TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13971:2024 VỀ LÒ NƯỚNG ĐIỆN – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/04/2024

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13971:2024

LÒ NƯỚNG ĐIỆN – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Electric ovens – Energy efficiency

Lời nói đầu

TCVN 13971:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

LÒ NƯỚNG ĐIỆN – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Electric ovens – Energy efficiency

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng của lò nướng hot động bằng nguồn điện lưới, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho lò có chức năng vi sóng, lò có khoang chứa nhỏ, lò di động.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 12218-1:2018 (IEC 60350-1:2016), Thiết bị nấu bằng điện dùng cho mục đích gia dụng – Phần 1: Lò liền bếp, lò, lò hấp, lò nướng – Phương pháp đo tính năng

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1

Lò nướng (oven)

Thiết bị hoặc một phần của thiết bị trong đó có một hoặc nhiều khoang mà thực phm được chứa trong đó để gia nhiệt sử dụng chế độ thông thường hoặc chế độ quạt cưỡng bức.

3.2

Khoang (cavity)

Ngăn được bao kín trong đó nhiệt độ được kiểm soát để làm chín thực phẩm.

3.3

Lò nhiều khoang (multi-cavity oven)

Lò có hai hoặc nhiều khoang, các khoang được gia nhiệt riêng rẽ.

3.4

Lò có khoang chứa nhỏ (small cavity oven)

Lò có kích thước sau:

– cả chiều rộng và chiều sâu sử dụng < 250 mm, hoặc

– chiều cao sử dụng <120 mm

[NGUỒN: TCVN 12218-1:2018 (IEC 60350-1:2016), 3.10]

3.5

Lò di động (portable oven)

Lò có khối lượng nhỏ hơn 18 kg, với điều kiện lò không được thiết kế để lắp trong.

3.6

Chế độ thông thường (conventional mode)

Chế độ hoạt động của lò chỉ sử dụng đối lưu tự nhiên để tuần hoàn không khí được gia nhiệt bên trong khoang lò.

3.7

Chế độ quạt cưỡng bức (fan-forced mode)

Chế độ hoạt động của lò khi quạt lắp trong lò được sử dụng để tuần hoàn không khí được gia nhiệt bên trong khoang lò.

3.8

Chu kỳ (cycle)

Khoảng thời gian gia nhiệt cho tải thử nghiệm trong khoang lò trong các điều kiện xác định.

3.9

Hiệu suất năng lượng (energy efficiency)

Được xác định bằng chỉ số hiệu suất năng lượng, EEI, là tỷ số giữa điện năng tiêu thụ và điện năng tiêu thụ tiêu chuẩn.

4  Yêu cầu về hiệu suất năng lượng tối thiểu

Hiệu suất năng lượng của lò nướng được xác định dựa trên chỉ số hiệu suất năng lượng EEI (xem 6.2) phải nhỏ hơn hoặc bằng 96. Đối với lò nướng có nhiều hơn một khoang thì ch số hiệu suất năng lượng EEI của một trong các khoang phải nhỏ hơn hoặc bằng 96, EEI của các khoang còn lại phải nhỏ hơn hoặc bằng 121.

5  Điều kiện thử nghiệm

Áp dụng Điều 5 của TCVN 12218-1:2018 (IEC 60350-1:2016), ngoài ra:

5.1  Điều kiện khí hậu

Nhiệt độ môi trường: (23 ± 2) °C.

5.2  Điện áp và tần số

Các phép đo phải được thực hiện ở điện áp và tần số như quy định dưới đây:

– Điện áp nguồn: 220 V ± 1 %

– Tần số nguồn: 50 Hz ± 0,5 Hz

Nếu điện áp và tần số này khác với giá trị danh định của thiết bị thì điều này phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm.

6  Phương pháp xác định

6.1  Phương pháp đo

Điện năng tiêu thụ, ECcavity, của khoang lò nướng được đo theo 7.4 của TCVN 12218-1:2018 (IEC 60350-1:2016).

6.2  Tính chỉ số hiệu suất năng lượng

Chỉ số hiệu suất năng lượng, EEI, được tính bằng tỷ số giữa điện năng tiêu thụ và điện năng tiêu thụ tiêu chuẩn;

(1)

(2)

trong đó

EEIcavity chỉ số hiệu suất năng lượng của từng khoang, được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy.
SECcavity điện năng tiêu thụ tiêu chuẩn để gia nhiệt cho tải thử nghiệm trong khoang lò trong một chu kỳ gia nhiệt, tính bằng kWh, được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy. SECcavity được tính theo công thức (2).
V là thể tích của khoang lò, tính bằng lít, được làm tròn đến số nguyên gần nht. Thể tích lò được đo theo 6.2 của TCVN 12218-1:2018 (IEC 60350-1:2016).
ECcavity điện năng tiêu thụ cần thiết để gia nhiệt cho tải thử nghiệm trong khoang lò trong một chu kỳ gia nhiệt, nh bằng kWh, được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy. ECcavity được đo như quy định trong 6.1.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] COMMISSION REGULATION (EU) No 66/2014 of 14 January 2014 implementing Directive 2009/125/EC of the European Parliament and of the Council with regard to ecodesign requirements for domestic ovens, hobs and range hoods

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ và định nghĩa

3.1  Lò nướng

3.2  Khoang

3.3  Lò nhiều khoang

3.4  Lò có khoang chứa nhỏ

3.5  Lò di động

3.6  Chế độ thông thường

3.7  Chế độ quạt cưng bức

3.8  Chu kỳ

3.9  Hiệu suất năng lượng

4  Yêu cầu về hiệu suất năng lưng

5  Điều kiện thử nghiệm

5.1  Điều kiện khí hậu

5.2  Điện áp và tần số

 Phương pháp xác định

6.1  Phương pháp đo

6.2  Tính chỉ số hiệu suất năng lượng

Thư mục tài liệu tham khảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13971:2024 VỀ LÒ NƯỚNG ĐIỆN – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN13971:2024 Ngày hiệu lực 10/04/2024
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành 10/04/2024
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản