5 Mã truy vết vận chuyển (shipment tracing code)
Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định danh các đơn vị logistic ở các công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
3.6 Đơn vị logistic (logistic unit)
Vật phẩm có thành phần bất kì được thiết lập để vận chuyển và / hoặc lưu kho cần được quản lý suốt chuỗi cung ứng.
3.7 Quá trình sản xuất thuốc lá (tobacco production process)
Toàn bộ quá trình sản xuất từ công đoạn đưa nguyên liệu vào công đoạn chế biến sợi cho đến công đoạn cuốn điếu đóng bao và kết thúc.
3.8 Đơn vị truy xuất nguồn gốc (traceability unit)
Đối tượng truy xuất nguồn gốc, chỉ nguyên liệu trong quá trình hoặc thành phẩm thuốc lá điếu có thông tin nhận dạng duy nhất hoặc đặc điểm chung trong quá trình sản xuất thuốc lá. Nguyên liệu trong quá trình bao gồm: nguyên liệu ban đầu, thuốc lá đang chế biến, nguyên liệu thuốc lá sử dụng, chất phụ gia và bán thành phẩm.
3.9 Thuốc lá đang chế biến (tobacco in processing )
Thuốc lá đang chế biến là thuốc lá đang trong quá trình gia công, bao gồm mảnh lá, sợi lá, sợi cọng, sợi đang pha trộn… trong quá trình gia công.
3.10 Thông tin truy xuất nguồn gốc (traceability information)
Thông tin ghi chép về đơn vị truy xuất nguồn gốc.
4 Yêu cầu chung
4.1 Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc chung phải phù hợp với yêu cầu về hệ thống trong TCVN 12850:2019.
4.2 Tổ chức phải quản lý theo đơn vị truy xuất nguồn gốc trong quá trình sản xuất thuốc lá, đảm bảo chất lượng thông tin truy xuất nguồn gốc và đơn vị truy xuất nguồn gốc là duy nhất.
4.3 Các đơn vị truy xuất nguồn gốc phải bao quát toàn bộ quá trình sản xuất thuốc lá; thông tin truy xuất nguồn gốc phải bao quát toàn bộ các nội dung liên quan như thông tin chất lượng hàng nhập, thông tin chất lượng của quá trình sản xuất và thông tin chất lượng sản phẩm. Yêu cầu cụ thể đối với các đơn vị truy xuất nguồn gốc như sau:
4.3.1 Đơn vị truy xuất nguồn gốc nguyên liệu ban đầu là nguyên liệu có cùng một nơi sản xuất, cùng cấp truy xuất nguồn gốc, cùng ngày tháng năm sản xuất và của cùng một nhà cung cấp.
4.3.2 Đơn vị truy xuất nguồn gốc nguyên liệu thuốc là nguyên liệu thuốc lá có cùng một nhà cung cấp, cùng chủng loại, cùng quy cách, cùng ngày tháng năm sản xuất, cùng số sê-ri sản xuất.
4.3.3 Đơn vị truy xuất nguồn gốc chế biến sợi là chế phẩm thuốc lá có cùng ngày tháng năm sản xuất, cùng số sê-ri, cùng thiết bị sản xuất, cùng nhãn hiệu và cùng thông số kỹ thuật.
4.3.4 Đơn vị truy xuất nguồn gốc điều chế hương liệu là hương liệu có cùng ngày tháng năm sản xuất, cùng số sê-ri, cùng thiết bị điều chế, cùng nhãn hiệu và cùng thông số kỹ thuật.
4.3.5 Đơn vị truy xuất nguồn gốc gói cuộn là giấy cuốn điếu, đầu lọc, giấy sáp, bán thành phẩm hoặc thành phẩm thuốc lá điếu có cùng ngày tháng năm sản xuất, cùng ca làm việc, cùng số sê-ri, cùng thiết bị sản xuất, cùng nhãn hiệu và cùng thông số kỹ thuật.
4.4 Sử dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc để đạt hiệu quả cao, chính xác và thuận tiện, đồng thời có thể nhanh chóng nhận dạng và khoanh vùng thông tin truy xuất nguồn gốc đối với phạm vi liên quan.
4.5 Vật mang dữ liệu truy xuất nguồn gốc phải luôn được gắn trên bao bì sản phẩm, trên pallet sản phẩm hoặc các tài liệu kèm theo.
5 Thông tin truy xuất
5.1 Các bên tham gia vào chuỗi cung ứng thuốc lá cần ghi lại kịp thời, chính xác và đầy đủ thông tin truy xuất nguồn gốc của từng khâu trong quá trình sản xuất thuốc lá.
5.2 Thông tin truy xuất nguồn gốc của các các bên trong chuỗi cung ứng thuốc lá bao gồm các thông tin: khách hàng, sản phẩm, nhiệt độ, giao nhận, bàn giao và có thể bổ sung thông tin khác khi cần thiết.
6 Phương pháp truy xuất nguồn gốc
6.1 Các bên tham gia vào chuỗi cung ứng thuốc lá sử dụng các phương pháp một bước trước – một bước sau để truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong quá trình sản xuất.
6.2 Khi thực hiện truy xuất nguồn gốc, có thể tiến hành truy xuất nguồn gốc xuôi từ đầu đến cuối quy trình sản xuất: chủ yếu truy xuất thông tin nguyên liệu, phụ liệu, hương liệu cấu thành và thông tin quá trình sản xuất; cũng có thể tiến hành truy xuất nguồn gốc ngược từ cuối về đầu quy trình sản xuất: từ nguyên liệu, vật liệu, hương liệu được dùng cho sản phẩm thuốc lá điếu tiến hành truy xuất nguồn gốc thành phẩm thuốc lá điếu sử dụng những nguyên liệu, vật liệu, hương liệu này.
6.3 Khi thực hiện truy xuất nguồn gốc, có thể tiến hành truy xuất theo chiều ngang theo quá trình sản xuất của cùng hoặc trong cùng một khoảng thời gian nhất định: chủ yếu truy xuất nguồn gốc thông tin về chất lượng đối với các điểm kiểm soát trọng yếu không cùng xưởng sản xuất/dây chuyền sản xuất; cũng có thể thực hiện truy xuất nguồn gốc dọc theo quá trình sản xuất, với cùng một điểm kiểm soát trọng yếu trong quá trình sản xuất: chủ yếu truy xuất nguồn gốc thông tin về chất lượng đối với các đơn vị truy xuất nguồn gốc của cùng điểm kiểm soát trọng yếu này nhưng không cùng thời gian.
7 Quy trình truy xuất nguồn gốc
7.1 Xác định rõ thành phẩm và/hoặc thành phần của mục tiêu truy xuất nguồn gốc, xác định đơn vị truy xuất nguồn gốc.
7.2 Phân tích điểm kiểm soát trọng yếu và nhân tố ảnh hưởng đối với sản phẩm và đặc tính của nó trong quá trình gia công sản xuất có phát sinh sự thay đổi.
7.3 Làm rõ hướng lưu chuyển sản phẩm, khoanh vùng phạm vi truy xuất nguồn gốc dựa trên đặc tính và mối liên hệ tương quan giữa các đơn vị truy xuất nguồn gốc.
7.4 Xác định các thông tin truy xuất nguồn gốc cần phải ghi chép trong phạm vi truy xuất khác nhau, nhằm đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc của quá trình sản xuất.
Phụ lục A đưa ra ví dụ về quy trình truy xuất nguồn gốc tại một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Ví dụ quy trình truy xuất nguồn gốc tại nhà máy sản xuất thuốc lá điếu XX
A.1 Xác định mục tiêu truy xuất nguồn gốc
Đối với thành phẩm thuốc lá điếu nhãn hiệu XX đóng bao có số sê-ri tem 2J40428, đầu tiên cần xác định rõ mục tiêu truy xuất nguồn gốc là nhằm phân tích nguyên nhân gây ra thiếu sót về chất lượng sản phẩm và nhận biết trách nhiệm đối với vấn đề chất lượng.
A.2 Xác định đơn vị truy xuất nguồn gốc
Dựa vào số sê-ri in trên hộp thiếc nhỏ có thể biết được nhãn hiệu, số máy đóng gói, ngày sản xuất và thông tin ca làm việc, ví dụ thuốc lá điếu thành phẩm nhãn hiệu XX máy đóng gói số 61 ca làm việc Y ngày 28 tháng 4 năm 2014, xác định rõ thiếu sót của đơn vị truy xuất nguồn gốc.
A.3 Phân tích yếu tố ảnh hưởng
Tiến hành phân tích khuyết thiếu đối với sản phẩm mẫu, phát hiện có nhiều chấm vàng và ngấm ẩm vào bên trong, phán đoán rằng sợi thuốc bị ngấm nước, yếu tố ảnh hưởng gồm hai phương diện là nguồn gốc nguyên liệu sợi thuốc và máy móc sản xuất có vấn đề khác thường, điểm kiểm soát trọng yếu có thể là đơn vị ủ – hồi ẩm, làm ẩm gia liệu và sấy sợi.
A.4 Xác định rõ hướng lưu chuyển của vật liệu, khoanh vùng phạm vi truy xuất nguồn gốc
Khu vực chế biến sợi nhãn hiệu XX phương thức gia công là chia ba tổ chuyền, trong đó máy sấy sợi hai dây chuyền A&B là kiểu máy sấy trống, dây chuyền C là máy sấy sợi CTD kiểu luồng khí, các thiết bị còn lại của ba dây chuyền là tương đồng, theo hình vẽ A.1, xác định rõ hướng lưu chuyển của vật liệu, và căn cứ theo mối quan hệ liên quan giữa các đơn vị truy xuất nguồn gốc, sử dụng phương pháp truy xuất nguồn gốc xuôi, khoanh vùng phạm vi truy xuất nguồn gốc là sợi thuốc lá nhãn hiệu XX lô thứ hai của công đoạn chế biến sợi ngày 27 tháng 4 năm 2014.
Hình A.1 – Hình ảnh minh họa mối quan hệ giữa hướng di chuyển của vật liệu và đơn vị truy xuất nguồn gốc trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp sản xuất thuốc lá
CHÚ THÍCH: Nguyên liệu tại mỗi công đoạn trong hình A.1 đại diện cho mỗi đơn vị truy xuất nguồn gốc khác nhau.
A.5 Làm rõ thông tin truy xuất nguồn gốc
Căn cứ vào phạm vi truy xuất nguồn gốc được khoanh vùng, từ hai yếu tố ảnh hưởng là tỷ lệ độ ẩm của các đơn vị truy xuất nguồn gốc và thiết bị sử dụng cho sản xuất của lô sợi thuốc này, tiến hành truy xuất nguồn gốc theo chiều ngang đối với mỗi tổ ca làm việc. Thông qua điều tra, dữ liệu đồng hồ đo độ ẩm của đơn vị truy xuất nguồn gốc sợi sấy khô C xuất ra xuất hiện đột biến bất thường, độ ẩm của các đơn vị truy xuất nguồn gốc còn lại bình thường. Về phương diện thiết bị, khi sản xuất vật liệu cho lô này, phát hiện khóa gió đầu ra của máy sấy khô sợi C xuất hiện hiện tượng nghẽn nguyên liệu, tràn hơi nước nghiêm trọng, gây ra vón cục. Thông tin cho thấy đã tiến hành chọn lọc và phối trộn lại. Các thiết bị còn lại hoạt động bình thường. Sau khi xác định nguyên nhân gốc rễ, tiến hành truy xuất nguồn gốc sợi sấy khô C theo chiều dọc, và tiến hành truy xuất nguồn gốc đối với lịch sử các công đoạn liền kề công đoạn này, kết quả truy xuất nguồn gốc cho thấy đơn vị truy xuất nguồn gốc ở các công đoạn liền kề bình thường. Do đó có thể kết luận chỉ có đơn vị truy xuất nguồn gốc này xuất hiện bất thường. Tiếp theo lại căn cứ theo hướng lưu chuyển của vật liệu tiến hành truy xuất nguồn gốc theo hướng ngược lại, đơn vị truy xuất nguồn gốc của lô sợi thuốc này dùng cho công đoạn cuộn gói tại xưởng đóng gói ngày 28 tháng 4 năm 2014, và hai ca làm việc B và C máy đóng gói số 61 và 62, số tem lần lượt là 2J40428, 2K40428, 3J404028 và 3K40428. Truy xuất nguồn gốc thông tin chất lượng ngoại quan của 4 đơn vị truy xuất nguồn gốc này, phát hiện 2K40428 có một lượng nhỏ có chấm màu vàng, đã loại bỏ, các đơn vị truy xuất nguồn gốc còn lại không phát hiện hiện tượng chấm màu vàng.
A.6 Xử lý vấn đề chất lượng
Doanh nghiệp căn cứ vào vấn đề thiếu sót, làm rõ mục tiêu truy xuất nguồn gốc, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, nhanh chóng khoanh vùng phạm vi liên quan, sử dụng phương pháp truy xuất nguồn gốc theo chiều xuôi, chiều ngược, chiều ngang và chiều dọc để truy xuất các thông tin về chất lượng liên quan, xác định địa điểm, thời gian, đơn vị truy xuất nguồn gốc của vấn đề phát sinh chất lượng sản phẩm, làm rõ nguyên nhân chính là chưa làm sạch và loại bỏ cục bị vón khi thực hiện thao tác sấy khô sợi thuốc của dây chuyền C, tìm ra người chịu trách nhiệm, lập hồ sơ vấn đề chất lượng này.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] GS1 General Specifications;
[2] YC/T 542-2016 Traceability of quality in the cigarette production process – General principles and basic requirements.
[3] WHO Framework Convention on Tobacco Control
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Thông tin truy xuất
6 Phương pháp truy xuất nguồn gốc
7 Quy trình truy xuất nguồn gốc
Phụ lục A (tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13994:2024 VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC – YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC LÁ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN13994:2024 | Ngày hiệu lực | 01/02/2024 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 01/02/2024 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |