TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13972:2024 VỀ MÁY HÚT MÙI – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13972:2024
MÁY HÚT MÙI – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Electric range hoods – Energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 13972:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY HÚT MÙI – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Electric range hoods – Energy efficiency
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng của máy hút mùi hoạt động bằng nguồn điện lưới, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
IEC 61591:2024, Cooking fume extractors – Methods for measuring performance (Máy hút mùi – Phương pháp đo tính năng)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1
Máy hút mùi (range hood)
Thiết bị được hoạt động bằng động cơ, được thiết kế để hút không khí phía trên bếp nấu đi vào đường ống bên trong thiết bị.
3.2
Máy hút mùi tự động hoàn toàn (fully automatic range hood)
Máy hút mùi trong đó luồng không khí và/hoặc các chức năng khác được kiểm soát tự động thông qua (các) cảm biến trong suốt 24 h kể cả trong quá trình nấu.
3.3
Điểm hiệu quả nhất (best efficiency point)
BEP
Điểm làm việc của máy hút mùi có hiệu suất động lực học lớn nhất.
3.4
Chế độ tắt (off mode)
Chế độ trong đó thiết bị được nối với nguồn điện lưới nhưng không thực hiện bất kỳ chức năng nào, hoặc chỉ thị chế độ tắt.
3.5
Chế độ chờ (standby mode)
Chế độ trong đó thiết bị được nối với nguồn điện lưới, phụ thuộc vào năng lượng đầu vào từ nguồn điện lưới để hoạt động như dự kiến và chỉ cung cấp chức năng kích hoạt lại hoặc chỉ thị chức năng kích hoạt lại được kích hoạt, và/hoặc hiển thị thông tin hoặc trạng thái, có thể tồn tại trong thời gian không xác định.
3.6
Chức năng kích hoạt lại (reactivation function)
Chức năng tạo thuận lợi cho việc kích hoạt các chế độ khác bao gồm cả chế độ hoạt động bằng công tắc từ xa hoặc cơ cấu điều khiển từ xa, cảm biến bên trong hoặc bộ hẹn giờ sang chế độ cung cấp các chức năng bổ sung bao gồm cả chức năng chính.
3.7
Hiệu suất năng lượng (energy efficiency)
Được xác định bằng chỉ số hiệu suất năng lượng, EEI, là tỷ số giữa điện năng tiêu thụ hàng năm và điện năng tiêu thụ hàng năm tiêu chuẩn.
4 Yêu cầu về hiệu suất năng lượng tối thiểu
Hiệu suất năng lượng của máy hút mùi được xác định dựa trên chỉ số hiệu suất năng lượng EEI (xem Điều 6) phải nhỏ hơn hoặc bằng 100.
5 Điều kiện thử nghiệm
Áp dụng Điều 6 của IEC 61591:2024. Ngoài ra:
– Điện áp nguồn: 220 V ± 1 %
– Tần số nguồn: 50 Hz ± 0,5 Hz
6 Phương pháp xác định
Chỉ số hiệu suất năng lượng, EEI, được tính bằng tỷ số giữa điện năng tiêu thụ hàng năm và điện năng tiêu thụ hàng năm tiêu chuẩn:
|
(1) |
trong đó
EEI | chỉ số hiệu suất năng lượng, được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy. |
SAEC | điện năng tiêu thụ hàng năm tiêu chuẩn, tính bằng kWh/năm, được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy. |
AEC | điện năng tiêu thụ hàng năm, tính bằng kWh/năm, được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy. |
Điện năng tiêu thụ hàng năm tiêu chuẩn, SAEC, được tính như sau:
SAEC = 0,55 × (WBEP + WL) + 15,3 |
(2) |
trong đó
WBEP | là công suất điện vào của máy hút mùi tại điểm hiệu quả nhất (BEP), tính bằng oát, và được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy; |
WL | là công suất điện vào danh nghĩa của hệ thống chiếu sáng của máy hút mùi lên bề mặt nấu, tính bằng oát, và được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy. |
Điện năng tiêu thụ hàng năm, AEC, được tính như sau:
a) Đối với máy hút mùi tự động hoàn toàn
|
(3) |
b) Đối với các máy hút mùi khác
|
(4) |
trong đó
tH | là thời gian làm việc trung bình trong một ngày của máy hút mùi, tính bằng phút (tH = 60); |
tL | là thời gian chiếu sáng trong một ngày, tính bằng phút (tL = 120); |
P0 | là công suất điện vào ở chế độ tắt của máy hút mùi, tính bằng oát, được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy. P0 được xác định theo 8.2.2 của IEC 61591:2024; |
PS | là công suất điện vào ở chế độ chờ của máy hút mùi, tính bằng oát, được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy. Ps được xác định theo 8.2.3 của IEC 61591:2024; |
f | là hệ số tăng thời gian, được tính và làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy như sau: |
f = 2 – (FDE × 3,6)/100 (5) |
|
FDE | là hiệu quả động lực học, được xác định theo Điều 11 của IEC 61591:2024, được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] COMMISSION REGULATION (EU) No 66/2014 of 14 January 2014 implementing Directive 2009/125/EC of the European Parliament and of the Council with regard to ecodesign requirements for domestic ovens, hobs and range hoods
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Máy hút mùi
3.2 Máy hút mùi tự động hoàn toàn
3.3 Điểm hiệu quả nhất
3.4 Chế độ tắt
3.5 Chế độ chờ
3.6 Chức năng kích hoạt lại
3.7 Hiệu suất năng lượng
4 Yêu cầu về hiệu suất năng lượng tối thiểu
5 Điều kiện thử nghiệm
6 Phương pháp xác định
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13972:2024 VỀ MÁY HÚT MÙI – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN13972:2024 | Ngày hiệu lực | 10/04/2024 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | 10/04/2024 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |