TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 14323:2025 (ISO 22764:2020) VỀ ĐỒ TRANG SỨC VÀ KIM LOẠI QUÝ – ĐỘ TINH KHIẾT CỦA VẬT LIỆU HÀN SỬ DỤNG TRONG CÁC HỢP KIM KIM LOẠI QUÝ DÙNG LÀM TRANG SỨC
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14323:2025
ISO 22764:2020
ĐỒ TRANG SỨC VÀ KIM LOẠI QUÝ-ĐỘ TINH KHIẾT CỦA VẬT LIỆU HÀN SỬ DỤNG TRONG CÁC HỢP KIM KIM LOẠI QUÝ DÙNG LÀM TRANG SỨC
Jewellery and precious metals – Fineness of solders used with precious metal jewellery alloys
Lời nói đầu
TCVN 14323:2025 hoàn toàn tương đương ISO 22764:2020.
TCVN 14323:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174 Đồ trang sức biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐỒ TRANG SỨC VÀ KIM LOẠI QUÝ-ĐỘ TINH KHIẾT CỦA VẬT LIỆU HÀN SỬ DỤNG TRONG CÁC HỢP KIM KIM LOẠI QUÝ DÙNG LÀM TRANG SỨC
Jewellery and precious metals – Fineness of solders used with precious metal jewellery alloys
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hàm lượng kim loại quý trong vật liệu hàn phù hợp để sử dụng trong sản xuất trang sức được làm từ các hợp kim kim loại quý.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9875 (ISO 11426), Xác định hàm lượng vàng trong hợp kim vàng trang sức – Phương pháp cupen hóa (hỏa luyện).
TCVN 9876 (ISO 15093), Đồ trang sức và kim loại quý – Xác định vàng, platin, paladi độ tinh khiết cao – Phương pháp hiệu số sử dụng ICP-OES.
TCVN 10619 (ISO 11490), Đồ trang sức – Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức – Phương pháp trọng lực với dimethyglyoxime.
TCVN 10620 (ISO 11210), Đồ trang sức – Xác định hàm lượng platin trong hợp kim platin dùng làm đồ trang sức – Phương pháp trọng lượng sau lắng của diamonium hexachloroplatinat.
TCVN 10622 (ISO 13756), Xác định hàm lượng bạc trong hợp kim bạc dùng làm đồ trang sức – Phương pháp thể tích (điện thế) sử dụng natri clorua hoặc kali clorua.
TCVN 10623 (ISO 11494), Đồ trang sức và kim loại quý – Xác định platin trong hợp kim platin – Phương pháp ICP-OES sử dụng nguyên tố nội chuẩn.
TCVN 10624 (ISO 11495), Đồ trang sức và kim loại quý – Xác định paladi trong hợp kim paladi – Phương pháp ICP-OES sử dụng nguyên tố nội chuẩn.
ISO 11427, Jewellery – Determination of silver in silver jewellery alloys – Volumetric (potentiometric) method using potassium bromide (Đồ trang sức – Xác định hàm lượng bạc trong hợp kim bạc dùng làm trang sức – Phương pháp thể tích (điện thế) sử dụng kali bromua).
ISO 15096, Jewellery – Determination of silver in 999 ‰ silver jewellery alloys – Difference method using ICP-OES (Đồ trang sức – Xác định hàm lượng bạc trong hợp kim bạc dùng làm đồ trang sức. 999 ‰ – Phương pháp hiệu số sử dụng ICP-OES).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Độ tinh khiết (fineness)
Hàm lượng của kim loại quý đã định (3.2) trong hợp kim tính bằng phần nghìn theo khối lượng (‰).
3.2
Kim loại quý (precious metal)
Platin, vàng, paladi và bạc ở trạng thái tinh khiết và các hợp kim của chúng.
3.3
Hợp kim kim loại quý (precious metal alloy)
Hỗn hợp rắn của một kim loại quý (3.2) với một hoặc nhiều hơn các kim loại khác được tạo thành bằng cách nung chảy hoặc kỹ thuật điện hóa.
3.4
Vật liệu hàn (solder)
Hợp kim được dùng để kết nối các bộ phận bằng kim loại.
4 Các yêu cầu về độ tinh khiết
4.1 Độ tinh khiết trung bình
Các vật liệu hàn không được làm giảm độ tinh khiết trung bình đo được dưới độ tinh khiết được công bố.
4.2 Trang sức vàng
Để kết nối các bộ phận của trang sức vàng, phải sử dụng vật liệu hàn có độ tinh khiết ít nhất bằng độ tinh khiết của sản phẩm được hàn lại.
Các trường hợp ngoại lệ là:
– Những đồ được làm bằng hợp kim vàng đỏ và đỏ đậm (như mô tả trong TCVN 5543(ISO 8654)) với độ tinh khiết bằng hoặc cao hơn 750 ‰ phải được hàn với vật liệu hàn có độ tinh khiết tối thiểu là 585 ‰ vàng.
– Các đồ làm từ hợp kim vàng khác với độ tinh khiết cao hơn 750 ‰ phải được hàn bằng vật liệu hàn có độ tinh khiết tối thiểu là 750 ‰ vàng.
– Các dây chuyền vàng làm từ sợi có đường kính nhỏ hơn 1 mm có thể được hàn bằng bất kỳ vật liệu hàn nào, kể cả những vật liệu không chứa vàng.
4.3 Trang sức platin
Để kết nối các bộ phận của trang sức platin, phải sử dụng vật liệu hàn với tổng hàm lượng tối thiểu của kim loại quý là 800 ‰.
4.4 Trang sức paladi
Để kết nối các bộ phận của trang sức paladi, phải sử dụng vật liệu hàn với tổng hàm lượng tối thiểu của kim loại quý là 700 ‰.
4.5 Trang sức bạc
Để kết nối các bộ phận của trang sức bạc, phải sử dụng vật liệu hàn với độ tinh khiết tối thiểu là 550 ‰ bạc.
5 Xác định độ tinh khiết
Để xác định độ tinh khiết, phải sử dụng các phương pháp được quy định trong các tiêu chuẩn viện dẫn là TCVN 10620 (ISO 11210), TCVN 9875 (ISO 11426), ISO 11427, TCVN 10619 (ISO 11490), TCVN 10623 (ISO 11494), TCVN 10624 (ISO 11495), TCVN 10622 (ISO 13756), TCVN 9876 (ISO 15093) hoặc ISO 15096.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 5543 (ISO 8654), Đồ trang sức – Màu của hợp kim vàng – Định nghĩa, dải màu và ký hiệu.
[2] TCVN 10616 (ISO 9202), Đồ trang sức và kim loại quý – Độ tinh khiết của hợp kim kim loại quý.
| TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 14323:2025 (ISO 22764:2020) VỀ ĐỒ TRANG SỨC VÀ KIM LOẠI QUÝ – ĐỘ TINH KHIẾT CỦA VẬT LIỆU HÀN SỬ DỤNG TRONG CÁC HỢP KIM KIM LOẠI QUÝ DÙNG LÀM TRANG SỨC | |||
| Số, ký hiệu văn bản | TCVN14323:2025 | Ngày hiệu lực | |
| Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
| Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
| Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực | |
Các văn bản liên kết
| Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
| Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
| Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
| Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
| Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
| Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |
