TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5543:2025 (ISO 8654:2018 WITH AMENDMENT 1:2019) VỀ ĐỒ TRANG SỨC – MÀU CỦA HỢP KIM VÀNG – ĐỊNH NGHĨA, DẢI MÀU VÀ KÝ HIỆU

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5543:2025

ISO 8654:2018

WITH AMENDMENT 1:2019

ĐỒ TRANG SỨC – MÀU CỦA HỢP KIM VÀNG – ĐỊNH NGHĨA, DẢI MÀU VÀ KÝ HIỆU

Jewellery – Colors of Gold Alloys – Definition, range of colors and designation

Lời nói đầu

TCVN 5543:2025 thay thế TCVN 5543:1991.

TCVN 5543:2025 hoàn toàn tương đương ISO 8654:2018 và Sửa đổi 1:2019.

TCVN 5543:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174 Đồ trang sức biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐỒ TRANG SỨC – MÀU CỦA HỢP KIM VÀNG – ĐỊNH NGHĨA, DẢI MÀU VÀ KÝ HIỆU

Jewellery – Colors of Gold Alloys – Definition, range of colors and designation

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định một số lượng hạn chế về màu của hợp kim vàng và phương pháp đo màu. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với những đồ được làm từ hợp kim vàng hoặc được phủ bằng hợp kim vàng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

CIE Publication No.15, Colorimetry (Phép đo màu).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Màu sắc (colour)

Không gian ba chiều biểu thị bằng các tọa độ màu x và y và Y.

CHÚ THÍCH 1: Như định nghĩa trong CIE Publication No.15, các giá trị của Y tương đương với giá trị phần trăm của hệ số phản xạ ánh sáng.

CHÚ THÍCH 2: Khi cần thiết đối với các mục đích đặc biệt hoặc trong lĩnh vực tiêu chuẩn hóa quốc gia, các tọa độ màu này có thể chuyển sang các hệ đo được thống nhất quốc gia hoặc quốc tế theo CIE Publilication No.15 (ví dụ, không gian màu CIE 1976 L*a*b* hoặc CIE 1976 L*u*v*).

4  Ký hiệu

Bảy ký hiệu màu sắc theo các tọa độ màu được định nghĩa trong Bảng 1.

Bảng 1 – Ký hiệu màu

Màu

Ký hiệu

0N

Vàng lục

1N

Vàng nhạt

2N

Vàng sáng

3N

Vàng

4N

Hồng

5N

Đỏ

6N

Đỏ tối

5  Đo màu

5.1  Tổng quan

Có hai phương pháp để xác định màu sắc, phương pháp định lượng (xem 5.2) và phương pháp định tính bằng so sánh trực quan (xem 5.3).

5.2  Phương pháp định lượng

5.2.1  Chuẩn bị mẫu

5.2.1.1  Tổng quan

Mẫu cần đo phải có bề mặt phẳng và được đánh bóng để được sử dụng làm khu vực đo. Khu vực đo không được có khuyết tật.

Việc hoàn thiện (đánh bóng và rửa) phải được làm (làm lại) cho đến khi có một mặt gương (Y đạt tới một giá trị không đổi).

Sau khi đánh bóng, việc đo màu của mẫu sẽ phải tiến hành trong thời gian dài nhất là 120 min.

CHÚ THÍCH: Điều kiện đánh bóng, rửa và môi trường có thể ảnh hưởng lớn đến màu sắc.

5.2.1.2  Chuẩn bị mẫu kim tương

Việc chuẩn bị mẫu kim tương được thực hiện với bước đánh bóng cuối cùng bằng vải len với dung dịch bột mài. Dung dịch chứa các hạt bột mài kích cỡ 1 μm.

5.2.1.3 Làm sạch mẫu

Cách làm sạch mẫu được khuyến nghị thực hiện là lau nhẹ bề mặt bằng vải mềm, sạch (vi sợi) và một chút cồn hóa học (IPA).

5.2.2  Thiết bị đo

5.2.2.1  Tổng quan

Thiết bị đo để đo màu của hợp kim vàng phải phù hợp với CIE Publilication No.15.

Tài liệu này mô tả phép đo màu của lớp phủ hợp kim vàng với góc quan sát chuẩn 2°. Phụ lục B đưa ra phép đo màu với góc quan sát chuẩn 10° cũng thường được sử dụng trong ngành.

5.2.2.2  Thiết bị tham chiếu

Thiết bị tham chiếu đối với việc đo màu của một hợp kim vàng là một máy quang phổ cầu tích phân có thể đo được phổ phản xạ, với một cấu hình đo tương thích với ký hiệu di:8° hoặc 8°:di (có thành phần gương).

CHÚ THÍCH: Các cấu hình đo khác có thể được sử dụng một khi chúng không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo màu so với cấu hình đo được mô tả.

5.2.2.3  Chuẩn bị máy quang phổ

Trước khi thực hiện bất kỳ phép đo nào, thiết bị phải được thiết lập với các thông số sau đây:

– Thành phần gương có trong máy (SCI);

– Nguồn sáng chuẩn D65;

– Góc quan sát chuẩn 2°.

5.2.3 Phương pháp đo

Đo phổ phản xạ.

Các giá trị đo được trong không gian màu xyY phải được biểu thị với 4 số sau dấu phẩy đối với x và y và một số sau dấu phẩy đối với Y.

Các giá trị đo hoặc chuyển đổi trong không gian màu L*a*b* phải được chỉ ra với 2 số sau dấu phẩy đối với a* và b* hoặc C* và h và một số sau dấu phẩy đối với L*.

Giá trị màu đo được là trung bình của 5 lần đo riêng biệt đối với mẫu (sau khi thay đổi vị trí), đảm bảo xoay mẫu giữa mỗi lần đo.

5.3  Phương pháp định tính

Với mục đích so sánh (trực quan) mẫu, có thể sử dụng một bộ các miếng màu được đánh bóng. Việc chuẩn bị các miếng màu được mô tả trong Phụ lục A.

6  Màu của hợp kim vàng

Giá trị danh định và dung sai của các màu được đưa ra trong Bảng 2, 3 và 4 theo 5.2.

Hình 1, 2, 3, 4 minh họa bằng biểu đồ các giá trị danh định và dung sai.

CHÚ THÍCH: Mắt của một người được đào tạo có thể thấy được những khác biệt ngay cả trong phạm vi một dải dung sai.

Bảng 2 – Giá trị danh định và dung sai đối với xyY

Màu

Toạ độ màu

Giá trị danh định

Dung sai

x

y

Y

x

y

Y (max/min)

0N

0,346 3

0,371 4

84,9

0,351 3

0,344 8

0,373 6

0,366 0

88,6

0,341 5

0,347 4

0,368 9

0,377 0

81,2

1N

0,353 2

0,370 8

81,5

0,357 4

0,351 3

0,372 5

0,366 6

85,2

0,349 1

0,354 8

0,369 0

0,375 2

77,8

2N

0,361 0

0,376 9

78,8

0,365 0

0,359 3

0,378 2

0,372 9

82,5

0,357 1

0,362 4

0,375 4

0,381 0

75,0

3N

0,361 6

0,371 4

76,2

0,366 2

0,359 1

0,373 0

0,367 2

79,9

0,357 1

0,363 9

0,369 7

0,375 9

72,4

4N

0,361 4

0,365 2

74,0

0,365 7

0,358 8

0,366 3

0,361 4

77,7

0,357 2

0,363 8

0,363 9

0,369 2

70,2

5N

0,360 3

0,358 7

71,4

0,364 3

0,357 7

0,359 3

0,355 4

75,1

0,356 3

0,362 7

0,357 9

0,362 1

67,7

6N

0,357 9

0,351 8

68,6

0,361 9

0,355 0

0,352 2

0,348 9

72,3

0,353 9

0,360 7

0,351 2

0,354 9

64,9

Bảng 3 – Giá trị danh định và dung sai đối với L*a*b*

Màu

Toạ độ màu

Giá trị danh định

Dung sai

L*

a*

b*

L* (max/min)

a*

b*

0N

93,8

-3,01

21,38

95,4

-1,68

23,15

 

-1,39

19,19

92,2

-4,13

19,56

 

-4,85

23,55

1N

92,4

0,35

22,24

94,0

1,48

23,67

 

1,28

20,41

90,7

-0,71

20,81

 

-0,78

24,09

2N

91,1

1,20

25,64

92,8

2,37

26,90

 

2,12

23,93

89,4

0,14

24,34

 

0,13

27,33

3N

90,0

3,69

23,61

91,6

4,97

25,07

 

4,37

21,68

88,2

2,47

22,14

 

2,81

25,60

4N

88,9

6,13

21,23

90,6

7,48

22,45

 

6,63

19,44

87,1

4,89

19,98

 

5,48

23,06

5N

87,7

8,32

18,58

89,4

9,74

19,55

 

8,62

16,97

85,9

6,96

17,55

 

7,89

20,19

6N

86,3

10,12

15,57

88,1

11,62

16,45

 

10,14

14,06

84,4

8,69

14,63

 

9,97

17,13

CHÚ THÍCH: Dung sai đối với a* và b* được chuyển đổi từ xyY với việc s dụng giá giá trị danh định của Y.

Bảng 4 – Giá trị danh định và dung sai đối với L*C*h

Màu

Toạ độ màu

Giá trị danh định

Dunsai

L*

C*

h (deg)

L* (max/min)

C*

h (deg)

0N

93,8

21,59

98,00

95,4

23,21

19,24

19,99

24,04

94,15

94,13

101,93

101,64

92,2

1N

92,4

22,25

89,10

94,0

23,72

20,45

20,82

24,10

86,42

86,40

91,95

91,86

90,7

2N

91,1

25,67

87,33

92,8

27,01

24,02

24,35

27,33

84,97

84,94

89,68

89,73

89,4

3N

90,0

23,89

81,12

91,6

25,56

22,11

22,28

25,75

78,79

78,60

83,63

83,73

88,2

4N

88,9

22,10

73,89

90,6

23,67

20,54

20,57

23,71

71,57

71,17

76,24

76,63

87,1

5N

87,7

20,36

65,88

89,4

21,84

19,03

18,88

21,68

63,51

63,06

68,36

68,64

85,9

6N

86,3

18,57

56,98

88,1

20,14

17,33

17,02

19,82

54,75

54,20

59,30

59,80

84,4

CHÚ THÍCH: Dung sai đối với C* và b được chuyển đổi từ xyY với việc sử dụng giá trị danh định của Y.

Hình 1 – Dung sai của xy theo Bảng 2

Hình 2 – Dung sai của Y theo Bảng 2

Hình 3 – Dung sai của a*b* theo Bảng 3

Hình 4 – Dung sai của L* theo Bảng 3

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thành phần hoá học khuyến nghị của các miếng màu

Chỉ với mục đích cung cấp thông tin, giá trị gần đúng về thành phần hóa học của các hợp kim vàng thích hợp được khuyến nghị sử dụng cho việc chuẩn bị các miếng màu được đưa ra trong Bảng A.

Bảng A.1 — Thành phần hóa học khuyến nghị

Màu

Thành phần hóa học 

Au

Ag

Cu

0N

585

300 đến 340

Còn lại

IN

585

240 đến 265

2N

750

150 đến 160

3N

750

120 đến 130

4N

750

85 đến 95

5N

750

45 đến 55

6N

750

0 đến 10

CHÚ THÍCH 1: Thành phần hóa học của hợp kim không đủ để xác định màu của bề mặt vì màu bề mặt của một hợp kim vàng cũng phụ thuộc vào độ hoàn thiện bề mặt của nó và các điều kiện luyện kim.

CHÚ THÍCH 2: Tốt hơn là so sánh trực quan giữa các mẫu khi quan sát bề mặt mẫu qua một một miếng giấy mờ.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Phép đo màu với góc quan sát chuẩn 10°

B.1  Quy định chung

Phụ lục này mô tả cách thiết lập máy quang phổ và giá trị danh định đối với phép đo màu với góc quan sát chuẩn 10°.

Khi sử dụng góc quan sát 10°, phải chỉ rõ các tài liệu viện dẫn hiện tại.

B.2  Thiết lập máy quang phổ và đo màu

Việc đo màu phải được thực hiện phù hợp với Điều 5, trừ việc thiết lập thiết bị (5.2.2.3) phải được thiết lập với thông số:

– Góc quan sát chuẩn 10°.

B.3  Màu của hợp kim vàng khi sử dụng góc quan sát chuẩn 10°

Giá trị danh định màu và dung sai được cho trong Bảng B.1, B.2 và B.3 phù hợp với 5.2 và B.2. Hình B.1, B,2, B,3 và B.4 minh họa đồ họa dung sai và giá trị danh định.

Bảng B.1 – Giá trị danh định và dung sai đối với xyY sử dụng góc quan sát chuẩn 10°

Màu

Toạ độ màu

Giá trị danh định

Dung sai

x

y

Y

x

y

Y (max/min)

0N

0,3497

0,3715

83,1

0,3549

0,3479

0,3734

0,3662

86,8

0,3448

0,3511

0,3693

0,3771

79,3

1N

0,3564

0,3705

79,9

0,3607

0,3543

0,3719

0,3663

83,6

0,3522

0,3583

0,3688

0,3748

76,2

2N

0,3647

0,3760

76,7

0,3688

0,3628

0,3771

0,3721

80,4

0,3607

0,3664

0,3748

0,3801

72,9

3N

0,3649

0,3706

74,4

0,3696

0,3622

0,3719

0,3665

78,1

0,3604

0,3675

0,3691

0,3749

70,7

4N

0,3641

0,3648

72,4

0,3685

0,3614

0,3656

0,3611

76,1

0,3598

0,3667

0,3637

0,3686

68,7

5N

0,3625

0,3587

69,9

0,3666

0,3597

0,3592

0,3556

73,6

0,3585

0,3651

0,3581

0,3621

66,2

6N

0,3595

0,3525

67,6

0,3636

0,3565

0,3528

0,3497

71,3

0,3556

0,3624

0,3520

0,3555

63,9

Bảng B.2 – Giá trị danh định và dung sai đối với L*a*b* sử dụng góc quan sát chuẩn 10°

Màu

Toạ độ màu

Giá trị danh định

Dung sai

L*

a*

b*

L* (max/min)

a*

b*

0N

93,0

-1,14

21,15

94,6

0,38

0,32

-2,41

-2,85

22,82

18,94

19,40

23,36

91,4

1N

91,6

2,27

21,84

93,3

3,54

3,10

1,13

1,29

23,20

19,98

20,44

23,72

89,9

2N

90,2

3,47

25,10

91,9

4,74

4,29

2,30

2,54

26,31

23,37

23,86

26,85

88,4

3N

89,1

5,74

23,05

90,8

7,16

6,32

4,45

5,04

24,43

21,09

21,63

25,04

87,3

4N

88,1

7,78

20,71

89,9

9,25

8,16

6,42

7,26

21,86

18,93

19,51

22,52

86,3

5N

87,0

9,51

18,11

88,8

11,01

9,72

8,12

9,19

19,05

16,52

17,12

19,74

85,1

6N

85,8

10,82

15,27

87,7

12,38

10,76

9,35

10,75

16,12

13,77

14,37

16,82

83,9

CHÚ THÍCH: Dung sai đối với a* và b* được chuyển đổi từ xyY với việc sử dụng giá giá trị danh định của Y.

Bảng B.3 – Giá trị danh định và dung sai đối với L*C*h sử dụng góc quan sát chuẩn 10°

Màu

Toạ độ màu

Giá trị danh định

Dung sai

L*

C*

h (deg)

L* (max/min)

C*

h (deg)

0N

93,0

21,18

93,10

94,6

22,83

18,94

19,55

23,53

89,06

89,03

97,09

96,95

91,4

1N

91,6

21,96

84,08

93,3

23,47

20,22

20,47

23,75

81,33

81,17

86,83

86,89

89,9

2N

90,2

25,34

82,13

91,9

26,74

23,76

23,97

26,97

79,78

79,60

84,50

84,59

88,4

3N

89,1

23,76

76,01

90,8

25,46

22,02

22,08

25,54

73,66

73,33

78,38

78,62

87,3

4N

88,1

22,12

69,42

89,9

23,73

20,61

20,54

23,66

67,07

66,67

71,80

72,12

86,3

5N

87,0

20,46

62,29

88,8

22,00

19,16

18,95

21,78

59,97

59,53

64,64

65,03

85,1

6N

85,8

18,71

54,70

87,7

20,32

17,47

17,15

19,96

52,47

51,99

56,97

57,43

83,9

CHÚ THÍCH: Dung sai đối với C* và h được chuyển đổi từ xyY với việc sử dụng giá trị danh định của Y.

Hình B.1 – Dung sai của xy theo Bảng B.1 sử dụng góc quan sát chuẩn 10°

Hình B.2 – Dung sai của Y theo Bảng B.1 sử dụng góc quan sát chuẩn 10°

Hình B.3 – Dung sai của a*b theo Bảng B.1 sử dụng góc quan sát chuẩn 10°

Hình B.4 – Dung sai của L* theo Bảng B.2 sử dụng góc quan sát chuẩn 10°

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] CIE Publication No. 38, Radiometric and photometric characteristics of material and their measurement

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5543:2025 (ISO 8654:2018 WITH AMENDMENT 1:2019) VỀ ĐỒ TRANG SỨC – MÀU CỦA HỢP KIM VÀNG – ĐỊNH NGHĨA, DẢI MÀU VÀ KÝ HIỆU
Số, ký hiệu văn bản TCVN5543:2025 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản