TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12636-17:2024 VỀ QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN – PHẦN 17: CHỈNH BIÊN TÀI LIỆU LƯU LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG NƯỚC SÔNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/04/2024

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12636-17:2024

QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN – PHẦN 17: CHỈNH BIÊN TÀI LIỆU LƯU LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG NƯỚC SÔNG

Hydro – Meteorological Observations – Part 17: River suspended sediment discharge data processing

Lời nói đầu

TCVN 12636-17:2024 do Tổng cục Khí tượng Thủy văn biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12636 Quan trắc khí tượng thủy văn đã xây dựng được các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 12636-1:2019, Phần 1: Quan trắc khí tượng bề mặt;

– TCVN 12636-2:2019, Phần 2: Quan trắc mực nước và nhiệt độ nước sông;

– TCVN 12636-3:2019, Phần 3: Quan trắc hải văn;

– TCVN 12636-4:2020, Phần 4: Quan trắc bức xạ mặt trời;

– TCVN 12636-5:2020, Phần 5: Quan trắc tổng lượng ô zôn khí quyển và bức xạ cực tím;

– TCVN 12636-6:2020, Phần 6: Quan trắc thám không vô tuyến;

– TCVN 12636-7:2020, Phần 7: Quan trắc gió trên cao;

– TCVN 12636-8:2020, Phần 8: Quan trắc lưu lượng nước sông vùng không ảnh hưởng thủy triều;

– TCVN 12636-9:2020, Phần 9: Quan trắc lưu lượng nước sông vùng ảnh hưởng thủy triều;

– TCVN 12636-10:2021, Phần 10: Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông không ảnh hưởng thủy triều;

– TCVN 12636-11:2021, Phần 11: Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông ảnh hưởng thủy triều;

– TCVN 12636-12:2021, Phần 12: Quan trắc ra đa thời tiết;

– TCVN 12636-13:2021, Phần 13: Quan trắc khí tượng nông nghiệp;

– TCVN 12636-14:2023, Phần 14: Chỉnh biên tài liệu mực nước và nhiệt độ nước sông;

– TCVN 12636-15:2023, Phần 15: Chỉnh biên tài liệu lưu lượng nước sông vùng không ảnh hưởng thủy triều;

– TCVN 12636-16:2024, Phần 16: Chỉnh biên tài liệu lưu lượng nước sông vùng ảnh hưởng thủy triều;

– TCVN 12636-17:2024, Phần 17: Chỉnh biên tài liệu lưu lượng chất lơ lửng nước sông.

 

QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN – PHẦN 17: CHỈNH BIÊN TÀI LIỆU LƯU LƯỢNG CHT LƠ LỬNG NƯỚC SÔNG

Hydro – Meteorological Observations – Part 17: River suspended sediment discharge data processing

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chỉnh biên tài liệu lưu lượng chất lơ lửng nước sông.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12904-2020, Yếu tố khí tượng thủy văn – Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 12636-8:2020, Quan trắc khí tượng thủy văn – Phần 8: Quan trắc lưu lượng nước sông vùng không ảnh hưởng thủy triều.

TCVN 12636-9:2020, Quan trắc khí tượng thủy văn – Phần 9: Quan trắc lưu lượng nước sông vùng ảnh hưởng thủy triều.

TCVN 12636-10:2021, Quan trắc khí tượng thủy văn – Phần 10: Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông không ảnh hưởng thủy triều.

TCVN 12636-11:2021, Quan trắc khí tượng thủy văn – Phần 11: Quan trắc lưu lượng cht lơ lửng vùng sông ảnh hưởng thủy triều.

TCVN12636-15:2023, Quan trắc khí tượng thủy văn – Phần 15: Chỉnh biên tài liệu lưu lượng nước sông vùng không ảnh hưởng thủy triều.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 12904: 2020; TCVN 12636-8:2020; TCVN 12636-9:2020; TCVN 12636-10:2021; TCVN 12636-11:2021; TCVN12636-15:2023 và thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Chỉnh biên tài liệu lưu lượng chất lơ lửng nước sông (River suspended sediment discharge data processing)

Công tác phân tích, xác lập quan hệ giữa hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang với hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trên cơ sở số liệu thực đo không liên tục, đặc điểm chế độ dòng chảy, quá trình biến đổi chất lơ lửng tại trạm để tính toán, xác định quá trình lưu lượng chất lơ lửng liên tục và chỉnh lý, biên tập tài liệu nhằm đáp ứng yêu cầu lưu trữ, sử dụng.

4  Công tác chuẩn bị

4.1  Quy định chung

Thực hiện theo quy định tại 4.1 TCVN 12636-15:2023.

4.2  Tài liệu cần thu thập

Thực hiện theo quy định tại 4.2 TCVN 12636 -15:2023 và các nội dung sau:

– Tất cả các loại sổ, bảng, biểu xử lý mẫu nước cần kiểm tra và sắp xếp lần lượt theo thứ tự lần đo;

– Các tài liệu khác cần thiết cho việc tính toán, xử lý, xác định đường tương quan giữa hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang với hàm lượng chất lơ lửng đại biểu (ρmn ~ ρđb).

4.3  Dụng cụ, phương tiện

Thực hiện theo quy định tại 4.3 TCVN 12636 -15:2023.

4.4  Kiểm tra số liệu thực đo

– Kiểm tra nội dung và các bước tính toán trong biểu ghi đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng mặt cắt ngang bao gồm: chế độ và phương pháp lấy mẫu nước; dung tích mẫu nước; cách tính đổi đơn vị; cách tính toán;

– Kiểm tra nội dung và các bước tính toán trong bảng xử lý mẫu nước đại biểu: chế độ và phương pháp lấy mẫu nước; dung tích mẫu nước; các tính toán khác;

– Kiểm tra sổ đo lưu lượng nước và chất lơ lửng, đảm bảo đầy đủ, chính xác nội dung ghi đo, cách tính toán.

5  Chỉnh biên tài liệu lưu lượng chất lơ lửng

5.1  Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều và vùng sông ảnh hưởng thủy triều trong thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu

5.1.1  Lập bảng kết quả lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo

– Các nội dung về kết quả đo lưu lượng nước thực hiện tại Phụ lục A TCVN 12636-15:2023;

– Các nội dung về kết quả đo lưu lượng chất lơ lửng thực hiện theo quy định tại A.1.1, Phụ lục A.

5.1.2  Tính hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày

a) Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày được tính theo công thức:

(1)

Trong đó:

  là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày;

ρđbi là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu lần thứ i;

 là số lần lấy mẫu nước tại thủy trực đại biểu tham gia tính toán,

b) Cách xác định hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày

– Mỗi ngày chỉ lấy mẫu nước đại biểu một lần vào lúc 7 giờ thì hàm lượng chất lơ lửng đại biểu của lần đo đó là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày;

– Khi mẫu nước đại biểu được hỗn hợp từ 2 ngày trở lên lọc chung thì hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình của những ngày đó;

– Nếu từ 3 đến 5 ngày mới lấy mẫu nước đại biểu một lần và đủ dung lượng lọc riêng thì hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày của ngày lấy mẫu nước đó. Trong trường hợp này, những ngày không lấy mẫu nước thì hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày được nội suy theo đường thẳng, nhưng không quá 5 ngày;

– Trong một ngày, vừa đo lưu lượng chất lơ lửng mặt ct ngang, vừa lấy mẫu nước đại biểu thì giá trị trung bình hàm lượng chất lơ lửng của các lần lấy mẫu nước đại biểu và lấy mẫu nước đại biểu tương ứng trong lúc đo lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày hôm đó. Cách lập biểu thực hiện theo quy định tại A.1.2. Phụ lục A;

– Những trị số bất hợp lý sau khi đã phân tích và loại, không tham gia tính hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày;

– Lập biểu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (CB-11): thực hiện theo quy định tại A.1.2, Phụ lục A;

– Lập biểu tính sai số tương quan ρmn = f(ρđb) (CB-16): thực hiện theo quy định tại A.1.7, Phụ lục A.

5.1.3  Tính hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày 

– Thiết lập tương quan ρmn = f(ρđb) theo quy định tại Phụ lục D, TCVN 12636-10:2021 (đối với các trạm vùng sông không ảnh hưởng thủy triều) hoặc Phụ lục D TCVN 12636-11:2021 (đối với các trạm vùng sông ảnh hưởng thủy triều);

– Lập biểu tính sai số tương quan (CB-16): thực hiện theo quy định tại A.1.7, Phụ lục A;

– Lập biểu hàm lượng chất lơ lửng trung bình ngày (CB-12): thực hiện theo quy định tại A.1.3, Phụ lục A”.

5.1.4  Tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày

– Lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày được tính theo công thức:

(2)

Trong đó:

 là lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (kg/s);

 là lưu lượng nước trung bình ngày (m3/s);

 là hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày (g/m3).

– Lập biểu tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (CB-13a và CB-13b): thực hiện theo quy định tại A.1.4, Phụ lục A;

– Lập biểu lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (CB-14): thực hiện theo quy định tại A.1.5, Phụ lục A.

5.1.5  Kết quả chỉnh biên

a) Các biểu cần lập:

– Biểu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo (CB-5):

– Biểu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (CB-11);

– Biểu hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày (CB-12);

– Biểu tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (CB-13a và CB-13b);

– Biểu lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (CB-14);

– Biểu tính hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (Biểu CB-15);

– Biểu tính sai số tương quan ρmn = f (ρđb) (CB-16).

b) Vẽ các biểu đồ tổng hợp

– Vẽ biểu đồ quá trình tổng hợp các yếu tố hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang, lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày. Thứ tự các đường quá trình từ trên xuống là: hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày (), lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày ();

– Nếu biên độ biến đổi của các yếu tố trong năm lớn, có thể lấy tỷ lệ riêng cho mùa cạn, mùa lũ; nhưng phải đánh dấu thời điểm chuyển tỷ lệ, phần chuyển tỷ lệ phải thật phù hợp nhau (các giá trị xác định theo đường có tỷ lệ nhỏ và tỷ lệ lớn không chênh nhau quá ± 2%).

5.1.6  Kiểm tra tính hợp lý của tài liệu

a) Kiểm tra tính liên tục của tài liệu qua các năm

Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang, lưu lượng chất lơ lửng biến đổi liên tục theo thời gian, cần kiểm tra kỹ thời kỳ chuyển tiếp từ năm trước (tháng trước) sang năm sau (tháng sau), chuyển tiếp giữa thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yểu sang thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh, giữa các tương quan ρmn = f(ρđb) theo các cấp mực nước, theo thời gian, v.v…

b) Kiểm tra theo quá trình tổng hợp

– Kiểm tra tính hợp lý của tài liệu dựa vào biểu đồ quá trình tổng hợp các yếu tố  theo thời gian. Nếu phát hiện có sự biến đổi không bình thường của yếu tố  cần tìm nguyên nhân và thuyết minh rõ;

– Xem xét thời gian xuất hiện các đặc trưng lớn nhất, nhỏ nhất của số liệu chất lơ lửng có hợp lý không, xuất hiện trước hay sau mực nước, lưu lượng nước, giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) xuất hiện vào lũ đầu mùa hay lũ lớn giữa mùa mưa, v.v…

c) Kiểm tra theo các tương quan trong nhiều năm

Kiểm tra tính hợp lý của số liệu qua diễn biến nhiều năm của tương quan ρmn = f(ρđb), tương quan  trung bình tháng.

d) Kiểm tra tính hợp lý của tài liệu các trạm trên cùng triền sông

– So sánh quá trình  theo thời gian (về trị số và thời gian xuất hiện của các đặc trưng lớn nhất, nhỏ nhất của tháng, năm và tương quan ) các trạm trên cùng một triền sông;

– Tính toán cân bằng tổng lượng chất lơ lửng các trạm trên cùng một trin sông để kiểm tra tính hợp lý của tài liệu chất lơ lửng. Nếu không có hiện tượng bồi lắng đoạn sông, bãi tràn ở khu giữa, lượng chất lơ lửng lấy để bón ruộng không nhiều thì tổng lượng chất lơ lửng của trạm dưới phải gần bằng trạm trên (gia nhập khu giữa không đáng kể);

– Sử dụng tương quan tuyến tính nhiều biến để kiểm tra: tương quan trạm chỉnh biên với trạm trên và trạm dưới; trạm dưới hợp lưu với các trạm trên sông chính và sông nhánh phía trên hợp lưu, trạm trên phân lưu với các trạm ở dưới phân lưu, v.v…

e) Bổ sung và hiệu chính tài liệu

– Dùng tương quan yếu t chất lơ lửng với các yếu tố dòng chảy nước sông, tương quan với các trạm lân cận trên cùng trin sông, v.v…;

– Dùng phương pháp xu thế: dựa vào xu thế biến đổi đặc trưng chất lơ lửng có tham khảo quá trình biến đổi các yếu tố dòng chảy nước sông. Không được bổ sung quá hai lần liên tục theo phương pháp xu thế và phải ghi rõ trong thuyết minh tài liệu.

g) Đánh giá chất lượng tài liệu

Sau khi kiểm tra tính hợp lý của tài liệu chất lơ lửng, căn cứ vào tình hình đo đạc, xử lý mẫu nước, tính toán và chỉnh lý tài liệu, theo Quy định kỹ thuật hiện hành đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn, tiến hành đánh giá chất lượng tài liệu của trạm.

5.2  Vùng sông ảnh hưởng thủy triều trong thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh

5.2.1  Lập bảng kết quả lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo

Thực hiện theo quy định tại 5.1.1, riêng trị số tốc độ và lưu lượng nước chảy ngược mang dấu âm. (nếu cùng Ghi chung 1 cột, trường hợp có 2 cột riêng biệt thì không cần ghi giá trị âm).

5.2.2  Tính hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống

– Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên được tính theo công thức:

(3)

Trong đó:

  là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên (g/m3);

ρđbi  là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu lần thứ i khi triều lên (g/m3);

 là số lần lấy mẫu nước tại thủy trực đại biểu tham gia tính toán khi triều lên.

– Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều xuống được tính theo công thức:

(4)

Trong đó:

  là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều xuống (g/m3);

ρđbi  là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu lần thứ i khi triều xuống (g/m3);

n  là số lần lấy mẫu nước tại thủy trực đại biểu tham gia tính toán khi triều xuống.

– Lập biểu ghi hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống (T-11): thực hiện theo quy định tại A.2.2, Phụ lục A.

5.2.3  Tính hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống

5.2.3.1  Xây dựng tương quan ρmn = f(ρđb)

– Thực hiện theo Phụ lục D TCVN 12636-11:2021;

– Lập biểu tính sai số tương quan ρmn = f(ρđb) (CB-16): thực hiện theo quy định tại A.1.7, Phụ lục A.

5.2.3.2  Tương quan ρmn = f(ρđb) cho triều lên, triều xuống

a) Trường hợp mỗi mùa cạn, mùa lũ có hai hoặc ba đợt đo lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt cắt ngang, mỗi đợt đo xác định một tương quan ρmn = f(ρđb) cho triều lên riêng và triều xuống riêng.

b) Trường hợp nếu chấm chung tương quan ρmn = f(ρđb) của phần triều lên và triều xuống, không thấy sự khác biệt có hệ thống (tức là luồng điểm lúc triều lên và triều xuống phân bố tập trung có hệ thống theo một băng điểm, 75% số điểm nằm trong phạm vi đường bao ± 15% so với đường tương quan), dùng một tương quan ρmn = f(ρđb) chung cho cả triều lên và triều xuống.

5.2.3.3  Phạm vi sử dụng tương quan ρmn = f(ρđb)

a) Nếu trong khoảng thời gian giữa 2 đợt đo lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt cắt ngang, chế độ thủy lực thay đổi ít, biến đổi từ từ theo thời gian thì lấy thời gian giữa của 2 đợt đo làm thời gian thay đổi sử dụng tương quan ρmn = f(ρđb).

b) Nếu trong thời gian giữa 2 đợt đo lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt cắt ngang có thời kỳ chế độ thủy lực thay đổi đột ngột (ví dụ do nạo vét, chỉnh trị dòng sông) thì xác định một tương quan ρmn = f(ρđb) của đợt đo có chế độ thủy lực đại diện thời kỳ này để dùng cho giai đoạn đó.

c) Trường hợp tương quan ρmn f(ρđb) của đợt đo sau hòa chung với luồng điểm của lần đo trước, phạm vi sai số giữa 2 đường tương quan nhỏ hơn ± 1%, dùng tương quan của thời kỳ trước.

d) Trường hợp mỗi mùa cạn (lũ) chỉ đo một đợt lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt cắt ngang, tương quan ρmn = f(ρđb) xác định được qua lần đo này dùng cho cả mùa cạn hay mùa lũ.

5.2.3.4  Xử lý chuyển tiếp

a) Xử lý chuyển tiếp giữa mùa lũ và mùa cạn:

Nếu trạm chịu ảnh hưởng thủy triều mạnh quanh năm thì cách phân định phạm vi sử dụng tương quan ρmn = f(ρđb) giữa mùa cạn và mùa lũ giống như phân định phạm vi sử dụng tương quan ρmn = f(ρđb) giữa 2 đợt đo lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt cắt ngang thực hiện theo quy định tại 5.2.3.3. Để phân định thời đoạn sử dụng tương quan ρmn = f(ρđb) được thuận lợi, có thể lấy một số lần đo mùa lũ (các lần đo có trị số p nhỏ) chấm chung với tương quan ρmn = f(ρđb)mùa cạn; ngược lại lấy một số lần đo mùa cạn (các lần đo có trị số ρ lớn) để chấm chung với tương quan ρmn = f(ρđb) mùa lũ nhằm giảm bớt sự khác biệt giữa tương quan ρmn = f(ρđb) mùa cạn và mùa lũ; Thời gian sử dụng tương quan mùa lũ và mùa cạn và cách xử lý chuyển tiếp cần được thuyết minh rõ.

b) Xử lý chuyển tiếp giữa thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh và thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu.

Để xử lý thời kỳ chuyển tiếp này cho hợp lý, cần lấy một số lần đo đầu hay cuối thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu chấm chung vào tương quan của thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh để xác định tốt hơn phần phía trên của tương quan ρmn = f(ρđb). Nếu hai luồng điểm này phân bố có tính hệ thống theo một băng điểm, không có thiên lệch hệ thống thì xác định riêng tương quan ρmn = f(ρđb) cho thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh. Cần tham khảo tương quan ρmn = f(ρđb) thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu để trong thời kỳ chuyển tiếp trị số ρmn không biến đổi đột ngột. Thời điểm chuyển tiếp sử dụng các tương quan này cần được ghi rõ trong thuyết minh;

c) Trường hợp tương quan ρmn = f(ρđb) khi ảnh hưởng thủy triều mạnh khác biệt nhiều với thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu (trị số ρmn tính được từ hai tương quan chênh nhau trên ±3 % ứng với cùng một trị số ρđb), chỉ dùng luồng điểm thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh; tương quan ρmn = f(ρđb) xác định được sẽ áp dụng cho đến ngày bắt đầu đo lưu lượng nước và chất lơ lửng theo chế độ ảnh hưởng thủy triều yếu. Sự khác biệt lớn này phải tìm ra nguyên nhân và báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ sung thêm một số lần đo lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang.

5.2.3.5  Tính hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống

Từ các trị số hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống tra trên đường tương quan ρmn = f (ρđb) tương ứng được hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống.

5.2.3.6. Lập biểu ghi hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống (T-12)

Thực hiện theo quy định tại A.2.3, Phụ lục A.

5.2.4  Tính tổng lượng chất lơ lửng và lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống

5.2.4.1  Tính tổng lượng chất lơ lửng

a) Trường hợp đo liên tục lưu lượng chất lơ lửng trong một kỳ triều.

Tổng lượng chất lơ lửng được tính theo công thức sau:

(5)

Trong đó:

WR  là tổng lượng chất lơ lửng trong một kỳ triều (tấn);

R1, R2, R3, …, Rn-1, Rn là lưu lượng chất lơ lửng ứng với các thời điểm t1, t2, …, tn trong cùng một kỳ dòng triều;

Nếu R1, R2, R3, …, Rn trong cùng một kỳ dòng triều lên thì được tổng lượng chất lơ lửng triều lên WRL, ngược lại thuộc trong cùng một kỳ dòng triều xuống thì được tổng lượng chất lơ lửng triều xuống WRX.

b) Trường hợp không đo liên tục lưu lượng chất lơ lửng trong một kỳ triều.

Tổng lượng chất lơ lửng khi triều lên WRL tính theo công thức:

WRL = WL × ρL × 10-6

(6)

Trong đó:

WRL  là tổng lượng chất lơ lửng khi triều lên (tấn);

WL  là tổng lượng nước triều lên (m3);

ρL  là hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên (g/m3).

Đối với triều xuống ta có

WRX = WX × ρX × 10-6

(7)

Trong đó:

WRX  là tổng lượng chất lơ lửng khi triều xuống (tấn);

WX là tổng lượng nước triều xuống (m3);

ρX là hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều xuống (g/m3).

5.2.4.2  Tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống

a) Lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên  tính theo công thức:

(8)

Trong đó:

  là lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên (kg/s);

  là hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên (g/m3);

  là lưu lượng nước trung bình triều lên (m3/s).

b) Lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều xuống  tính theo công thức:

(9)

Trong đó:

 là lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều xuống (kg/s);

 là hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều xuống (g/m3);

 là lưu lượng nước trung bình triều xuống (m3/s).

c) Có thể tính  theo WRL, WRX:

(10)

(11)

Trong đó:

,   là lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống (kg/s);

TL  là thời gian dòng triều lên (giây);

TX  là thời gian dòng triều xuống (giây.)

5.2.4.3  Lượng chất lơ lửng chảy ra, chảy vào trong một kỳ triều

ΔWR = WRX – WRL

(12)

Các đại lượng ΔWR, WRX, WRL, (đơn vị tấn).

Nếu ΔWR lớn hơn không “0” là lượng chất lơ lửng từ sông chảy ra biển, nếu ΔWR nhỏ hơn không “0” là lượng chất lơ lửng từ biển chảy vào trong sông.

5.2.4.4  Lập biểu tính tổng lượng chất lơ lửng, lưu lượng chất lơ lửng, hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống (CBT-13a,b)

Thực hiện theo quy định tại A.2.4, Phụ lục A.

5.2.5  Tính tổng lượng chất lơ lửng tháng, lưu lượng chất lơ lửng và hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng

5.2.5.1  Tính tổng lượng chất lơ lửng tháng

a) Tổng lượng chất lơ lửng tháng là hiệu số của tổng lượng chất lơ lửng triều xuống cả tháng trừ tổng lượng chất lơ lửng triều lên cả tháng

(13)

Trong đó:

WRT  là tổng lượng chất lơ lửng tháng (tấn);

WR là tổng lượng chất lơ lửng triều xuống (tấn);

WRL  là tổng lượng chất lơ lửng triều lên (tấn);

 là số kỳ triều trong tháng.

b) Tổng lượng chất lơ lửng tháng cũng có thể tính theo tổng lượng chất lơ lửng chảy ra của cả tháng

(14)

Trong đó:

WRT  là tổng lượng chất lơ lửng tháng (tấn);

ΔWRi  là lượng chất lơ lửng chảy ra của kỳ triều thứ i (tấn);

 là số chu kỳ triều trong tháng.

5.2.5.2  Tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng

Lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng  tính theo công thức:

(15)

Trong đó:

  là Lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng (kg/s);

WRT  là tổng lượng chất lơ lửng tháng (tấn);

TLt  là thời gian dòng triều lên tháng (s), tương ứng với thời gian tính WRL tháng;

TXt  là thời gian dòng triều xuống tháng (s), tương ứng với thời gian tính WRX tháng.

5.2.5.3. Tính hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng

Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng tính theo công thức:

(16)

Trong đó:

  là hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng (g/m3);

WRT  là tổng lượng chất lơ lửng tháng (tấn);

Wrt  là tổng lượng nước chảy ra trong tháng (m3).

Cũng có thể tính  theo công thức:

(17)

Trong đó:

  là lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng (kg/s);

Qst  là lưu lượng nước trung bình tháng chảy ra (m3/s).

CHÚ THÍCH:  và Qst phải được tính cùng với một khoảng thời gian; (Tổng số TL tháng + TX tháng là thời gian dòng triều trong một tháng).

5.2.6  Kết quả chỉnh biên

– Lập bảng kết quả lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo (CB-5);

– Biểu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống (T-11);

– Biểu hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống (T-12);

– Biểu tính tổng lượng, lưu lượng, hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình triều lên, triều xuống (T-13);

– Biểu tính sai số tương quan ρmn = f (ρđb) (CBT-16);

Lập các biểu này thực hiện theo quy định tại Phụ lục A.

5.2.7  Kiểm tra tính hợp lý của tài liệu lưu lượng chất lơ lửng

a) Vẽ biểu đồ tổng hợp các yếu tố: mực nước đỉnh triều, chân triều; biên độ triều lên, triều xuống; lượng dòng triều lên, dòng triều xuống; lưu lượng nước trung bình dòng triều lên, dòng triều xuống; hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống; hàm lượng chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang khi triều lên, triều xuống; lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống; tổng lượng chất lơ lửng khi triều lên, triều xuống; tổng lượng chất lơ lửng chảy ra. Thời điểm chấm vẽ các yếu tố đó lấy thời điểm xuất hiện đỉnh triều làm chuẩn.

Phân tích đặc trưng và mối tương quan của các yếu tố chất lơ lửng (hàm lượng, lưu lượng, tổng lượng chất lơ lửng,…) với nhau và với các đặc trưng mực nước và dòng chảy nước sông ảnh hưởng thủy triều. (Thực hiện theo quy định tại 5.1.6).

b) Kiểm tra tính hợp lý các trị số đặc trưng lớn nhất, nhỏ nhất của hàm lượng chất lơ lửng, lưu lượng chất lơ lửng và thời gian xuất hiện.

c) Kiểm tra tính liên tục của tài liệu so với tháng trước và tháng sau của tháng có tài liệu chỉnh biên.

d) So sánh các đặc trưng lưu lượng chất lơ lửng của các trạm trên cùng triền sông (nếu có).

đ) Cân bằng tổng lượng chất lơ lửng trên cùng triền sông.

e) So sánh các đặc trưng lưu lượng chất lơ lửng tháng chỉnh biên với các tháng khác trong năm, với số liệu của thời kỳ trước.

5.2.8  Bổ sung và hiệu chính tài liệu

a) Phương pháp tương quan: giữa các yếu tố chất lơ lửng với các yếu tố dòng chảy nước sông (Q, W, v.v…), mực nước triều, giữa các trạm trên cùng triền sông, v.v…

b) Phương pháp xu thế: dựa vào xu thế biến đổi đặc trưng chất lơ lửng trước và sau thời điểm cần bổ sung, có tham khảo tình hình biến đổi của các yếu tố dòng chảy nước sông.

c) Chỉ được bổ sung hoặc hiệu chính không quá 2 lần quan trắc liên tiếp và phải ghi rõ trong thuyết minh tài liệu.

5.2.9  Đánh giá chất lượng tài liệu

Sau khi kiểm tra tính hợp lý của tài liệu chất lơ lửng, căn cứ vào tình hình đo đạc, xử lý mẫu nước, tính toán và chỉnh lý tài liệu, theo Quy định kỹ thuật hiện hành đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn, tiến hành đánh giá chất lượng tài liệu của trạm trong thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh.

5.2.10. Quy định về đóng tập, nộp lưu trữ tài liệu đã chỉnh biên

Sau khi chỉnh biên, kết quả chỉnh biên được sắp xếp theo đúng quy định, nộp lưu trữ theo Quy định hiện hành về giao nộp tài liệu lưu trữ.

5.3  Tổng hợp, thuyết minh tài liệu chất lơ lửng trong năm

5.3.1  Tổng hợp tài liệu chất lơ lửng trong năm, lưu lượng và hàm lượng chất lơ lửng trung bình năm.

5.3.1.1  Tính tổng lượng chất lơ lửng năm, lưu lượng và hàm lượng chất lơ lửng trung bình năm

5.3.1.1.1  Trạm không ảnh hưởng thủy triều hoặc trạm chịu ảnh hưởng thủy triều yếu quanh năm.

a) Các trạm này cần lập “Biểu lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày” như quy định tại 5.1.6 và A.1.5, Phụ lục A. Trong đó, mục “Tổng lượng toàn năm… đơn vị kg/s” là tổng số 12 tháng của dòng “tổng cộng”, tức là tổng số lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày của tất cả các ngày trong năm 2R ngày (tính bằng kg/s).

Tổng lượng chất lơ lửng năm WRn (tính bằng tấn):

(18)

b) Lưu lượng chất lơ lửng trung bình năm  (tính bằng kg/s) tính theo công thức:

(19)

Trong đó: N là số ngày trong năm.

c) Hàm lượng chất lơ lửng trung bình năm  (tính bằng g/m3) tính theo công thức:

(20)

Trong đó:  là lưu lượng nước trung bình năm (m3/s).

5.3.1.1.2  Trạm ảnh hưởng thủy triều mạnh quanh năm

– Tổng lượng chất lơ lửng năm WRn là tổng số tổng lượng chất lơ lửng tháng WRti trong năm.

(21)

– Lưu lượng chất lơ lửng trung bình năm  tính theo công thức:

(22)

Trong đó: Rti là lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng thứ i (kg/s).

– Hàm lượng chất lơ lửng trung bình năm  (tính bằng g/m3) tính theo công thức:

(23)

Trong đó:  là lưu lượng nước trung bình năm (m3/s).

Có thể kiểm tra trị số  theo công thức:

(24)

Trong đó:

WRn là tổng lượng chất lơ lửng năm (tấn);

Wra,ti là lượng nước chảy ra trong tháng t thứ i (m3).

5.3.1.1.3  Trạm vừa ảnh hưởng thủy triều yếu, vừa ảnh hưởng thủy triều mạnh trong năm.

a) Thời kỳ trạm ảnh hưởng thủy triều yếu

– Lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng được tính theo công thức 

(25)

Trong đó:

* là lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (kg/s);

n  là số ngày trong tháng.

– Hàm lượng chất lơ lửng trung bình tháng 

(26)

Trong đó:

 là lưu lượng nước trung bình tháng (m3/s).

b) Thời kỳ trạm ảnh hưởng thủy triều mạnh tính tổng lượng chất lơ lửng tháng, lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng, hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng theo quy định tại 5.2.5.

c) Những tháng của thời kỳ chuyển tiếp, có một số ngày (n) ảnh hưởng thủy triều mạnh, một số ngày (m) ảnh hưởng thủy triều yếu, cách tính như sau:

– Tính tổng lượng chất lơ lửng thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu WRy (tính bằng tấn) theo công thức:

(27)

Trong đó:

Ri  là lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày thứ i ảnh hưởng thủy triều yếu;

 là số ngày ảnh hưởng thủy triều yếu trong tháng.

– Tính tổng lượng chất lơ lửng thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh WRm (tính bằng tấn) theo công thức:

(28)

Trong đó:

ΔWRk  là khối lượng chất lơ lửng chảy ra ngày thứ k (tấn);

 là số ngày ảnh hưởng thủy triều mạnh trong tháng.

– Tổng lượng chất lơ lửng trong tháng chuyển tiếp WRt (đơn vị tấn) được tính theo công thức sau:

WRt = WRy + WRm

(29)

d) Lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng Rt (tính bằng kg/s) tính theo công thức:

(30)

Trong đó:

T là thời gian (giây) tính theo công thức:

(31)

Trong đó:

 là số ngày ảnh hưởng thủy triều yếu;

ΣTL và ΣTX là tổng thời gian chảy vào (ngược) lúc triều lên và chảy ra lúc triều xuống trong thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh trong tháng đó (tính bằng giây).

Các trị số lớn nhất và nhỏ nhất tháng của hàm lượng và lưu lượng chất lơ lửng được xác định như sau:

– Những ngày ảnh hưởng thủy triều yếu và thời gian triều xuống được ghi chung vào cột triều xuống và xác định trị số lớn nhất, nhỏ nhất như với thời gian ảnh hưởng thủy triều mạnh (nếu vào những ngày ảnh hưởng thủy triều mạnh thì số liệu được ghi thêm chữ T vào bên phải phía dưới, VÍ DỤ: 252 T );

– Những ngày ảnh hưởng thủy triều mạnh, có nước chảy ngược, xác định theo quy định và ghi vào cột triều lên.

e) Tổng lượng chất lơ lửng năm WRn là tổng số tổng lượng chất lơ lửng tháng:

(32)

Trong đó: WRti là tổng lượng chất lơ lửng tháng thứ i (tn);

g) Lưu lượng chất lơ lửng trung bình năm  bằng trung bình cộng lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng. Tính theo công thức số 22.

h) Hàm lượng chất lơ lửng trung bình năm  (tính bằng g/m3):

(33)

Trong đó:

 là lưu lượng chất lơ lửng trung bình năm (kg/s);

 là lưu lượng nước trung bình năm (m3/s).

5.3.1.2  Các đặc trưng chất lơ lửng năm

5.3.1.2.1  Tính các đặc trưng năm

Các trị số tổng lượng chất lơ lửng năm, lưu lượng chất lơ lửng và hàm lượng chất lơ lửng trung bình năm tính theo quy định tại 5.3.1.1.

5.3.1.2.2  Xác định các trị số lớn nhất và nhỏ nhất năm

a) Trường hợp trạm không ảnh hưởng thủy triều hoặc ảnh hưởng thủy triều yếu quanh năm, các trị số lưu lượng, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất, nhỏ nhất năm được xác định từ các trị số lớn nhất, nhỏ nhất các tháng trong năm (Biểu ghi hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày(CB-12)).

b) Trường hợp trạm ảnh hưởng thủy triều mạnh quanh năm, các trị số lớn nhất, nhỏ nhất của lưu lượng và hàm lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống được xác định từ các trị số lớn nhất, nhỏ nhất của các tháng trong năm (cùng ngày, tháng xuất hiện).

c) Trường hợp trạm vừa ảnh hưởng thủy triều yếu, vừa ảnh hưởng thủy triều mạnh trong năm.

– Xác định các trị số ln nhất, nhỏ nhất cùng ngày, tháng xuất hiện của thời gian chảy xuôi bao gồm thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu, mạnh. Nếu trị số này vào thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh thì ghi thêm chữ TX vào bên phải, phía dưới số liệu, VÍ DỤ: 258TX;

– Xác định các trị số lớn nhất, nhỏ nhất cùng ngày, tháng xuất hiện của thời gian chảy ngược, ghi thêm chữ TL vào bên phải, phía dưới số liệu, VÍ DỤ: 158TL.

5.3.2  Thuyết minh tài liệu

Sau khi tính toán chỉnh lý, kiểm tra tổng hợp và đánh giá chất lượng tài liệu phải viết thuyết minh. Thuyết minh tài liệu chất lơ lửng được viết cùng với thuyết minh phần mực nước, lưu lượng nước và sắp xếp sau phần lưu lượng nước. Thuyết minh tài liệu cần viết ngắn gọn, đảm bảo đầy đủ nội dung về đo đạc, xử lý, tính toán, kiểm tra chất lượng tài liệu đo lưu lượng chất lơ lửng như sau:

– Tình hình trạm đo có liên quan đến chất lơ lửng;

– Tình hình thực hiện chế độ đo đạc: trang thiết bị đo đạc, phương pháp đo, chế độ đo, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn và các hướng dẫn chuyên môn khác, tình hình ghi chép tài liệu;

– Xử lý và phân tích các mẫu đo tại Trạm thủy văn và tại Phòng Phân tích hoá nghiệm;

– Tình hình tính toán, chỉnh lý, cải chính và bổ sung số liệu;

– Kết quả kiểm tra tổng hợp, kiểm tra tính hợp lý của tài liệu;

– Nhận xét và đánh giá chất lượng tài liệu, các vấn đề tồn tại chưa giải quyết, những kiến nghị về phương pháp đo đạc, tính toán, chnh lý tài liệu, v.v…;

– Dưới bản thuyết minh ghi rõ ngày, tháng, năm tên và chữ ký người viết thuyết minh;

– Cơ quan quản lý trực tiếp trạm ghi nhận xét và ký xác nhận, đóng dấu.

5.3.3  Tài liệu giao nộp

5.3.3.1  Tài liệu chất lơ lửng sau khi hoàn chỉnh gồm

a) Mục lục;

b) Thuyết minh tài liệu. Sơ đồ vị trí đo lưu lượng chất lơ lửng;

c) Phần tài liệu đo lưu lượng chất lơ lửng;

– Đối với vùng sông không ảnh hưởng thủy triều hoặc ảnh hưởng thủy triều yếu gồm:

+ Biểu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo (CB-5);

+ Biểu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (CB-11);

+ Biểu hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày (CB-12);

+ Biểu tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (CB-13);

+ Biểu lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (CB-14);

+ Đường quá trình tổng hợp:  ~ t, biểu đồ ρmn ~ ρđb;

+ Biểu tính sai số đường quan hệ ρmn = f(ρđb);

– Đối với vùng sông ảnh hưởng thủy triều mạnh gồm:

+ Biểu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo (CB-5);

+ Biểu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống (T-11);

+ Biểu hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống (T-12);

+ Biểu tính tổng lượng, lưu lượng và hàm lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-13);

+ Đường quá trình tổng hợp: Biểu đồ ρmn~ρđb;

+ Biểu tính sai số đường quan hệ ρmn = f(ρđb).

5.3.3.2  Quy định khác

– Mục lục và thuyết minh tài liệu viết chung với các tài liệu khác (H, Q, v.v …) của trạm.

 Tài liệu lưu lượng chất lơ lửng để sau tài liệu lưu lượng nước.

 

 

Phụ lục A

(Quy định)

Một số biểu mẫu Chỉnh biên tài liệu lưu lượng chất lơ lửng nước nước sông

A.1  Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều và vùng sông ảnh hưởng thủy triều trong thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu

A.1.1  Biểu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo

BIỂU LƯU LƯỢNG NƯỚC VÀ CHẤT LƠ LỬNG THỰC ĐO
Năm:

Mã trạm: ………………..

Trạm: ……………………………………………………………… Sông: ……………………………………………………………… Ngày báo cáo: ………………………………

Số TT lần đo

Thời gian đo

Phương pháp đo

Ngày tháng đo sâu

Mực nước (cm)

Lưu lượng nước (m3/s)

Diện tích mặt cắt ngang m2

Tốc độ (m/s)

Độ rộng mặt nước (m)

Độ sâu (m)

Độ dốc mặt nước 104

Hệ số nhám

Lưu lượng cht lơ lửng (kg/s)

Hàm lượng cht lơ lửng trung bình mặt cắt ngang (g/m3)

Hàm lượng chất lơ lửng mẫu nước đơn vị (g/m3)

Đo Q

Đo R

Giờ

Ngày tháng đo

Lưu lượng nước

Chất lơ lửng

Tuyến lưu lượng

Cơ bản

Trung nh

Lớn nhất

Trung bình

Lớn nhất

Bắt đầu

Kết thúc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng kết

Lưu lượng lớn nhất đo được ……………………………………………………..m3/s  Phương pháp đo …………………………….. Đo ngày ………………………… tháng …….
Tốc độ lớn nht đo được ………………………………………………………….. m/s  Đo ngày…. tháng…. Mực nước lớn nht (đo Q) ……………………… Ngày  ……………. tháng …………..

Ghi chú

 

 

Ngày …….. tháng …….. năm 20………

Người lập biểu

Ngày …….. tháng …….. năm 20………

Người đối chiếu

Ngày …….. tháng …….. năm 20……..

Người duyệt

 

 

– Ghi mã số trạm, tên trạm, tên sông, 2 số cuối của năm tài liệu và ngày in báo cáo.

– Cột 1-2 số thứ tự lần đo: ghi số hiệu lần đo lưu lượng nước và lưu lượng chất lơ lửng vào các cột tương ứng trong biểu. Nếu có đo lưu lượng chất lơ lửng không đồng thời với đo lưu lượng nước thì thống kê vào phía dưới bảng, sau lần đo lưu lượng nước hoặc lưu lượng chất lơ lửng cuối cùng trong năm.

– Cột 3 – 5 ghi giờ bắt đầu, kết thúc, ngày, tháng đo lưu lượng nước hoặc lưu lượng chất lơ lửng.

– Cột 7 ghi tđ nếu đo theo phương pháp tích điểm, ts nếu đo theo phương pháp tích sâu, tt nếu phương pháp đo trực tiếp độ đục.

– Cột 11 ghi lưu lượng nước Q (đơn vị m3/s).

– Cột 20 ghi lưu lượng chất lơ lửng.

– Cột 21 ghi hàm lượng chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang.

– Cột 22 ghi hàm lượng mẫu nước đại biểu tương ứng.

– Đối với lần đo lưu lượng nước hay lưu lượng chất lơ lửng nếu phát hiện ra có sal số quá lớn mà không tìm được nguyên nhân để cải chính thì chỉ ghi số thứ tự lần đo, thời gian đo và ghi chú rõ ràng.

A.1.2  Biểu ghi hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (CB-11)

BIỂU GHI HÀM LƯỢNG CHT LƠ LỬNG ĐẠI BIỂU TRUNG BÌNH NGÀY
Năm:
 ………….

  K = b =

 trạm:.…………………………………………….. (Đơn vị: g/m3)

Trạm: ……………………………… Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: ………………………………

Tháng

Ngày

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

2

3

30

31

Trị số đặc trưng năm

Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu lớn nhất …………. ngày … tháng … năm ……..

Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu nhỏ nhất …………. ngày … tháng … năm ……..

Ghi chú

Ký hiệu

+ Trị số cải chính * Trị số khả nghi  Trị số bổ sung ( ) Trị số chưa đầy đủ

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20….

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

a) Ghi mã số trạm, tên trạm, tên sông, 2 số cuối của năm tài liệu và ngày in báo cáo.

b) Tính hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày, theo quy định tại 5.1.2 và điền vào biểu.

c) Trong năm nếu trạm có số liệu đầy đủ thì trích trị số lớn nhất, nhỏ nhất năm trong số hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày của trạm và ghi vào hàng trị số đặc trưng năm cùng ngày, tháng xuất hiện. Trường hợp trạm chỉ chịu ảnh hưởng thủy triều yếu trong mùa lũ thì chỉ ghi trị số lớn nhất của hàm lượng chất lơ lửng đại biểu cùng ngày, tháng xuất hiện. Trị số nhỏ nhất xuất hiện trong mùa cạn, lúc ảnh hưởng thủy triều mạnh, không ghi vào biểu này.

d) Ghi rõ ngày, tháng, năm họ, tên cùng chữ ký người lập biểu, đối chiếu và duyệt s liệu biểu này.

A.1.3  Biểu ghi hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày (CB-12).

BIỂU GHI HÀM LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG MẶT CT NGANG TRUNG BÌNH NGÀY
Năm:
 ………..

 trạm: ……………………………… (Đơn vị: g/m3)

Trạm: ……………………………… Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: ………………………………

Tháng

Ngày

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

2

3

28

29

30

31

Trung bình

R

Q

ρ

Lớn nhất

Ngày

Nhỏ nhất

Ngày

Trị số đặc trưng năm

Hàm lượng chất lơ lửng trung bình …………………..

Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu lớn nhất …………. ngày … tháng … năm ……..

Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu nhỏ nhất …………. ngày … tháng … năm ……..

Ghi chú

Ký hiệu

+ Trị số cải chính * Trị số khả nghi  Trị số bổ sung ( ) Trị số chưa đầy đủ

 

Ngày … tháng … năm 20

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

a) Ghi tên trạm, sông và 2 số cuối của năm tài liệu.

b) Tính hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày theo quy định tại 5.1.3 , sau đó điền vào biểu.

c) Lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng ghi theo biểu tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày.

d) Lưu lượng nước trung bình tháng ghi theo biểu tính lưu lượng nước trung bình ngày,

đ) Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng (g/m3) tính theo công thức:

(A.1)

Trong đó:

 – hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng, (đơn vị g/m3);

 – lưu lượng chất lơ lửng trung bình tháng, (đơn vị kg/s);

 – lưu lượng nước trung bình tháng, (đơn vị m3/s).

e) Nếu trạm không ảnh hưởng thủy triều hoặc trạm chịu ảnh hưởng thủy triều yếu quanh năm thì lập biểu này cho cả năm và trích các trị số lớn nhất, nhỏ nhất trong tháng và ngày xuất hiện. Trường hợp trạm chỉ chịu ảnh hưởng thủy triều yếu trong mùa lũ thì chỉ lập biểu này cho các tháng mùa lũ trạm chịu ảnh hưởng thủy triều yếu và trích các trị số lớn nhất, nhỏ nhất và ngày xuất hiện cho các tháng đó. Mùa cạn, khi trạm chịu ảnh hưởng thủy triều mạnh thì trích các trị số cao nhất, thấp nhất theo quy định tại 5.2.3 và lập biểu “Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống”, (biểu T-12).

g) Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình năm tính theo quy định tại 5.3.1.1.1

Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang nhỏ nhất và lớn nhất năm thực hiện theo quy định tại 5.3.1.2.2.

h) Ghi rõ họ, tên và chữ ký của người lập biểu, người đối chiếu và người duyệt số liệu cùng ngày, tháng, năm lập biểu, đối chiếu và duyệt tài liệu.

A.1.4  Biểu tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (Biểu CB-13a, b)

BIỂU TÍNH LƯU LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG TRUNG BÌNH NGÀY
(6 tháng đầu năm )
Đơn vị ρ=g/m3; Q=m3/s; R=kg/s

Mã trạm: ……………………………… Năm: ………………………………

Trạm: ………………………………Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: ………………………………

Tháng

Ngày

I

II

III

IV

V

VI

ρ

Q

R

ρ

Q

R

ρ

Q

R

ρ

Q

R

ρ

Q

R

ρ

Q

R

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhỏ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trị số đặc trưng năm

Lưu lượng chất lơ lửng trung bình ……………. Lưu lượng chất lơ lửng lớn nhất ngày … tháng …năm ……….. giờ …... phút
Hàm lượng chất lơ lửng trung bình …………… Hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất ngày … tháng …năm ………. giờ …… phút
Lưu lượng chất lơ lửng nhỏ nhất ngày … tháng ……… giờ …. phút
Hàm lượng chất lơ lửng nh nht ngày … tháng ……… giờ …. phút Tổng lưng chất lơ lửng ……….. tấn

Ghi chú

 

Ký hiệu

+ Trị số cải chính Trị số khả nghi  Trị số bổ sung ( ) Trị số chưa đầy đủ

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

 

BIỂU TÍNH LƯU LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG TRUNG BÌNH NGÀY
(6 tháng cuối năm )
Đơn vị ρ=g/m3; Q=m3/s; R=kg/s

Mã trạm: ……………………………… Năm: …………….

Trạm: ……………………………… Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: ……………………………

Tháng

Ngày

VII

VIII

IX

X

XI

XII

ρ

Q

R

ρ

Q

R

ρ

Q

R

ρ

Q

R

ρ

Q

R

ρ

Q

R

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhỏ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trị số đặc trưng năm

Lưu lượng chất lơ lửng trung bình ……. Lưu lượng chất lơ lửng lớn nhất….. ngày … tháng …năm ……
Hàm lượng chất lơ lửng trung bình ……… Hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất …. ngày … tháng …năm… giờ ……phút
Lưu lượng chất lơ lửng nhỏ nhất ….. ngày … tháng …năm……..
Hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất …. ngày … tháng …năm Tổng lượng chất lơ lửng ………. tấn

Ghi chú

 

Ký hiệu

+ Trị số cải chính Trị số khả nghi  Trị số bổ sung ( ) Trị số chưa đầy đủ

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

a) Ghi mã số trạm, tên trạm, tên sông, 2 số cuối của năm tài liệu và ngày in báo cáo.

b) Sao chép các trị số hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang từ biểu ghi hàm lượng chất lơ lửng mặt ct ngang trung bình ngày (CB-12). Sao các trị số lưu lượng nước trung bình ngày từ biểu lưu lượng nước trung bình ngày (CBT-7).

c) Lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày tính theo quy định tại 5.1.4 .

d) Trị số trung bình tháng của lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng là trung bình cộng của các trị số trung bình ngày trong tháng.

e) Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng  tính theo công thức (A.1).

g) Trong năm nếu trạm có số liệu lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày cả năm thì trích trị số lớn nhất, nhỏ nhất tháng và ngày xuất hiện trong số lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày của tháng đó.

Trường hợp trạm chỉ chịu ảnh hưởng thủy triều yếu trong mùa lũ thì chỉ trích số lớn nhất, nhỏ nhất và ngày xuất hiện trong các tháng mùa lũ. Mùa cạn, khi trạm chịu ảnh hưởng thủy triều mạnh thì không ghi các đặc trưng này ở đây.

h) Trích các đặc trưng năm theo quy định tại 5.3.1.

i) Ghi rõ họ, tên và chữ ký của người lập biểu, người đối chiếu và duyệt số liệu cùng ngày, tháng, năm lập biểu, đối chiếu và duyệt.

A.1.5  Biểu lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (Biểu CB-14)

BIỂU GHI LƯU LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG TRUNG BÌNH NGÀY

Mã trạm: ……………………………… Năm: ………………..

Trạm: ……………………………… Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: …………………………….

Tháng

Ngày

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhỏ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trị số đặc trưng năm

Tổng lượng toàn năm: ………….. kg/s. Tổng lượng chất lơ lửng: ………. 106tn
Lưu lượng chất lơ lửng trung bình: …. kg/s.
Lưu lượng chất lơ lửng lớn nhất: ………. kg/sngày … tháng ... năm ……….
Lưu lượng chất lơ lửng nhỏ nhất: ………. kg/sngày … tháng ... năm ……….

Ghi chú

 

Ký hiệu

+ Trị số cải chính Trị số khả nghi  Trị số bổ sung ( ) Trị số chưa đầy đủ

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

a) Ghi mã số trạm, tên trạm, tên sông, 2 số cuối của năm tài liệu và ngày in báo cáo.

b) Sao chép các trị số lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày từ biểu tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày.

c) Các tháng có s liệu đầy đủ cả tháng sao chép các trị số tổng cộng, trung bình tháng, cao nhất tháng và ngày xuất hiện, thấp nhất tháng và ngày xuất hiện từ biểu tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày.

d) Các tháng không có đủ số liệu do có một thời gian bị ảnh hưởng thủy triều mạnh thì trích các đặc trưng cao nhất, thấp nhất theo quy định tại 5.3.1.2.

e) Ghi rõ họ, tên và chữ ký của người lập biểu, người đối chiếu và người duyệt số liệu cùng ngày, tháng, năm lập biểu, đối chiếu và duyệt.

A.1.6  Biểu tính hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (Biểu CB-15)

BIỂU TÍNH HÀM LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG ĐẠI BIỂU TRUNG BÌNH NGÀY

 trạm: ……………………………… Năm: ………………………………

Trạm: ……………………………… Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: ……………………………

TT

Ngày tháng

ρđb lúc đo Q (g/m3)

ρđại biu(g/m3)

Tổng số lần

Tổng cộng (g/m3)

ρtrung bình (g/m3)

Ghi chú

ρ1

ρ2

ρ3

Lúc 7 giờ

Lần 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

a) Ghi mã số trạm, tên trạm, tên sông, 2 số cuối của năm tài liệu và ngày in báo cáo.

b) Cột 1, 2: Ghi thứ tự lần lấy mẫu và thời gian lấy mẫu.

c) Cột 3, 4, 5, 6: Ghi trị số hàm lượng chất lơ lửng đại biểu tương ứng với lần lấy mẫu mặt cắt ngang.

d) Cột 7, 8: Ghi trị số hàm lượng chất lơ lửng đại biểu tương ứng với lần lấy mẫu đại biểu.

e) Cột 9: Tổng số lần lấy mẫu nước tại thủy trực đại biểu trong ngày.

g) Cột 10: Tổng cộng giá trị hàm lượng chất lơ lửng đại biểu từ cột 3 đến cột 8.

h) Cột 11: Trung bình cộng hàm lượng chất lơ lửng đại biểu từ cột 3 đến cột 8.

A.1.7  Biểu tính sai số tương quan ρmn = f(ρđb) (Biểu CB-16)

BIU TÍNH SAI SỐ TƯƠNG QUAN ρ = f(ρđb)
Năm:
 ………………………………

Mã trạm: ……….. Thời đoạn sử dụng Bắt đầu: ngày/tháng/năm Kết thúc: ngày/tháng/năm

Trạm: …..…………………………. Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: ……………………………

STT đo Q

STT đo ρ

ρ (thực đo) (g/m3)

ρ(đọc) (g/m3)

Δρ = ρ – ρ0

(%)

Ghi chú

+

+

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

         

GIỚI HẠN SAI SỐ ĐIỂM ĐO

Tổng số điểm đo………; Số lần đo tích điểm ……..….;

Giới hn (%)

Số lần xuất hiện

Cộng dồn

Tỷ số (%)

Cộng dồn

Số điểm đo tích phân …………
Số điểm bỏ ……………………
0  10.0

 

 

 

 

Tổng sai số âm ……….. Số điểm …………….
10.1 – 20

 

 

 

 

Tổng sai số dương …. Số điểm …………….
>20

 

 

 

 

Sai số tương quan ρmn = f(ρđb) …………….

 

 

 

 

 

Sai số lớn nhất (+)…….. Điểm đo số……..

 

 

 

 

 

Sai số nhỏ nht (-)…….. Điểm đo số……..

 

 

 

 

 

Phương trình tương quan: ρ =….ρđb ± b

 

 

 

 

 

         

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

a) Ghi mã số trạm, tên trạm, tên sông, 2 số cuối của năm tài liệu và ngày in báo cáo.

b) Cột 1: Ghi thứ tự lần lưu lượng nước.

c) Cột 2: Ghi thứ tự lần lấy mẫu nước.

d) Cột 3: Ghi trị số hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang thực đo.

đ) Cột 4: Ghi trị số hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang tra trên đường tương quan ρmn = f(ρđb).

e) Cột 5; Cột 6: Nếu Δρ = ρ – ρ0 < 0 ghi vào cột 5; Nếu Δρ = ρ – ρ0 ≥ 0 ghi vào cột 6.

e) Cột 7 Ct 8: Nếu . 100(%) < 0 ghi vào cột 7; Nếu . 100(%) ≥ 0 ghi vào cột 8.

e) Cột 9: Bằng bình phương cột 7 và cột 8.

g) Cột 10: Tổng cộng giá trị hàm lượng chất lơ lửng đại biểu từ cột 3 đến cột 8.

h) Cột 11: Trung bình cộng hàm lượng chất lơ lửng đại biểu từ cột 3 đến cột 8.

A.2  Vùng sông ảnh hưởng thủy triều trong thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh

A.2.1  Biểu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo và cách lập biểu (CB-5): thực hiện theo quy định định tại 5.2.1 và A.1.1 Phụ lục A.

A.2.2  Biểu ghi hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống (T-11)

HÀM LƯỢNG CHT LƠ LỬNG ĐẠI BIU TRUNG BÌNH KHI TRIỀU LÊN, TRIỀU XUỐNG

Năm: ……..

 trạm: ……………………………… (Đơn vị: g/m3)

Trạm: ……………………………… Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: …………………………….

Tháng

Ngày

Tháng…

Tháng…

Tháng…

Tháng…

Tháng…

Tháng…

Lên

Xuống

Lên

Xuống

Lên

Xuống

Lên

Xuống

Lên

Xuống

Lên

Xuống

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhỏ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

 

Ký hiệu

+ Trị số cải chính * Trị số khả nghi  Trị số bổ sung ( ) Trị số chưa đầy đủ

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

a) Ghi mã số trạm, tên trạm, tên sông, 2 số cuối của năm tài liệu và ngày in báo cáo.

b) Điền số thứ tự tháng sau chữ tháng (tháng I, Tháng II,…). Cột tháng có hai cột nhỏ: cột bên trái ghi hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên: cột bên phải ghi hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều xuống của cùng một kỳ triều. Lấy mốc thời gian là thời điểm xuất hiện đỉnh triều. Ví dụ mực nước đỉnh triều xuất hiện vào lúc 10h ngày 20-3 thì ghi hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống của kỳ triều có HĐ nói trên vào dòng ngày 20-3.

Ở trạm chịu ảnh hưởng bán nhật triều lấy 4 mẫu: mỗi sườn triều lên, triều xuống lấy 1 mẫu nước đại biểu thì ghi hàm lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên (hoặc triều xuống) tính theo quy định tại 53.1.

c) Ghi hàm lượng đại biểu trung bình tháng khi triều lên (hoặc triều xuống), lớn nhất và nhỏ nhất trong tháng cùng ngày xuất hiện.

d) Ghi rõ họ, tên cùng chữ ký của người lập biểu, người đối chiếu và người duyệt số liệu cùng ngày, tháng năm lập biểu, đối chiếu và duyệt số liệu.

A.2.3  Biểu ghi hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống (T-12)

HÀM LƯỢNG CHẤT LƠ LNG MẶT CẮT NGANG TRUNG BÌNH KHI TRIỀU LÊN, TRIỀU XUỐNG
Năm:
 20…

 trạm: ……………………………… (Đơn vị: g/m3)

Trạm: ……………………………… Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: …..……………………….

Tháng

Ngày

Tháng…

Tháng…

Tháng…

Tháng…

Tháng…

Tháng…

Lên

Xuống

Lên

Xuống

Lên

Xuống

Lên

Xuống

Lên

Xuống

Lên

Xuống

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhỏ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

 

Ký hiệu

+ Trị số cải chính * Trị số khả nghi  Trị số bổ sung ( ) Trị số chưa đầy đủ

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

Từ biểu hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống, theo quy định tại 5.3.2, tính được các trị số hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống tương ứng để ghi vào biểu này.

A.2.4  Biểu tính tổng lượng chất lơ lửng, lưu lượng chất lơ lửng, hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên, triều xuống (Biểu T-13)

BIỂU TÍNH TỔNG LƯỢNG, LƯU LƯỢNG, HÀM LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG MẶT CẮT NGANG TRUNG BÌNH KHI TRIỀU LÊN, TRIỀU XUỐNG

Mã trạm: ……………………………… Tháng …………….. Năm: ………………..

Trạm: ……………………………… Sông: ……………………………… Ngày báo cáo: ……………………………

Thời gian bắt đầu chuyển triều

Thời gian dòng triều (102 giây)

w (103m3)

Qtb triều (m3/s)

HLCLL đại biểu (g/m3)

HLCLL mặt cắt ngang (g/m3)

Lượng chất lơ lửng (tấn)

Rtb triều (kg/s)

Ghi chú

Chy ngược

Chảy xuôi

Ngày

Giờ

Phút

Ngày

Giờ

Phút

+

+

Tháo ra

+

+

+

+

Tháo ra

+

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhỏ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày  tháng  năm 20…

Người lập biểu

Ngày  tháng  năm 20…

Người đối chiếu

Ngày  tháng  năm 20…

Người duyệt

– Ghi mã số trạm, tên trạm, tên sông, 2 số cuối của năm tài liệu và ngày in báo cáo.

– Cột 1, cột 2 ghi ngày, giờ, phút của thời gian bắt đầu chảy ngược.

– Cột 3, ct 4 ghi giờ, phút của thời gian bắt đầu chảy xuôi.

Nếu không có chảy ngược ghi thời gian xuất hiện Qmin lúc triều lên;

– Cột 5 ghi thời gian dòng triều lên TL.

– Cột 6 ghi thời gian dòng triều xuống TX.

– Cột 7 ghi tổng lượng nước dòng triều lên (WL ), (có dấu -).

– Cột 8 ghi tổng lượng nước dòng triều xuống (WX).

– Cột 9 ghi lượng nước chảy ra ΔW, Cột 6, 7, 8 đơn vị 103m3.

– Cột 10,11 ghi lưu lượng nước trung bình dòng triều lên , (có dấu -), dòng triều xuống  .

– Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên (cột 12), triều xuống (cột 13).

– Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình khi triều lên (cột 14), triều xuống ghi vào cột 15;

Theo quy định tại 5.2.3 từ các trị số  khi triều lên, triều xuống ta tính được  triều lên, triều xuống;

– Tính tổng lượng, lượng chảy ra và lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống

Theo quy định tại 5.2.4, tính tổng lượng chất lơ lửng khi triều lên WRL có dấu (-) ghi vào cột 16, khi triều xuống WRX (cột 17) và lượng chất lơ lửng chảy ra, chảy vào ghi vào cột 18. Nếu là chảy vào thì cột 18 có dấu (-).

– Tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống:

Theo quy định 5.2.5, tính được lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên , có dấu (-) ghi vào cột 19 và triều xuống  (cột 20).

– Ghi chú (cột 21) ghi ngắn gọn các điểm cần chú ý về chất lượng số liệu.

– Tính trị số trung bình tháng của lưu lượng chất lơ lửng, hàm lượng chất lơ lửng và tổng lượng chất lơ lửng tháng theo quy định tại 5.2.5; Lưu lượng nước sông bình quân tháng, tổng lượng nước chảy ra trong tháng theo biểu CBT-14, Tiêu chuẩn quan trắc lưu lượng nước sông vùng ảnh hưởng thủy triều TCVN 12636-8:2020;

Trích các trị số lớn nhất, nhỏ nhất tháng, ngày xuất hiện của hàm lượng chất lơ lửng đại biểu và mặt cắt ngang của phần triều lên, triều xuống; lưu lượng chất lơ lửng trung bình khi triều lên, triều xuống lớn nhất trong tháng; Tổng lượng chảy ra cả tháng của chất lơ lửng. Theo quy định tại 5.2.5.1 tính hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình tháng, ghi vào cột 15, dòng “trung bình”.

– Ghi ngày, tháng, năm lập biểu, đối chiếu, thẩm duyệt và họ tên, chữ ký của người lập biểu, người đối chiếu, người duyệt biểu này.

A.2.5  Biểu tính sai số tương quan ρ = f(ρđb) (Biểu CB-16): Thực hiện theo quy định tại A.1.7

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] QCVN 47:2012/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về quan trắc thủy văn;

[2] 94 TCN 13-96, Quy phạm quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông không ảnh hưởng thủy triều;

[3] 94 TCN 26-2002, Quy phạm tạm thời quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông ảnh hưởng thủy triều.

 

MỤC LỤC

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ, định nghĩa

 Công tác chuẩn bị

4.1  Quy định chung

4.2  Tài liệu cần thu thập

4.3  Dụng cụ, phương tiện

4.4  Kiểm tra số liệu thực đo

5. Chỉnh biên tài liệu lưu lượng chất lơ lửng

5.1  Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều và vùng sông ảnh hưởng thủy triều trong thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu

5.2  Chỉnh biên tài liệu lưu lượng chất lơ lửng vùng sông ảnh hưởng thủy triều mạnh

5.3  Tổng hợp, thuyết minh tài liệu chất lơ lửng trong năm

Phụ lục A (Quy định) Một số biểu mẫu Chỉnh biên tài liệu lưu lượng chất lơ lửng nước sông

A.1 Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều và vùng sông ảnh hưởng thủy triều trong thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu

A.2 Đối với các trạm thuộc vùng sông ảnh hưởng thủy triều mạnh

Thư mục tài liệu tham khảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12636-17:2024 VỀ QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN – PHẦN 17: CHỈNH BIÊN TÀI LIỆU LƯU LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG NƯỚC SÔNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN12636-17:2024 Ngày hiệu lực 22/04/2024
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 22/04/2024
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản