TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13849:2023 (ISO 20940:2021) VỀ DA – DA MŨ GIẦY MỘC THUỘC CROM TOÀN PHẦN YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13849:2023

ISO 20940:2021

DA – DA MŨ GIẦY MỘC THUỘC CROM TOÀN PHẦN YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Leather – Crust full chrome upper leather – Specifications and test methods

Lời nói đầu

TCVN 13849:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 20940:2021.

TCVN 13849:2023 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA – DA MŨ GIY MỘC THUỘC CROM TOÀN PHN YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Leather – Crust full chrome upper leather – Specifications and test methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quđnh các yêu cầu, phương pháp thử và phương pháp lấy mẫu đối với da mũ giầy mộc thuộc crom toàn phần được sử dụng trong tất cả các loại giầy dép (xem Bảng 1).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7117 (ISO 2418), Da  Phép thử hoá, cơ lý và độ bền màu  Vị trí lấy mẫu

TCVN 7116 (ISO 2588), Da  Lấy mẫu  Số các mẫu đơn cho một mẫu tổng

TCVN 7121 (ISO 3376), Da  Phép thử    Xác đnh độ bền kéo và độ giãn dài

TCVN 7122-2 (ISO 3377-2), Da  Phép thử cơ lý  Xác định độ bền xé – Phần 2: Xé hai cạnh

TCVN 7124 (ISO 3379), Da  Xác định độ phồng và độ bền của da cật – Thử n bi

TCVN 7127 (ISO 4045), Da – Phép thử hoá học – Xác định pH và s chênh lệch

TCVN 7129 (ISO 4048), Da – Phép thử hoá học – Xác định chất hòa tan trong diclometan và hàm lượng axít béo tự do

TCVN 8831-1 (ISO 5398-1), Da – Xác định hàm lượng crom oxit – Phần 1: Định lượng bằng phương pháp chuẩn độ

TCVN 11129-1 (ISO 5402-1), Da – Xác định độ bền uốn – Phần 1: Phương pháp sử dụng máy đo độ đàn hồi

TCVN 11096 (ISO 14268), Da – Phép thử cơ lý – Xác định độ thẩm thấu của hơi nước

TCVN 7130 (ISO 11640), Da – Phương pháp xác định độ bền màu – Độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại

TCVN 10060 (ISO 17070), Da  Phép thử hóa  Xác định hàm lượng pentaclophenol

TCVN 12275-1 (ISO 17075-1), Da – Xác định hàm lượng crom (VI) – Phần 1: Phương pháp đo màu.

TCVN 12275-2 (ISO 17075-2), Da  Xác định hàm lượng crom (Vl)  Phần 2: Phương pháp sắc ký

TCVN 7535-1 (ISO 17226-1), Da  Xác định hàm lượng Formaldehyt bằng phương pháp hóa học – Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

TCVN 10455 (ISO 17229), Da  Phép thử cơ   Xác định độ hấp thụ hơi nước

TCVN 9557-1 (ISO 17234-1), Da-Phép thử hóa xác định một số thuốc nhuộm azo có trong da nhuộm – Phần 1: Xác định một số amin thơm được sinh ra từ thuốc nhuộm azo

TCVN 9557-2 (ISO 17234-2), Da  Phép thử hóa xác định một số thuốc nhuộm azo có trong da nhuộm – Phần 2: Xác định 4aminoazobenzen

TCVN 10461 (ISO 23910), Da – Phép thử cơ lý  Phép đo độ bền xé đường khâu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Da mũ giầy (upper leather)

Da để làm phần mũ của giầy dép.

3.2

Da mũ giầy mộc thuộc crom toàn phần (crust full chrome upper leather)

Da tách béo được thuộc, ăn dầu và làm khô trước khi hoàn thiện.

CHÚ THÍCH 1 Nếu da đã được nhuộm, da mộc được gọi là da mộc nhuộm

3.3

Giày dép thông thường (casual footwear)

Giầy dép được thiết kế và sản xuất để phù hợp cho các hoạt động thư giãn, giải trí.

[Nguồn: TCVN 12729:2019 ISO 19952:2005, 28]

3.4

Giy đông (cold weather footwear)

Giầy được thiết kế và sản xuất để tạo ra được sự bảo vệ đặc biệt cho người sử dụng  nhiệt độ dưới không độ và trong băng tuyết hoặc trên các bề mặt đóng băng ở dưới chân.

CHÚ THÍCH Cũng phù hợp cho các môi trường lạnh quy định.

[Nguồn: TCVN 12729:2019 ISO 19952:2005, 38]

3.5

Giày dép thời trang (fashion footwear)

Giầy dép được thiết kế và sản xuất để đi lại nhẹ nhàng, có kiểu dáng thịnh hành.

[Nguồn: TCVN 12729:2019 ISO 19952:2005, 59]

3.6

Giầy thể thao thông dụng (general purpose sports footwear)

Giầy được thiết kế và sản xuất phù hợp để đi trong các hoạt động thể thao không chuyên khác nhau, ví dụ: chạy bộ, các môn th thao có vợt không phổ biến, các trò chơi trên sân như bóng rổ, tập luyện nhẹ thông thường.

[Nguồn: TCVN 12729:2019 ISO 19952:2005, 74]

3.7

Giầy dép đi trong nhà (indoor footwear)

Giầy dép được thiết kế và sản xuất do có sự thoải mái và độ bền tương xứng, dùng để đi trong nhà, xung quanh nhà, không phù hợp để sử dụng làm giầy dạo phố và không dùng để bảo vệ ở thời tiết và môi trường khắc nghiệt.

[Nguồn: TCVN 12729:2019 ISO 19952:2005, 88]

3.8

Giầy dép trẻ em (infants footwear)

Giầy dép được thiết kế và sản xuất để phù hợp cho trẻ em đi hàng ngày có kích cỡ từ 16 đến 22.

Xem hệ cỡ số giầy Pháp (2.116).

3.9

Giầy dép học sinh (school footwear)

Giầy dép được thiết kế và sản xuất để đi hàng ngày ở trường cho trẻ và thiếu niên, có cỡ số từ 23 đến 38.

CHÚ THÍCH 1: xem ISO 19952:2005,116.

[Nguồn: TCVN 12729:2019 ISO 19952:2005, 129]

3.10

Giày dép dạo phố (town footwear)

Giầy dép được thiết kế và sản xuất phù hợp để đi hàng ngày tại công sở, đĩ mua sắm, hoặc trong môi trường sử dụng tương tự.

CHÚ THÍCH 1 .Độ bền và sự thoải mái thường quan trọng hơn kiểu dáng hoặc thời trang đối với loại giầy dép này.

[Nguồn: TCVN 12729:2019 ISO 19952:2005,161]

4  Tính chất

4.1  Tính chất vật lý

Tính chất vật lý của da mũ giầy phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 1.

 

Bng 1 – Tính chất vật lý

 

Tính chất

Phương pháp thử

Giầy thể thao thông dụng, giầy dép học sinh, giầy dép thông thường, giy dép dạo phố cho đàn ông

Giầy đông

Giầy dép dạo phố cho phụ nữ

Giầy dép thời trang, giầy dép trẻ em, giầy dép đi trong nhà

1

Độ bền kéoa (N/mm2)

TCVN 7121 (ISO 3376)

Da bò  15

Da dê ≥ 12

Da cừu ≥ 10

Da bò  15

Da dê ≥ 12

Da cừu ≥ 10

 10

 10

2

Độ giãn dài khi đứta

(%)

TCVN 7121 (ISO 3376)

Da bò: 45 đến 75

Da dê: 40 đến 75

Da cừu: 35 đến 75

Da bò: 45 đến 75

Da dê: 40 đến 75

Da cừu: 35 đến 75

Da bò: 45 đến 75

Da dê: 40 đến 75

Da cừu: 35 đến 75

Da bò: 45 đến 75

Da dê: 40 đến 75

Da cừu: 35 đến 75

3

Độ bền xéa (N)

TCVN 7122-2 (ISO 3377-2)

Da bò ≥ 70

Da dê ≥ 40

Da cừu ≥ 20

Da bò ≥ 70

Da dê ≥ 40

Da cừu ≥ 20

Da bò ≥ 60

Da dê ≥ 40

Da cừu ≥ 20

Da bò ≥ 50

Da dê ≥ 40

Da cừu ≥ 20

4

Độ căng mặt cật khi nứt vỡ (mm)

TCVN 7124 (ISO 3379)

≥ 7

 7

≥ 7

≥ 7

5

Tải trọng nứt mặt cật(N)

TCVN 7124 (ISO 3379)

≥ 200

 200

 200

 200

6

Độ bn màu với chà xát (sự thay đổi màu và dây màu của bề mặt bên trong giày dép không lót)

TCVN 7130 (ISO 11640)

Sau 40 chu kỳ với dung dịch mồ hôi:  2/3

Sau 40 chu kỳ với dung dịch mồ hôi: ≥ 2/3

Sau 40 chu kỳ với dung dịch mồ hôi: ≥ 2/3

Sau 40 chu kỳ với dung dịch mồ hôi: ≥ 2/3

7

Độ bền xé đường may (N)

TCVN 10461 (ISO 23910)

Da bò  70

Da dê  40

Da bò  70

Da dê  40

Da bò ≥ 60

Da dê  40

Da bò ≥ 50

Da dê  40

8

Độ thẩm thấu hơi nước

TCVN 11096 (ISO 14268)

≥ 0,8 mg/cm2.h

 0,8 mg/cm2.h

 0,8 mg/cm2.h

 0,8 mg/cm2.h

9

Độ hp thụ hơi nước

TCVN 10455 (ISO 17229)

≥ 15 mg/cm2

 15 mg/cm2

 15 mg/cm2

 15 mg/cm2

10

Độ bền đàn hồi (chu kỳ)a,b

TCVN 11129-1 (ISO 5402-1)

Khô: 100 000

Khô: 20 000 (tại -5 °C)

Khô: 50 000

Khô: 20 000

a Giá trị trung bình cho mỗi hướng (song song hoặc vuông góc với sống lưng).

b Không nhìn thấy khuyết tật (không rạn nứt).

 

4.2  Tính chất hóa học

Tính chất hóa học của da mũ giầy mộc thuộc crom toàn phần phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 – Tính chất hóa học

Tính chất

Yêu cầu

Phương pháp thử

Hàm lượng crom III (Cr203) (%)

≥ 2,5

TCVN 8831-1 (ISO 5398-1)

Hàm lượng crom VI (mg/kg)

< 3

TCVN 12275-1 (SO 17075-1) hoặc

TCVN 12275-1 (ISO 17075)

Chất hòa tan trong diclometan (%)

2,5-7

TCVN 7129 (ISO 4048)

pH và ΔpH

 3,5

Nếu pH dưới 4, ΔpH

phải ≤ 0,7

TCVN 7127 (ISO 4045)

Tng hàm lượng phenol clo hóaa (%)

< 0,1

TCVN 10060 (ISO 17070)

Hàm lượng từng phenol clo hóa (mg/ kg)

 

PCP

< 0,5

Tetra-CP

< 0,5

Tri-CP

< 1,0

Di-CP

< 1,0

Mono-CP

< 2,0

Hàm lượng formaldehit (mg/kg)

 150

TCVN 7535-1 (ISO 17226-1)

Thuốc nhuộm azob (mg/kg)

≤ 30

TCVN 9557-1 (ISO 17234-1)

TCVN 9557-2 (ISO 17234-2)

a Pentachlorophenol, tetra chlorophenol, tri chlorophenol, di chlorophenol, mono chlorophenol.

b Chỉ áp dụng cho da mộc nhuộm.

5  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu da được quy định trong TCVN 7116 (ISO 2588). Vị trí lấy mẫu phi được quy định trong TCVN 7117 (ISO 2418).

6  Bao gói và ghi nhãn

6.1  Bao gói

Da mũ giầy phải được đóng gói phù hợp theo thỏa thuận giữa các bên liên quan sao cho da được bảo vệ tránh độ m, nhiệt và ánh sáng.

6.2  Ghi nhãn

Thông tin sau phải được đánh dấu hoặc dán nhãn rõ ràng và bền trên mặt thịt của da:

a) diện tích da;

b) dấu hiệu nhận diện nhà sn xuất;

c) số lô hoặc tháng và năm của sn phẩm;

d) viện dẫn tiêu chuẩn này.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 12729 (ISO 19952), Giầy dép – thuật ngữ.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13849:2023 (ISO 20940:2021) VỀ DA – DA MŨ GIẦY MỘC THUỘC CROM TOÀN PHẦN YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN13849:2023 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản