TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13936-4:2024 (IEC 61992-4:2006 WITH AMENDMENT 1:2015) VỀ ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT – LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH – THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ĐIỆN MỘT CHIỀU – PHẦN 4: THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH NỐI ĐẤT, THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH – CÁCH LY, THIẾT BỊ CÁCH LY MỘT CHIỀU DÙNG NGOÀI TRỜI

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 02/05/2024

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13936-4:2024

IEC 61992-4:2006

WITH AMENDMENT 1:2015

ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT – LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH – THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ĐIỆN MỘT CHIỀU – PHẦN 4: THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH NỐI ĐẤT, THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH-CÁCH LY, THIẾT
BỊ CÁCH LY MỘT CHIỀU DÙNG NGOÀI TRỜI

Railway applications – Fixed installations – DC switchgear – Part 4: Outdoor d.c. disconnectors, switch-disconnectors and earthing switches

Lời nói đầu

TCVN 13936-4:2024 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 61992-4: 2006 with Amendment 1:2015.

TCVN 13936-4:2024 do Viện Khoa học & Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13936 (IEC 61992), Ứng dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều, bao gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 13936-1:2024 (IEC 61992-1:2006 with Amendment 1:2014), Ứng – dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 1: Yêu cầu chung;

– TCVN 13936-2:2024 (IEC 61992-2:2006 with Amendment 1:2014), Ứng – dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 2: Máy cắt một chiều;

– TCVN 13936-3:2024 (IEC 61992-3:2006 with Amendment 1:2015), Ứng – dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 3: Thiết bị chuyển mạch nối đất, thiết bị chuyển mạch-cách ly, thiết bị cách ly một chiều dùng trong nhà;

– TCVN 13936-4:2024 (IEC 61992-4:2006 with Amendment 1:2015), Ứng – dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 4: Thiết bị chuyển mạch nối đất, thiết bị chuyển mạch-cách ly. thiết bị cách ly một chiều dùng ngoài trời;

– TCVN 13936-6:2024 (IEC 61992-6:2006 with Amendment 1:2015 and Amendment 2:2020), Ứng dụng đường sắt – Lp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 6: Cụm thiết bị đóng cắt một chiều;

– IEC 61992-5:2006, Railway applications – Fixed installations – DC switchgear – Part 5: Surge arresters and low-voltage limiters for specific use in d.c. systems (Ứng dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 5: Thiết bị chống sét lan truyền và thiết bị giới hạn điện áp thấp sử dụng trong hệ thống điện một chiều) – Đã hủy;

– IEC 61992-7-1:2006, Railway applications – Fixed installations – DC switchgear – Part 7-1: Measurement, control and protection devices for specific use in d.c. traction systems – Application guide (Ứng dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 7-1: Thiết vị đo, điều khiển và bảo vệ chuyên dụng trong hệ thống điện kéo một chiều                                                                                                                                                                – Hướng dẫn áp dụng);

– IEC 61992-7-2:2006, Railway applications – Fixed installations – DC switchgear – Part 7-2: Measurement, control and protection devices for specific use in d.c. traction systems – Isolating current transducers and other current measuring devices (Ứng dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 7-2: Thiết vị đo, điều khiển và bảo vệ chuyên dụng trong hệ thống điện kéo một chiều – Các loại thiết bị biến dòng cách ly và thiết bị đo dòng điện khác);

– IEC 61992-7-3:2006, Railway applications – Fixed installations – DC switchgear – Part 7-3: Measurement, control and protection devices for specific use in d.c. traction systems – Isolating voltage transducers and other voltage measuring devices (Ứng dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 7-3: Thiết vị đo, điều khiển và bảo vệ chuyên dụng trong hệ thống điện kéo mt chiều – Các loại thiết bị biến áp cách ly và thiết bị đo điện áp khác).

 

ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT – LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH – THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ĐIỆN MỘT CHIỀU – PHẦN 4: THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH NỐI ĐẤT, THIẾT BỊ CHUYN MẠCH-CÁCH LY, THIẾT
BỊ CÁCH LY MỘT CHI
U DÙNG NGOÀI TRỜI

Railway applications – Fixed installations – DC switchgear – Part 4: Outdoor d.c. disconnectors, switch-disconnectors and earthing switches

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các loại thiết bị chuyển mạch nối đất, thiết bị chuyển mạch- cách ly, thiết bị cách ly một chiều được thiết kế để sử dụng trong các hệ thống điện được lắp đặt cố định ngoài trời của hệ thống điện kéo.

Chú thích 1: TCVN 12090-5:2017 quy định các yêu cầu về khả năng tương thích điện t (EMC).

Chú thích 2: Trong tiêu chuẩn này, từ “thiết bị” được hiểu là “thiết bị chuyn mạch nối đất, thiết bị chuyển mạch- cách ly, thiết bị cách ly” như được định nghĩa trong 3.1.5, 3.1.6 và 3.1.7 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bn được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)

IEC 60694:1996, Common specifications for high-voltage switchgear and controlgear standards, sửa đổi bổ sung lần 1 (2000) và sửa đổi bổ sung lần 2 (2001) (Chỉ dẫn kỹ thuật chung đối với các tiêu chuẩn về thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển cao áp)

TCVN 11852:2017 (IEC 60850:2014), Ứng dụng đường sắt – Điện áp nguồn của hệ thống sức kéo đin

TCVN 11853:2017 (IEC 60913:2013), Ứng dụng đường sắt – Hệ thống lắp đặt điện c định – Mạch tiếp xúc trên không dùng cho sức kéo điện

TCVN 13936-1:2024 (IEC 61992-1:2006 with Amendment 1:2014), Ứng dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 1: Yêu cầu chung

TCVN 13936-6:2024 (IEC 61992-6:2006 with Amendment 1:2015 and Amendment 2:2020), Ứng dụng đường sắt – Lắp đặt cố định – Thiết bị đóng cắt điện một chiều – Phần 6: Cụm thiết bị đóng cắt một chiều

IEC 62271-102, High-voltage switchgear and controlgear – Part 102: Alternating current disconnectors and earthing switches (Thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển cao áp – Phần 102: Thiết bị cách ly xoay chiều và thiết bị chuyển mạch nối đất)

EN 50124-1:2001, Railway applications – Insulation coordination – Part 1: Basic requirements – Clearances and creepage distances for electrical and electronic equipment (Ứng dụng đường sắt – Phối hợp cách điện – Phần 1: Các yêu cầu cơ bản – Khe hở và chiều dài đường rò đối với thiết bị điện, điện tử)

EN 50125-2:2002, Railway applications – Environmental conditions for equipment – Part 2: Fixed electrical installations (Ứng dụng đường sắt – Các điều kiện môi trường của thiết bị – Phần 2: Các thiết bị điện lắp đặt cố định)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 13936- 1:2024.

4  Yêu cầu và điều kiện làm việc

Thiết bị được đề cập trong tiêu chuẩn này chủ yếu được thiết kế để lắp đặt ngoài trời.

Các yêu cầu quy định đối với thiết bị lắp đặt ngoài trời trong tiêu chuẩn EN 50125-2 hoặc trong 2.1.2 của tiêu chuẩn IEC 60694 và tiêu chuẩn TCVN 11853 có thể được sử dụng. Trong tiêu chuẩn này, mức độ ô nhiễm PD 4A (xem tiêu chuẩn EN 50124-1) được xem là điều kiện làm việc bình thường.

Khi các yêu cầu làm việc và loại điều kiện môi trường làm việc khác với các yêu cầu được xác định trong các tiêu chuẩn trên, yêu cầu phải quy định rõ, khách hàng phải nêu rõ các yêu cầu này trong chỉ dẫn kỹ thuật mời thầu. Đơn vị cung cấp phải xác nhận rằng thiết bị đó phù hợp với các yêu cầu làm việc quy định.

5  Các đặc tính của thiết bị

5.1  Liệt kê các đặc tính

Các đặc tính của thiết bị và các ký hiệu kiểu loại, các thông số kỹ thuật được ch định cho thiết bị (nếu có) được quy định như sau:

– Kiểu loại thiết bị (5.2);

– Các giá trị danh định (5.3);

– Phân loại sử dụng (5.4);

– Các mạch điện điều khiển (5.5);

5.2  Kiểu loại thiết bị

Thiết bị phải được xác định bởi các yêu cầu sau, nếu có.

– Thiết bị này là thiết bị nào trong số các thiết bị sau: thiết bị chuyển mạch nối đất, thiết bị chuyển mạch-cách ly, thiết bị cách ly hay là sự kết hợp của các loại thiết bị trên;

– Số lượng điện cực;

– Số lượng vị trí (nếu có nhiều hơn 2 vị trí);

– Các quy định về vỏ;

– Cấp bảo vệ được yêu cầu đối với vỏ, nếu có (xem tiêu chuẩn TCVN 4255:2008).

5.3  Các giá trị danh định

5.3.1  Yêu cầu chung

Khách hàng phải quy định các giá trị đặc tính danh định. Các giá trị điện áp cách điện danh định phải được lựa chọn từ các giá trị trong Bảng 1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024; các giá trị dòng điện phải là một trong các giá trị ưu tiên được liệt kê trong mục 5.1.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Các giá trị này phải được xác nhận bởi nhà sản xuất, là đơn vị phải đưa ra các giá trị danh định cho từng loại thiết bị được đề xuất và phải cung cp bổ sung mọi dữ liệu liên quan khác.

Tất cả các giá trị này phải được quy định phù hợp với mục 5.3.2, 5.3.3 và 5.3.4, nhưng không cần thiết phải quy định tất cả các giá trị danh định đã được liệt kê.

5.3.2  Điện áp

Thiết bị được xác định bằng các loại điện áp sau:

Các giá trị điện áp giới hạn, các giá trị điện áp hệ thống và các giá trị điện áp danh nghĩa phải được lấy từ tiêu chuẩn TCVN 11852. Các giá trị điện áp cách điện phải được lấy từ Bảng 1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

– Điện áp danh nghĩa Un (xem 3.2.1.1, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024);

– Các giá trị điện áp giới hạn và các giá trị điện áp hệ thống (xem 3.2.1.2, tiêu chuẩn TCVN 13936- 1:2024);

– Điện áp danh định UNe (xem 3.2.1.4, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024);

– Điện áp cách điện danh định UNm (xem 3.2.1.3, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024). Giá trị này phải bằng hoặc cao hơn giá trị điện áp Umax;

– Điện áp chịu xung danh định UNi (xem 3.2.1 7, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024);

– Cấp chịu điện áp tần số công nghiệp (khô và ướt) Ua (xem 3.2.1.8, tiêu chuẩn TCVN 13936- 1:2024);

– Điện áp nguồn cấp điện phụ và điện áp nguồn cấp điện điều khiển (xem 3.2.1.5, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024).

5.3.3  Dòng điện

Thiết bị được xác định bởi các loại dòng điện sau:

Các giá trị dòng điện được chọn phải xem xét đến các tính năng tiêu chuẩn và các thông số quy ước đối với mạch điện chính được quy định tại mục 5.1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024:

– Dòng điện trong thử nghiệm tăng nhiệt độ Ith, Ithe (xem 3.2.3 và 3.2.4, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024);

Chú thích 1: Các thiết bị chuyển mạch nối đất không cần thiết phải yêu cầu quy định giá trị dòng điện này.

– Dòng điện làm việc danh định lNe (xem 3.2.5, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024);

Chú thích 2: Các thiết bị chuyển mạch nối đất không cần thiết phải yêu cầu quy định giá trị dòng điện này.

Dòng điện đóng và cắt danh định (xem 3.2.18 và 3.2.22, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024)

• Các thiết bị chuyển mạch-cách ly và các thiết bị cách ly mà nhà sản xuất đã công bố về khả năng đóng dòng điện danh định phải có khả năng đóng dòng điện danh định kỳ vọng quy định ở điện áp U bằng với điện áp danh định UNe;

• Khả năng cắt dòng điện danh định yêu cầu thiết bị phải có khả năng cắt mọi dòng điện có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng dòng điện cắt danh định.

– Dòng điện danh định chịu được trong thời gian ngắn INcw (xem 3.2.7, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024);

Dòng điện làm việc quá tải: Khách hàng phải thông báo cho đơn vị cung cấp về các yêu cầu của chu kỳ tải (xem 3.2.5, Chú thích 2, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024).

5.4  Phân loại sử dụng

Các thiết bị cách ly phải đóng được và cắt được khi không có phụ tải trừ những trường hợp được nhà sản xuất công bố khác.

Các thiết bị chuyển mạch-cách ly phải đóng được và cắt được khi có phụ tải, kể cả các loại phụ tải cảm ứng cao.

Cả hai thiết bị trên đều phải có cơ cấu đóng, cắt bằng điện hoặc cơ cấu đóng, cắt bằng cơ khí.

Dòng điện chịu được trong thời gian ngắn nhỏ nhất, dòng điện đóng nhỏ nhất, dòng điện cắt nhỏ nhất của các thiết bị trên ít nhất phải phù hợp với các giá trị quy định trong Bảng 1 đối với từng loại thiết bị thích hợp.

Bảng 1 – Phân loại thiết bị

Loại

Khả năng

(tc ≥ 0,01 s)

Dòng điện chịu được trong thời gian ngắn

 

Đóng

Cắt

Dòng điện

Thời gian

I

0

0

INcw / INcwe

0,25 s

II

0

INe

INcw

0,25 s

III

INe

INe

INcw

0,25 s

IV

INe

3 INe

INcw

0,25 s

V

INss

0

INcw/INcwe

0,25 s

VI

INss

INe

INcw

0,25 s

Chú thích 1: Trừ khi có quy định khác, INss phải có cùng giá trị như INcw hoặc INcwe đối với các thiết bị chuyển mạch nối đất.

Chú thích 2: Ứng dụng điển hình của các loại thiết bị trên như sau:

Loại I: Thiết bị cách ly và thiết bị chuyển mạch nối đất được sử dụng ở những vị trí mà khách hàng đã thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa để phòng ngừa đóng dòng điện sự cố.

Loại II: Thiết bị chuyển mạch-cách ly chỉ cn thiết để cắt dòng điện có mang phụ tải.

Loại III: Thiết bị chuyển mạch-cách ly mắc nối tiếp thiết bị cấp điện, chỉ cần thiết để đóng và cắt dòng điện danh định.

Loại IV: Thiết bị chuyển mạch-cách ly tương tự như thiết bị loại III, nhưng cần thiết để đóng và cắt dòng điện lúc khởi động tàu.

Loại V: Thiết bị cách ly và thiết bị chuyển mạch nối đất được sử dụng ở những vị trí có khả năng xảy ra sự cố do vô tình gây ra dòng điện sự cố.

Loại VI: Thiết bị chuyển mạch-cách ly tương tự như thiết bị loại IV, nhưng cần thiết để đóng dòng điện sự cố.

Chú thích 3: Định nghĩa về tc, xem 3.2.13, tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

5.5  Mạch điện điều khiển

Các mạch điện điều khiển được nhận diện bởi các đặc tính sau:

– Điện áp của các mạch điện điều khiển;

– Loại dòng điện (một chiều hoặc xoay chiều);

– Tần số của dòng điện, đối với dòng điện xoay chiều.

Điện áp của nguồn cấp và tần số của nguồn cấp là các giá trị dựa trên các chỉ số về hiệu năng, các đặc tính nhiệt và các đặc tính cách điện của thiết bị.

Trừ khi có quy định khác, điện áp nguồn cấp phải phù hợp với mục 5.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936- 1:2024 và điện áp cách điện danh định phải phù hợp với tiêu chuẩn EN 50124-1.

Điện áp nguồn cấp phải nằm trong dải điện áp quy định từ 85 % đến 110 % giá trị điện áp danh định phù hợp với mục 5.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Khi điện áp điều khiển là tương tự như điện áp trong mạch điện chính thì sử dụng các biến tương tự như các biến trong mạch điện chính.

Nhà sản xuất phải đưa ra (các) giá trị của dòng điện cấp cho các mạch điện điều khiển ở điện áp quy định. Trong trường hợp các mạch điện điều khiển tạo ra dòng điện không liên tục thì khoảng thời gian tạo ra dòng điện không liên tục phải được quy định.

5.6  Các mạch điện phụ và các tiếp điểm phụ

Các mạch điện phụ chủ yếu được xác định bởi một số các tiếp điểm, được xác định bởi các giá trị danh định của các mạch đin phụ (dòng điện và điện áp trong thử nghiệm tàng nhiệt độ) và được xác định bởi các đặc tính của các mạch điện phụ (thường mở, thường đóng hoặc chuyển mạch). Trừ khi có quy định khác, điện áp danh định phải phù hợp với mục 5.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024 và điện áp cách điện danh định phải phù hợp với tiêu chuẩn EN 50124-1.

Khách hàng phải quy định số lượng nhỏ nhất các tiếp điểm phụ cần thiết.

Hệ thống dây phụ nối với mạch điện ở điện áp 1 000 V AC hoặc ở điện áp từ 1 500 V DC trở lên phải được tách biệt về mặt vật lý khỏi những dây dẫn khác nối với mạch điện ở điện áp nhỏ hơn các giá trị điện áp giới hạn này.

Đối với các đặc tính khác của các mạch điện phụ, áp dụng các yêu cầu trong mục 5.5.

6  Yêu cầu về lắp đặt

6.1  Yêu cầu chung

Tất cả các thiết bị đo và các thiết bị kết nối cần thiết để thao tác, điều khiển, bảo vệ an toàn của thiết bị liên quan phải được cung cấp, cho dù có được đề cập cụ thể hay không. Thiết bị phải được nối đất, cách điện, che chắn hoặc bọc bảo vệ thích hợp để đảm bảo bảo vệ thiết bị và an toàn cho những người có liên quan trong quá trình thao tác và bảo trì thiết bị.

Các mạch điện phụ, các mạch điện điều khiển và các tiếp điểm phải phù hợp với các yêu cầu trong mục 5.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

6.2  Vật liệu

Không được sử dụng các loại vật liệu có chứa amiăng để sản xuất các loại thiết bị này.

Chú thích: Cần đặc biệt chú ý đến khả năng chống ẩm và chncháy của vật liệu được sử dụng: vật liệu được sử dụng phải là loại có khả năng tự dập la để giảm thiểu nguy cơ cháy lan từ tủ điện này sang tủ điện khác (xem Ph lục B của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024).

6.3  Tiếp điểm phóng hồ quang

Các tiếp điểm phóng hồ quang, nếu có, có thể bị hao mòn trong quá trình dập hồ quang phải dễ dàng thay thế.

6.4  Khe hở không khí và chiều dài đường rò

Khe hở không khí và chiều dài đường rò không được nhỏ hơn các giá trị được quy định trong Bảng 1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024 và trong Phụ lục D của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Chú thích: Khe hở không khí và chiều dài đường rò có thể được tăng lên khi tính đến sự có mặt của các chất bn sau một số lần thao tác, xảy ra trong khoảng thời gian sử dụng bình thường giữa các lần làm sạch theo quy trình trong các điều kiện bình thường và ngắn mạch.

Nếu có thể, các đường gân phải được cung cấp để phá vỡ tính liên tục của việc dẫn cặn bẩn xảy ra trong quá trình vận hành.

Khe hở không khí giữa các tiếp điểm cắt phải không nhỏ hơn giá trị quy định tại mục A.2 bằng cách tham khảo Bảng 1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024, khe hở không khí loại B. Trong trường hợp sử dụng các thiết bị cắt đôi (double break) thì tổng của hai chiều dài cách điện mắc nối tiếp phải lớn hơn 25 % so với giá trị nhỏ nhất yêu cầu.

6.5  Các thiết bị kết nối chính

Các thiết bị kết nối chính phải là các thiết bị kết nối dạng cắm hoặc có thể tháo rời (bắt vít hoặc kẹp), các thiết bị kết nối bằng khớp nối.

6.6  Vị trí của các thiết bị kết nối chính

Vị trí của các thiết bị kết nối chính phải được thỏa thuận giữa khách hàng và đơn vị cung cấp, trừ khi đã được quy định trong tiêu chuẩn IEC.

6.7  Đầu cực nối đất

Các khung, cấu kiện và các chi tiết cố định của vỏ kim loại phải được nối với nhau và nối đất thích hợp, được lắp đặt ở vị trí có thể tiếp cận được, để cho phép nối đất.

Chú thích: Điều kiện này có thể được đáp ứng bằng cách sử dụng các chi tiết kết cấu thông thường để đảm bảo tính liên tục của dòng điện.

Đầu cực nối đất phải được bảo v chống ăn mòn phù hợp. Ký hiệu nối đất tiêu chuẩn phải được thể hiện rõ ràng không thể tẩy xóa.

Đầu cực nối đất phải có khả năng mang dòng điện sự cố nối đất danh định INcwe trong khoảng thời gian 0,25 s.

6.8  Phương thức thao tác thủ công

Tất cả các thiết bị đều phải được cung cấp tay cầm để thao tác đóng thủ công trong quá trình sử dụng, trong trường hợp khẩn cp và/hoặc trong quá trình bảo trì như được quy định trong mục 6.13.1.

6.9  Vỏ của thiết bị

Vỏ của thiết bị, do khách hàng quy định hoặc do nhà sản xuất cung cấp, phải phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn TCVN 13936-6 (cụm thiết bị sử dụng trong nhà). Ngoài ra, vỏ của thiết bị phải có cấp bảo vệ thích hợp với các điều kiện lắp đặt ngoài trời phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4255.

6.10  Tăng nhiệt độ

6.10.1  Các giá trị giới hạn

Đối với các thiết bị chuyển mạch-cách ly và các thiết bị cách ly, giới hạn tăng nhiệt độ phải là 30 K nhỏ hơn các giá trị được quy định tại Điều 6 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Chú thích: Giá trị này giảm là do hiệu ứng của sự kết hợp của bức xạ mặt trời và quá trình ô xi hóa trong môi trường không khí m.

Dung sai 10 K là có thể chấp nhận đối với các tiếp điểm đã thực hiện các thử nghiệm được quy định trong mục 8.3.5 đạt yêu cầu.

6.10.2  Mạch điện chính

Mạch điện chính của thiết bị, bao gồm tất cả các chi tiết được kết nối bằng điện, phải chịu được dòng điện danh định INeIth hoặc Ithe của nó. Mạch điện chính của thiết bị cũng phải tuân thủ chu kỳ tải do khách hàng quy định (xem 3.2.5, Chú thích 2, của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024).

6.10.3  Mạch điện điều khiển

Các mạch điện điều khiển, cũng như các thiết bị điều khiển, được sử dụng để thao tác đóng và thao tác cắt thiết bị, không được vượt quá các giá trị giới hạn tăng nhiệt độ danh định trong quá trình làm việc của chúng.

6.10.4  Mạch điện phụ

Các mạch điện phụ, cũng như các thiết bị phụ, phải chịu được dòng điện trong thử nghiệm tăng nhiệt độ (đối với các thiết bị chuyển mạch) hoặc dòng điện làm việc danh định của chúng (đối với thiết bị khác), mà không vượt quá các giá trị giới hạn tăng nhiệt độ danh định.

6.11  Độ bền điện môi

Độ bền điện môi phải phù hợp với các giá trị quy định trong Bảng 1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024, có tính tới các giá trị khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp trong các điều kiện ẩm ướt.

6.12  Độ bền về điện và độ bền cơ học

Thiết bị phải có khả năng thực hiện một số các thao tác sau đây khi được thử nghiệm tuân thủ theo mục 7.3.2 và 7.3.3 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024:

a) Để kiểm tra độ bền cơ học, phải không có dòng điện trong mạch điện chính và thực hiện các chu kỳ làm việc sau:

1) Chỉ đối với các thiết bị thao tác bằng tay phụ thuộc: 100 chu kỳ;

2) Các thiết bị thao tác bằng năng lượng độc lập: 1 000 chu kỳ;

b) Để kiểm tra độ bền về điện, cho dòng điện làm việc danh định INe (hoặc Ith hoặc Ithe nếu được thỏa thuận) chạy trong mạch điện chính và thực hiện các chu kỳ làm việc sau (xem 8.3.5):

1) Các thiết bị chuyển mạch-cách ly: ít nhất 50 chu kỳ;

Thử nghiệm này phải bao gồm việc thực hiện một số chu kỳ làm việc trên trong các nhóm không ít hơn 10 thao tác đóng với khoảng thời gian không lớn hơn 180 s. Đối với các giá trị dòng điện danh định lớn hơn 4 000 A, số nhóm có thể được giảm xuống tùy theo thỏa thuận giữa khách hàng và đơn vị cung cấp.

c) Để kiểm tra việc thao tác đóng, cắt đúng của thiết bị ở các điều kiện đóng băng, thiết bị sau khi được lặp đặt, được thao tác đóng, được đặt trong buồng thử để đạt tới các điều kiện được quy định tại mục 8.3.7, phải được giảm xuống nhiệt độ đóng băng và sau đó thực hiện thao tác cắt; sau đó thiết bị này phải được đóng băng lại và tiếp tục thực hiện thao tác đóng.

Lớp băng phủ trên bề mặt phải do khách hàng quy định phù hợp với mục 2.1.2 của tiêu chuẩn IEC 60694 là một trong các loại sau:

1 mm đối với cấp 1;

10 mm đối với cấp 10;

20 mm đối với cấp 20.

6.13  Thao tác

6.13.1  Thao tác đóng và thao tác cắt

Gồm có các loại thao tác sau:

a) Các thiết bị thao tác bằng tay phụ thuộc;

b) Các thiết bị thao tác bằng năng lượng không có dự phòng thao tác bằng tay;

c) Các thiết bị thao tác bằng tay độc lập;

d) Các thiết bị thao tác bằng năng lượng có dự phòng thao tác bằng tay độc lập;

e) Các thiết bị thao tác bằng năng lượng có dự phòng thao tác bằng tay phụ thuộc.

Các thiết bị quy định trong mục b), c) và d) có thể là các thiết bị cách ly hoặc các thiết bị chuyển mạch- cách ly.

Các thiết bị quy định trong mục a) và e) chỉ là các thiết bị cách ly.

Các thiết bị quy định trong mục a) và c) phải có thêm tay cầm để thao tác thủ công. Các thiết bị quy định trong mục d) phải có tay cầm khẩn cấp. Tất cả các thiết bị phải được trang bị các trang thiết bị để đóng thủ công trong quá trình bảo trì.

Khách hàng phải quy định các loại thao tác cần thiết.

Đối với các thiết bị thao tác bằng năng lượng, thao tác phải chính xác ở mi giá trị điện áp như được quy định trong mục 5.5.

Các thiết bị chuyển mạch nối đất không được sử dụng các cơ cấu thuộc loại a) và e).

6.13.2  Khóa

Nếu hệ thống khóa padlock được cung cấp để khóa ở một hoặc một số vị trí, để phòng ngừa mọi thao tác trái phép, thì thiết bị này phải được thiết kế để nhận các khóa padlock, số lượng và các đặc tính của khóa sẽ do khách hàng quy định.

6.14  Bảo vệ chống ăn mòn

Thép và các vật liệu khác sử dụng trong thiết bị phải được xử lý chống ăn mòn phù hợp với cấp bảo vệ chống ăn mòn đã được phê duyệt.

Khách hàng có thể đưa ra chỉ dẫn kỹ thuật riêng của khách hàng, trong trường hợp đó, đơn vị cung cấp phải tuân thủ hoặc đưa ra chỉ dẫn kỹ thuật tương đương.

6.15  Phát thải tiếng ồn

Việc phát thải tiếng ồn từ tất cả các thiết bị phải được giảm thiểu. Mức phát thải tiếng ồn trong quá trình cắt dòng điện làm việc danh định INe phải do đơn vị cung cấp đưa ra, nếu khách hàng có yêu cầu.

6.16  Làm mát

Trừ khi có thỏa thuận khác giữa khách hàng và đơn vị cung cấp, tất cả các thiết bị phải được làm mát tự nhiên.

6.17  Điều khiển Servo (nếu có)

Bộ điều khiển servo phải được lắp trên thiết bị hoặc trên kết cấu mà thiết bị cũng được lắp trên đó. Kết cấu này phải được nối đất.

6.18  Các thiết bị khác

Các thiết bị chuyển mạch nối đất, thiết bị chuyển mạch-cách ly, thiết bị cách ly phải có các thiết bị đi kèm sau:

a) Thiết bị khóa, hoặc bằng điện, hoặc bằng từ hoặc bằng cơ khí;

b) Thiết bị chỉ báo cơ học được kết nối với tiếp điểm chuyển động hoặc các phương thức tương đương để chỉ báo trạng thái “đóng” và “cắt” của thiết bị. Các ký hiệu “I” và “O” hoặc “ON” và “OFF” phải được sử dụng để chỉ báo các vị trí đóng và các vị trí cắt tương ứng; thiết bị chì báo này có thể là không cần thiết nếu khoảng cách cách ly hoặc khe hở cách ly trên thiết bị có thể nhìn thấy rõ ràng khi thiết bị ở trong các điều kiện lắp đặt;

c) Các phương thức nối đất trong kết cấu của thiết bị thông qua một đầu cực nối đất (xem 6.7).

Các thiết bị chuyển mạch nối đất, thiết bị chuyển mạch-cách ly, thiết bị cách ly có thể được trang bị bộ đếm số lần thao tác.

Ngoài số lượng các tiếp điểm đóng cắt phụ cần thiết cho các mạch điện của thiết bị làm việc bình thường, nhà sản xuất phải cung cấp thêm hai tiếp điểm bổ sung cho các mạch điện giám sát và mạch điện điều khiển từ xa. Số lượng và kiểu loại tiếp điểm ngoài những tiếp điểm trên phải tùy thuộc vào thỏa thuận giữa khách hàng và đơn vị cung cấp.

7  Thông tin và ghi nhãn

7.1  Thông tin

Khách hàng và đơn vị cung cấp phải trao đi mọi thông tin cần thiết để đảm bảo rằng thiết bị phù hợp với nhiệm vụ dự kiến. Thông tin này được quy định trong Điều 5, và liên quan đến các chỉ số cụ thể hoặc các lựa chọn thay thế đối với các nội dung được quy định trong Điều 6. Bản tóm tắt về thông tin này được đưa ra trong Phụ lục A.

7.2  Ghi nhãn

Từng loại thiết bị phải được ghi nhãn không thể tẩy xóa.

Các thông tin sau đây phải được in lên trên chính thiết bị hoặc in lên trên một hoặc nhiều biển thông số và gắn với thiết bị đó:

a) Tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại;

b) Tiêu chuẩn viện dẫn tương ứng với tiêu chuẩn quốc gia mà nhà sản xuất công bố phù hợp;

c) Phân loại (xem 5.4);

d) Ký hiệu và số sê-ri;

e) Năm sản xuất;

f) Điện áp danh định UNe;

g) Điện áp nguồn cấp điện phụ danh định và điện áp nguồn cấp điện điều khiển;

h) Dòng điện làm việc danh định/dòng điện thử nghiệm tăng nhiệt độ danh định INeIth hoặc Ithe;

i) Dòng điện cắt danh định, nếu có;

j) Dòng điện đóng danh định, nếu có;

k) Dòng điện danh định chịu được trong thời gian ngắn INcw, nếu có;

l) Khối lượng của thiết bị hoàn chỉnh và của từng chi tiết có thể tháo rời riêng biệt;

m) Các đầu cực đầu vào và các đầu cực đầu ra, trừ khi chúng được kết nối theo một trong hai cách;

n) Ký hiệu đầu cực nối đất, nếu có;

o) Phù hợp với các yêu cầu làm việc khác với các yêu cầu được xem là bình thường (xem Điều 4 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024) (được ghi trên một nhãn riêng nếu thuận tiện).

Tất cả các dán nhãn cần thiết phải được cung cấp vì các mục đích an toàn, nhận dạng, hướng dẫn và thông tin. Các chi tiết đính kèm phải được ghi nhãn.

Số sê-ri và ký hiệu kiểu loại phải dễ thấy sau khi lắp đặt thiết bị. Các du hiệu khác phải dễ thấy ít nhất trước khi lắp đặt.

8  Thử nghiệm

8.1  Yêu cầu chung

Các yêu cầu chung liên quan đến các thử nghiệm được thể hiện trong Điều 7 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Trừ khi có quy định khác, các thử nghiệm phải được thực hiện ở các giá trị làm việc danh định: dòng điện, điện áp, tần số (nếu có) và áp suất không khí (nếu có). Các thử nghiệm này được áp dụng cho tất cả các thiết bị hoàn chỉnh (gồm có mạch điện chính, mạch điện điều khiển và mạch điện phụ) và phù hợp với các giá trị được quy định trong Điều 5.

Các thay đổi trong quá trình thử nghiệm phải nằm trong phạm vi dung sai được quy định trong Bảng 6 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

8.2  Các thử nghiệm có thể áp dụng và trình tự thử nghiệm

Các thử nghiệm có thẻ áp dụng được tóm tắt trong Bảng 2 và các thử nghiệm phải được thực hiện theo thứ tự quy định trong Bảng 2 đối với từng nhóm theo trình tự.

Bảng 2 – Danh mục các thử nghiệm có thể áp dụng và trình tự thử nghiệm

Nhóm

Mô tả thử nghiệm

Loại thử nghiệm

Tham chiếu

D, ES

SD

 

Các đặc tính làm việc chung

 

 

 

 

Kiểm tra xác nhận sự phù hợp với các bản vẽ chế tạo

T  R

T  R

8.3.1.1

 

Đo điện trở

T  R

T  R

8.3.1.2

 

Thao tác cơ học

T  R

T  R

8.3.2

 

Thử nghiệm điện môi

 

 

8.3.3

 

Chịu xung điện áp

T – I

T – I

8.3.3.2

1

Điện áp tần số công nghiệp (khô)

R

R

8.3.3.3

 

Điện áp tần số công nghiệp (ướt)

T

T

8.3.3.3

 

Tăng nhiệt độ

T a

T

8.3.4

 

Độ bền về điện

T

8.3.5

 

Độ bền cơ học

T

T

8.3.6

 

Thao tác trong các điều kiện đóng băng

T

T

8.3.7

 

Kiểm tra xác nhận cấp bảo vệ của vỏ thiết bị

T a

a

TCVN 4255

 

Làm việc quá tải

 

 

 

2

Kiểm tra xác nhận khả năng đóng và cắt dòng điện danh định

Tb

T

8.3.8

 

Kiểm tra xác nhận hoạt động khi chịu dòng điện danh định trong thời gian ngắn

T

T

8.3.9

3

Kiểm tra xác nhận độ bền của thiết bị điều khiển thủ công và độ tin cậy của chỉ báo vị trí

T

T

8.3.10

a Nếu có.

b Nếu nhà sản xuất công bố.

Chú thích:

T = Thử nghiệm kiểu loại

R = Thử nghim xuất xưởng

I = Thử nghiệm điều tra

ES = Thiết bị chuyn mạch nối đất

D = Thiết bị cách ly

SD = Thiết bị chuyển mạch-cách ly

8.3  Thực hiện các thử nghiệm

8.3.1  Kiểm tra xác nhận sự phù hợp với các bản vẽ chế tạo và các đặc tính của thiết bị

8.3.1.1  Kiểm tra xác nhận sự phù hợp với các bản vẽ chế tạo

Các thiết bị được thử nghiệm phải phù hợp với tất cả các chi tiết quan trọng trong các bản vẽ của kiểu loại thiết bị được đại diện.

8.3.1.2  Đo điện trở của mạch điện chính

Các phép đo điện trở của mạch điện chính phải được thực hiện trên chính thiết bị đó ở nhiệt độ môi trường.

Các thử nghiệm phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu trong mục 6.4.1 của tiêu chuẩn IEC 60694.

Chú thích: Phép đo này cũng được yêu cầu thực hiện cả trước và sau từng thử nghiệm trong mục 8.3.5, 8.3.8 và 8.3.9.

8.3.1.3  Đo điện trở của các cuộn dây (nếu có) ở nhiệt độ môi trường

Các phép đo phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường và phải được hiệu chỉnh để đo ở nhiệt độ 35 °C.

8.3.2  Thử nghiệm thao tác cơ học

Thử nghiệm thao tác cơ học được thực hiện ở nhiệt độ môi tng phòng thí nghiệm, phù hợp với mục 7.3.1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Chú thích: Thử nghiệm này nhằm chứng minh việc thao tác chính xác của thiết bị và chứng minh rằng thiết bị tuân thủ các điều kiện làm việc quy định.

Các thiết bị điều khiển được cấp điện, nếu có, phải được kiểm tra đối với việc thao tác chính xác trong phạm vi các giá trị điện áp giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất quy định.

Thời gian thao tác cắt và thời gian thao tác đóng (khi được chỉ báo) phải được kiểm tra xác nhận.

Thử nghiệm thao tác cơ học được thực hiện lại như là thử nghiệm kiểu loại đối với các điều kiện làm việc bất thường (xem 7.3.1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024) khi có yêu cầu.

Nếu thiết bị chuyển mạch và cơ cấu truyền động thủ công hoặc truyền động bằng động cơ được cung cấp như là các thiết bị độc lập (ví dụ, các thiết bị chuyển mạch được lắp đặt trên cực), thì thử nghiệm xuất xưởng đối với thao tác cơ học của toàn bộ cụm thiết bị có thể được thực hiện tại hiện trường.

8.3.3  Thử nghiệm điện môi

8.3.3.1  Yêu cầu chung

Thử nghiệm điện môi phải phù hợp với mục 7.5 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024, với các tiêu chí sau.

Thử nghiệm điện môi phải được thực hiện trên một thiết bị mới, được lắp đặt như trong các điều kiện làm việc thực tế. Khi kết cấu đỡ của thiết bị được làm bằng vật liệu cách điện, các tấm kim loại phù hợp phải được đưa vào điểm bắt cố định để mô phỏng các điều kiện lắp đặt.

8.3.3.2  Thử nghiệm chịu xung điện áp

Thử nghiệm chịu xung điện áp là thử nghiệm kiểu loại chỉ dành cho các thiết bị có giá trị UNm trên 2 500 V và thử nghiệm này là thử nghiệm điều tra trong tất cả các trường hợp khác.

Các thử nghiệm phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu trong mục 7.5.1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024 cả ở các vị trí đóng và các vị trí cắt.

8.3.3.3  Thử nghiệm chịu điện áp tần số công nghiệp

Thử nghiệm chịu điện áp tần số công nghiệp là thử nghiệm kiểu loại trong các điều kiện ẩm ướt và là thử nghiệm xuất xưởng trong các điều kiện khô ráo (xem 7.5.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024).

8.3.3.3.1  Mạch điện chính

Thử nghiệm chịu điện áp tần số công nghiệp phải được thực hiện phù hợp với mục 7.5.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024 cả ở các vị trí đóng và các vị trí cắt.

8.3.3.3.2  Mạch điện điều khiển và mạch điện phụ

Điện áp thử nghiệm được tác dụng vào mạch điện điều khiển và mạch điện phụ trong 60 s ở các điều kiện sau:

a) Giữa tất cả các mạch điện phụ và mạch điện điều khiển được kết nối với nhau, thường không được nối với mạch điện chính và khung kim loại của thiết bị;

b) Nếu mạch điện phụ được thiết kế để phân tách hoặc cách ly hoàn toàn về mặt vật lý khỏi các mạch điện phụ còn lại, thì thử nghiệm là thử nghiệm giữa mạch điện này và các mạch điện còn lại;

c) Tất cả các thiết bị trước đó đã thử nghiệm đạt yêu cầu thì có thể ngắt kết nối.

Chủ thích: Các thiết bị bán dẫn nên được thử nghiệm ngắn mạch trong quá trình thử nghiệm.

8.3.3.4  Các giá trị thử nghiệm

Các giá trị thử nghiệm hiệu dụng được quy định trong Bảng 1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Mức yêu cầu đối với thử nghiệm chịu điện áp tần s công nghiệp giữa các tiếp điểm có thể được chọn ở mức ngay dưới mức yêu cầu đối với mạch điện chính và nối đất. Tương tự, các mức điện áp khác có thể được chọn đối với các mạch điện phụ và các mạch điện điều khiển nối đất và giữa chúng với nhau.

Các thử nghiệm lặp lại được thực hiện ở 75 % giá trị điện áp quy định đối với thiết bị mới lần đầu tiên được gửi để thử nghiệm điện môi.

8.3.4  Thử nghiệm tăng nhiệt độ

8.3.4.1  Yêu cầu chung

Thử nghiệm tăng nhiệt độ được thực hiện ở các điều kiện trong nhà.

Các quy định chung liên quan đến các thử nghiệm độ tăng nhiệt được quy định tại mục 7.4 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024 (ngoại trừ tiết diện của dây dẫn thử nghiệm được quy định tại mục 7.4.3 và Bảng 7 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024),

8.3.4.2  Thử nghiệm tăng nhiệt độ đối với mạch điện chính

Thiết bị có vỏ tích hợp phải được thử nghiệm kèm vỏ.

Tiết diện của các dây dẫn thử nghiệm phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.

Khi sử dụng cáp đồng, mật độ dòng điện sau đây được khuyến nghị:

– Đối với INe lên đến 2 000 A: 1,5 A/mm2;

– Đối với INe từ 2 001 A đến 5 000 A: 1,3A/mm2;

Nếu sử dụng thanh đồng, các giá trị nên tuân thủ theo các giá trị được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 – Khuyến nghị về số lượng và tiết diện của các thanh đồng

INe

Thanh đồng

A

Số lượng

Tiết diện

mm × mm

500 đến 630

2

50 x 5

631 đến 800

2

60 x 5

801 đến 1 000

2

80 x 5

1 001 đến 1 250

2

100 x 5

1 251 đến 1 600

3

100 x 5

1 601 đến 2 000

4

100 x 5

2 001 đến 2 500

3

100 x 10

2 501 đến 3 150

4

100 x 10

3 151 đến 4 000

5

100 x 10

4 001 đến 5 000

6

100 x 10

8.3.5  Thử nghiệm độ bền về điện

Thử nghiệm độ bền về điện là thử nghiệm kiểu loại chỉ dành riêng cho các thiết bị chuyển mạch-cách ly và được thực hiện trong các điều kiện phòng thí nghiệm.

Quy trình thử nghiệm phải tuân thủ theo các yêu cầu được quy định trong mục 7.3.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024. số chu kỳ thực hiện phải như quy định trong 6.12 b).

Các biện pháp kiểm soát phải tương tự như các biện pháp kiểm soát sử dụng trong thực tế. Trong trường hợp thao tác thủ công thì trình tự thao tác phải được quy định.

Thiết bị phải được xem là thử nghiệm đạt yêu cầu nếu sau khi thử nghiệm thiết bị có thể làm việc bình thường và thỏa mãn các yêu cầu được quy định tại mục 7.3.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

8.3.6  Thử nghiệm độ bền cơ học

Thử nghiệm độ bền cơ học là thử nghiệm kiểu loại và được thực hiện trong các điều kiện phòng thí nghiệm.

Quy trình thử nghiệm phải tuân thủ theo các yêu cầu quy định trong mục 7.3.3 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024. Số chu kỳ thực hiện phải như quy định trong 6.12 a).

Chú thích: Tần suất thao tác có thể là bất kỳ giá trị nào thích hợp, miễn là thiết bị chuyển mạch cơ học có thể di chuyển hết hành trình giữa hai lần thao tác liên tiếp.

Các biện pháp kiểm soát phải tương tự như các biện pháp kiểm soát sử dụng trong thực tế. Trong trường hợp thao tác thủ công thì trình tự thao tác phải được quy định.

Thiết bị phải được xem là thử nghiệm đt yêu cầu nếu sau khi thử nghiệm thiết bị có thể làm việc bình thường mà không cần thiết phải bảo trì ngoại trừ việc làm sạch và bôi trơn.

8.3.7  Thao tác trong các điều kiện đóng băng

Thiết bị và thiết bị điều khiển của thiết bị phải được lắp đặt hoàn chỉnh như trong quá trình làm việc thực tế. Quy trình thao tác phải tương tự như trong quá trình làm việc thực tế.

Thử nghiệm trong các điều kiện đóng băng được thực hiện trên thiết bị và thiết bị điều khiển bằng cách phủ một lớp băng có chiều dày thích hợp với cấp băng theo tiêu chuẩn IEC 62271-102 và để kiểm tra xác nhận rằng các thao tác đóng và các thao tác cắt là có thể thực hiện được với việc điều khiển bằng thủ công hoặc điều khiển bằng điện.

Sau khi thực hiện hai thử nghiệm này ở điều kiện đóng băng, thiết bị phải không được hư hỏng chẳng hạn như ngăn cản các thao tác cơ học hoặc các thao tác bằng điện của thiết bị. Khi thiết bị làm việc trong nhiệt độ môi trường thì phải đo điện trở của mạch điện chính. Giá trị đo được không được chênh lệch quá 20 % so với giá trị được ghi lại trong mục 8.3.1.2.

8.3.8  Kiểm tra xác nhận khả năng đóng và cắt dòng điện danh định

8.3.8.1  Yêu cầu chung

Thử nghiệm khả năng đóng và cắt dòng điện danh định là thử nghiệm kiểu loại đối với các thiết bị có khả năng đóng và cắt dòng điện danh định đã được nhà sản xuất công bố. Đối với thử nghiệm khả năng đóng dòng điện trong trường hợp ngắn mạch (loại V và VI), giá trị dòng điện đỉnh không được nhỏ hơn 1,42 × Iss, khoảng thời gian ngắn mạch không nhỏ hơn 0,1 s, bằng cách sử dụng mạch điện tương tự như được mô tả trong mục 7.6.1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

8.3.8.2  Dung sai của các giá trị thử nghiệm

Thử nghiệm khả năng đóng và cắt dòng điện danh định được thực hiện ở các giá trị do nhà sản xuất quy định, phù hợp với mục 5.3.1, 5.3.2 và 5.3.3 đối với loại thiết bị tương ứng được quy định trong mục 5.4. Thử nghim phải được xem là đạt yêu cầu nếu các giá trị thử nghiệm được báo cáo khác với các giá trị đã nêu trong phạm vi các giá trị giới hạn quy định trong Bảng 6 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Vì các lý do thực hiện thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, các giá trị dung sai này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của hai bên.

8.3.8.3  Các điều kiện thử nghiệm

Thiết bị phải là một cụm lắp ráp hoàn chỉnh hoặc ở điều kiện tương đương. Thiết bị điều khiển phải ở trạng thái như trong các điều kiện làm việc thực tế và như được quy định trong mục 5.5, nếu được cấp điện, được cấp điện ở giá trị điện áp nhỏ nhất của thiết bị.

8.3.8.4  Quy trình

Thử nghiệm khả năng đóng và cắt dòng điện danh định bao gồm hai thử nghiệm riêng biệt.

Thử nghiệm khả năng đóng dòng điện danh định gồm hai thao tác đóng trong khoảng thời gian 180 s. Đối với thiết bị loại III và IV, mạch điện có hằng số thời gian của mạch điện tc lớn hơn hoặc bằng 0,01 s.

Thử nghiệm khả năng cắt dòng điện danh định gồm năm thao tác cắt ở hằng số thời gian của mạch điện tc lớn hơn hoặc bằng 0,01 s, với khoảng thời gian giữa các chu kỳ xấp xỉ 180 s. Trong trường hợp INe bằng hoặc hơn 800 A thì khoảng thời gian này có thể được tăng lên theo thỏa thuận giữa khách hàng và đơn vị cung cấp.

Để thuận tiện, các thử nghiệm khả năng đóng và cắt dòng điện danh định có thể được thực hiện dưới dạng các thao tác đóng. Trong mỗi chu kỳ, thiết bị phải duy trì ở vị trí đóng trong khoảng thời gian 0,1 s. Sau mỗi chu kỳ làm việc, điện áp phục hồi phải được duy trì trong khoảng thời gian tối thiểu là 0,1 s.

Điện áp nguồn cấp phải được kết nối với một đầu cực và phụ tải được kết nối với một đu cực khác. Thử nghiệm này phải được thực hiện lại bằng cách hoán đổi nguồn cấp điện và phụ tải, trừ khi các đầu cực được thể hiện rõ ràng về phụ tải và nguồn cấp điện.

Sau khi thực hiện thử nghiệm, yêu cầu thử nghiệm điện môi phải phù hợp với mục 7.6.3 của tiêu chun TCVN 13936-1:2024.

8.3.8.5  Mạch điện thử nghiệm

Sơ đồ điển hình của các mạch điện thử nghiệm được thể hiện trên Hình A.1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024; các thiết bị kết nối của mạch điện được mô tả trong mục 7.6.1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

Giá trị dòng điện ngắn mạch giả định tại điểm kết nối với các đầu cực của nguồn cấp điện cho thiết bị phải là giá trị INss.

8.3.8.6  Chi tiết về việc tiến hành các thử nghiệm

Các điều kiện của thiết bị trước khi thử nghiệm phải phù hợp với các điều kiện quy định trong mục 7.6.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

8.3.8.7  Các trạng thái của thiết bị sau khi thử nghiệm

Các trạng thái của thiết bị sau khi thử nghiệm phải phù hợp với các trạng thái quy định trong mục 7.6.3 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

8.3.9  Kiểm tra xác nhận hoạt động của thiết bị khi thử nghiệm chịu dòng điện danh định trong thời gian ngắn

8.3.9.1  Các giá trị thử nghiệm

Các giá trị thử nghiệm phải phù hợp với các giá trị được quy định trong mục 7.7.1 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

8.3.9.2  Điều kiện thử nghiệm

Thiết bị thử nghiệm phải tuân thủ các điều kiện được quy định trong mục 8.3.8.3 của tiêu chuẩn này và mục 7.7.2 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024 (nếu có).

8.3.9.3  Chi tiết về việc tiến hành thử nghiệm

Chi tiết về việc tiến hành thử nghiệm chịu dòng điện danh định trong thời gian ngắn phải tuân thủ theo quy định tại mục 7.7.3 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024 (nếu có).

8.3.9.4  Các trạng thái của thiết bị sau khi thử nghiệm

Sau khi thử nghiệm, các chi tiết cơ khí và các chi tiết cách điện phải phù hợp với mục 7.7.4 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

8.3.10  Kiểm tra xác nhận thiết bị điều khiển thủ công về độ bền và độ tin cậy của chỉ báo vị trí

Độ bền của thiết bị điều khiển thủ công và độ tin cậy của chỉ báo vị trí phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong mục 7.8 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin được yêu cầu

A.1  Yêu cầu chung

Tham chiếu đến Điều 7, phụ lục này đưa ra một bản tóm tắt các loại thông tin có thể được sử dụng làm hướng dẫn để thực hiện Điều 7.

A.2  Chỉ dẫn kỹ thuật mua sắm

Nên bao gồm các nội dung sau đây, nếu có, trong chỉ dẫn kỹ thuật mua sắm do khách hàng đưa ra để cung cấp các yêu cầu kỹ thuật chính xác cho các hệ thống lắp đặt cụ th:

a) Các điều kiện làm việc khác so với các điều kiện được xác định là “bình thường” (xem Điều 4 của tiêu chuẩn TCVN 13936-1:2024) bao gồm tất cả các yêu cầu tùy chọn, ví dụ: tùy chọn cấp đóng băng, giá trị khe hở không khí và chiều dài đường rò lớn hơn so với điều kiện bình thường;

b) Chi tiết về vị trí mà thiết bị được lắp đặt;

c) Chi tiết về kiểu loại, số lượng và vị trí lắp đặt của thiết bị;

d) Dữ liệu được đề cập trong Điều 5 do khách hàng cung cấp;

e) Các yêu cầu đối với vỏ của thiết bị nếu có (xem 6.9), các tính năng cụ thể liên quan đến các đặc tính về kết cấu (xem Điều 6) và các chi tiết về đầu cực;

f) Chỉ báo vị trí nếu có;

g) Thông số danh định về dòng điện liên tục của thiết bị và chu kỳ tải;

h) Giá trị điện áp lớn nhất, nhỏ nhất và danh định của nguồn cấp điện phụ;

i) Chi tiết về việc sắp xếp vận chuyển và giao hàng đến công trường bao gồm cả kích thước đóng gói lớn nhất;

A.3  Chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất

Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau đây trong danh mục hoặc sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc chỉ dẫn kỹ thuật mời thầu:

a) Nhận dạng

1) Tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu;

2) Ký hiệu kiểu loại;

3) Viện dẫn tiêu chuẩn quốc gia tương ứng với tiêu chuẩn này, trong đó nhà sản xuất phải công bố sự phù hợp;

4) Năm sản xuất và số sê-ri;

b) Các đặc tính

1) Các giá trị điện áp danh định;

2) Phân loại sử dụng và các giá trị dòng điện danh định ở các giá trị điện áp của thiết bị;

3) Dòng điện làm việc danh định, dòng điện trong thứ nghiệm tăng nhiệt độ, nếu có INeIth hoặc Ithe;

4) Vật liệu làm các tiếp điểm;

5) Điện áp cách điện danh định;

6) Cấp chịu điện áp xung danh định, nếu có;

7) Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp danh định (ướt);

8) Công suất yêu cầu ở điện áp điều khiển danh định để đóng thiết bị;

9) Công suất yêu cầu ở điện áp điều khiển danh định để cắt thiết bị;

10) Điện trở trong mạch điện chính của thiết bị;

11) Giới hạn tăng nhiệt độ ở dòng điện làm việc danh định trong các chi tiết khác nhau của thiết bị và giới hạn tăng nhiệt độ trong các điều kiện quá tải (xem Điều 6 của tiêu chuẩn TCVN 139361:2024);

12) Khả năng đóng và/hoặc cắt dòng điện danh định ở các nhiệm vụ thử nghiệm khác nhau theo quy định;

13) Khả năng chịu dòng điện trong thời gian ngắn INcw và khoảng thời gian chịu hoặc khả năng chịu dòng điện sự cố nối đất INcwe và khoảng thời gian chịu;

14) Kiểu loại buồng dập hồ quang, nếu có;

15) Mã IP trong trường hợp có thiết bị đi kèm (theo TCVN 4255);

16) Sự phù hợp để sử dụng các yêu cầu làm việc khác với các yêu cầu được xác định là bình thường trong Điều 4, nếu có;

17) Các giá trị điện áp danh định của (các) mạch điện điều khiển và mạch điện phụ, tần số của (các) dòng điện;

18) Áp suất không khí danh định và các giá trị giới hạn sự thay đổi áp suất (đối với các thiết bị được điều khiển bằng khí nén);

19) Khối lượng của thiết bị hoàn chỉnh và của các chi tiết có thể kéo ra được nếu có;

20) Kích thước nhỏ nhất của vỏ và, nếu có, dữ liệu liên quan đến làm mát, áp dụng cho các đặc tính danh định;

21) Khoảng cách nhỏ nhất giữa thiết bị và các chi tiết kim loại được nối đất (đối với các thiết bị được thiết kế để sử dụng mà không có vỏ);

22) Ảnh hưởng, nếu có, do sự thay đổi điện áp nguồn cấp đối với hoạt động của thiết bị;

23) Mọi ảnh hưởng khác do sự thay đổi nhiệt độ đối với hoạt động của thiết bị;

24) Giá trị danh định liên tục của từng tiếp điểm phụ;

25) Số lượng và loại tiếp điểm phụ và bản chất của dòng điện, tần s danh định (nếu có) và điện áp danh định của các thiết bị chuyển mạch phụ;

26) Phương pháp cố định thiết bị;

27) Khoảng thời gian khuyến nghị và số lần thao tác tối thiểu được khuyến nghị của nhà sản xuất đối với dòng điện danh nghĩa INe, dòng điện ngắn mạch lớn nhất INss và đối với việc bảo dưỡng định kỳ (các tiếp điểm, buồng dập hồ quang và toàn bộ thiết bị).

Chú thích: Các đặc tính trên chỉ được sử dụng khi chúng áp dụng cho một ứng dụng cụ thể.

c) Bản vẽ

Khi khách hàng yêu cầu nên cung cấp các loại bản vẽ sau:

1) Bố trí chung và cao độ mặt cắt của thiết bị thể hiện các kích thước tổng thể, kích thước vận chuyển lớn nhất, khối lượng vận chuyển lớn nhất và tổng khối lượng ước tính lớn nhất và tải trọng xung kích khi xếp tầng lớn nhất;

2) Sơ đồ điều khiển;

3) Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo trì.

 

Mục lục

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ và định nghĩa

 Yêu cầu và điều kiện làm việc

5  Các đặc tính của thiết bị

5.1  Liệt kê các đặc tính

5.2  Kiểu loại thiết bị

5.3  Các giá trị danh định

5.4  Phân loại sử dụng

5.5  Mạch điện điều khiển

5.6  Các mạch điện phụ và các tiếp điểm phụ

 Yêu cầu về lắp đặt

6.1  Yêu cầu chung

6.2  Vật liệu

6.3  Tiếp điểm phóng hồ quang

6.4  Khe hở không khí và chiều dài đường rò

6.5  Các thiết bị kết nối chính

6.6  Vị trí của các thiết bị kết nối chính

6.7  Đầu cực nối đất

6.8  Phương thức thao tác thủ công

6.9  Vỏ của thiết bị

6.10  Tăng nhiệt độ

6.11  Độ bền điện môi

6.12  Độ bền về điện và độ bền cơ học

6.13  Thao tác

6.14  Bảo vệ chống ăn mòn

6.15  Phát thải tiếng ồn

6.16  Làm mát

6.17  Điều khiển Servo (nếu có)

6.18  Các thiết bị khác

 Thông tin và ghi nhãn

7.1  Thông tin

7.2  Ghi nhãn

 Thử nghiệm

8.1  Yêu cầu chung

8.2  Các thử nghiệm có thể áp dụng và trình tự thử nghiệm

8.3  Thực hiện các thử nghiệm

Phụ lục A (Tham khảo) – Thông tin được yêu cầu

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13936-4:2024 (IEC 61992-4:2006 WITH AMENDMENT 1:2015) VỀ ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT – LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH – THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ĐIỆN MỘT CHIỀU – PHẦN 4: THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH NỐI ĐẤT, THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH – CÁCH LY, THIẾT BỊ CÁCH LY MỘT CHIỀU DÙNG NGOÀI TRỜI
Số, ký hiệu văn bản TCVN13936-4:2024 Ngày hiệu lực 02/05/2024
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành 02/05/2024
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản