THÔNG TƯ 60/2015/TT-BCA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2016

BỘ CÔNG AN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 60/2015/TT-BCA

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và đầu tư và Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ,

Bộ trưng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về danh mục, tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và đối tượng, nguyên tắc, kinh phí bảo đảm cho việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

2. Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy của Bộ Công an.

5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

6. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, đáp ứng yêu cầu về công tác và chiến đấu.

3. Bảo đảm phù hợp với điều kiện ngân sách của Nhà nước cấp cho Bộ Công an trong từng giai đoạn.

4. Bảo đảm tiết kiệm, hợp lý, đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn, đúng mục đích.

Điều 4. Phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

1. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP .

2. Phương tiện cứu nạn, cứu hộ được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 65/2013/TT-BCA ngày 26/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 44/2012/QD-TTg ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

3. Phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khác.

Điều 5. Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cụ thể:

a) Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho sĩ quan, hạ sĩ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Danh mục 1);

b) Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lái xe, thợ máy và chiến sĩ Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Danh mục 2);

c) Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Đội Cảnh sát chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Danh mục 3);

d) Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Danh mục 4).

2. Các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nht cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các danh mục này, căn cứ vào yêu cu thực tế, Cục Kế hoạch và đu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, trình Bộ trưng Bộ Công an xem xét, quyết định.

Điều 6. Kinh phí bảo đảm cho việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

Kinh phí bảo đảm cho việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công an gồm: Nguồn kinh phí thường xuyên, chi đu tư phát triển thuộc ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn thu từ bảo him cháy, n và các ngun kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Các quy định trước đây của Bộ Công an về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

2. Đi với các đơn vị đã được trang bị theo tiêu chuẩn, định mức bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn tiếp tục sử dụng cho đến khi hết niên hạn sử dụng; trường hợp chưa được trang bị hoặc trang bị thấp hơn tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo Thông tư này.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Kế hoạch và đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, báo cáo lãnh đạo Bộ Công an về việc thực hiện Thông tư này.

2. Cục Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đinh kỳ báo cáo Bộ Công an việc thực hiện quy định về tài chính của Công an các đơn vị, địa phương khi tiến hành trang bị theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này.

3. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục Kế hoạch và đầu tư, Cục Tài chính, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, lập dự án đầu tư bảo đảm tiêu chuẩn, định mức tranbị phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu công tác của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

4. Các Tng cục trưởng, Th trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Kế hoạch và đầu tư và Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
– Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
– Các Tng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
– Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo nội bộ;
– Lưu: VT, H43, C66.

BỘ TRƯỞNG

Đại tướng Trần Đại Quang

 

DANH MỤC 1

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công an )

I. Sĩ quan, hạ sĩ quan công tác tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Stt

Danh mục trang bị

Đơn vị tính

ĐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ

GHI CHÚ

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Lãnh đạo cấp Cục

LĐ Phòng Công tác chữa cháy; Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH (bộ phận thực hiện nhiệm vụ chữa cháy)

LĐ Phòng Công tác CNCH; Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH (bộ phận thực hiện nhiệm vụ CNCH)

LĐP nghiệp vụ khác

Cán bộ Phòng Công tác chữa cháy; Sĩ quan nghiệp vụ của Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH (bộ phận thực hiện nhiệm vụ chữa cháy)

Cán bộ Phòng Công tác CNCH, Sĩ quan nghiệp vụ của Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH (bộ phận thực hiện nhiệm vụ CNCH)

Giám đốc, PGĐ Cảnh sát PCCC

LĐP HDCĐ về Chữa cháy

LĐP cứu nạn và cứu hộ

LĐP nghiệp vụ khác

Lãnh đạo Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện

Cán bộ kiểm tra

Cán bộ Phòng HDCĐ về CC

Cán bộ phòng HDCĐ về công tác cứu nạn, cứu hộ.

1

Bộ đàm cm tay VHF/UHF

Chiếc

1

1

1

1

 

 

1

1

1

1

 

 

 

 

Hỏng, thay thế

2

Quáo chỉ huy chữa cháy

Bộ

1 bộ/ 3 năm

1 bộ/ 2 năm

 

1 bộ/ 2 năm

 

 

1 bộ/ 2 năm

2 bộ/ 2 năm

 

1 bộ/ 2 năm

2 bộ/ 2 năm

 

 

 

Hng, thay thế

3

Quần áo chữa cháy

Bộ

 

 

 

 

2 bộ/ 2 năm

 

 

 

 

 

 

1 bộ/2 năm

2 bộ/ 2 năm

 

Hỏng, thay thế

4

ng chữa cháy

Đôi

1 đôi/ 3 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 3 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 3 năm

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

Hỏng, thay thế

5

Giầy chữa cháy

Đôi

1 đôi/ 3 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 3 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 3 năm

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

Hng, thay thế

6

Găng tay chữa cháy

Đôi

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

2 đôi/ năm

1 đôi/ năm

1 đôi/ năm

 

Hỏng, thay thế

7

Khu trang chữa cháy

Chiếc

chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

 

1 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

 

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

 

1 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

 

Hỏng, thay thế

8

 chỉ huy chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

 

 

 

 

Hỏng, thay thế

9

Mũ chữa cháy

Chiếc

 

 

 

 

1 chiếc/ 3 năm

 

 

 

 

 

1 chiếc/ 3 năm

chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 3 năm

 

Hỏng, thay thế

10

Tht lưng chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/ 3 năm

chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 2 năm

 

Hỏng, thay thế

11

Kính mt chuyên dụng chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ 2 năm

 

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ 2 năm

 

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

 

1 chiếc/ năm

2 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

 

Hỏng, thay thế

12

Quần áo cứu hộ

Bộ

1 bộ/ 3 năm

 

1 bộ/ 2 năm

 

 

2 bộ/2 năm

1 bộ/ 2 năm

 

2 bộ/ 2 năm

 

1 bộ/ 2 năm

 

 

2 bộ/ năm

– Chỉ trang bị cho cán bộ, chiến sỹ làm nhiệm vụ cứu nn. cứu hộ;

– Hỏng, thay thế.

13

Giầy cứu hộ

Đôi

1 đôi/ 3 năm

 

1 đôi/ 2 năm

 

 

đôi/2 năm

đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 3 năm

 

 

1 đôi/ 2 năm

14

Mũ cứu hộ

Chiếc

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

 

 

1 chiếc/ 3 năm

chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

 

1 đôi/ 2 năm

 

 

1 chiếc/ 3 năm

15

Ủng cứu hộ

Đôi

1 đôi/ 3 năm

 

1 đôi/ 2 năm

 

 

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ năm

 

 

1 đôi/ 2 năm

16

Găng tay cứu hộ

Đôi

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

 

 

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ năm

 

1 đôi/ 3 năm

 

 

1 đôi/ năm

17

Tht lưng cứu hộ

Chiếc

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

 

 

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ năm

 

 

1 chiếc/ 3 năm

18

Kính mt chuyên dụng cứu

Chiếc

1 chiếc/ 2 năm

 

1 chiếc/ năm

 

 

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

 

1 chiếc/ năm

 

chiếc/ năm

 

 

1 chiếc/ năm

19

Khẩu trang cứu hộ

Chiếc

1 chiếc/ năm

 

2 chiếc/ năm

 

 

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

 

2 chiếc/ năm

 

2 chiếc/ năm

 

 

2 chiếc/ năm

20

Quần áo luyện tập

Bộ

 

 

 

 

2 bộ/ năm

2 bộ/ năm

 

 

 

 

 

 

2 bộ/ năm

2 bộ/ năm

Hng, thay thế

II. Sĩ quan, hạ sĩ quan công tác tại Phòng Cnh sáPCCC và CNCH thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cơ sở đào tạo, huấn luyện về PCCC và CNCH

Stt

Danh mục trang bị

Đơn vị tính

ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ

GHI CHÚ

Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
(thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương)

Cơ sở đào tạo, huấn luyện về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
(Trường Đại học PCCCTrung tâm huấn luyện, đào tạo trực thuộc Cục Cảnh sát PCCC và CNCH, Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc TU)

Lãnh đạo cấp Phòng

LĐ đội Kim tra; các đội nghiệp vụ khác

LĐ đội Chữa cháy, CNCH

Cán bộ kiểm tra

Cán bộ huấn luyện

Tiểu đội trưng, Tiểu đội phó

Giáo viên chuyên ngành PCCC

Học viên chuyên ngành PCCC

Giáo viên chuyên ngành CNCH

Học viên chuyên ngành CNCH

 

1

Bộ đàm cầm tay VHF/UHF

Chiếc

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

Hỏng, thay thế

2

Quần áo chỉ huy chữa cháy

Bộ

2 bộ/ 2 năm

1 bộ/ năm

2 bộ/2 năm

 

 

3 bộ/ 2 năm

2 bộ/ 3 năm

 

 

 

Hỏng, thay thế

3

Quần áo chữa cháy

Bộ

 

 

 

1 bộ/2 năm

2 bộ/2 năm

 

 

2 bộ/ khóa học

 

 

Hỏng, thay thế

4

ng chữa cháy

Đôi

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ năm

1 đôi/2 năm

1 đôi/2 năm

1 đôi/ năm

1 đôi/3 năm

1 đôi/ khóa học

 

 

Hỏng, thay thế

5

Giầy chữa cháy

Đôi

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/2 năm

1 đôi/2 năm

1 đôi/2 năm

1 đôi/2 năm

1 đôi/3 năm

 

 

 

Hỏng, thay thế

6

Găng tay chữa cháy

Đôi

2 đôi/ năm

1 đôi/ năm

2 đôi/ năm

1 đôi/ năm

2 đôi/ năm

2 đôi/ năm

1 đôi/ năm

1 đôi/ khóa học

 

 

Hỏng, thay thế

7

Khẩu trang chữa cháy

Chiếc

chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ khóa học

 

 

Hỏng, thay thế

8

Mũ chỉ huy chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 2 năm

 

 

 

1 chiếc/3 năm

 

 

 

Hỏng, thay thế

9

Mũ chữa cháy

Chiếc

 

 

 

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ 2 năm

 

1 chiếc/ khóa học

 

 

Hỏng, thay thế

10

Thắt lưng chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ 2 năm

chiếc/3 năm

1 chiếc/ khóa học

 

 

Hỏng, thay thế

11

Kính mát chuyên dụng chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ khóa học

 

 

Hỏng, thay thế

12

Quần áo cứu hộ

Bộ

2 bộ/ 2 năm

 

3 bộ/ 2 năm

 

2 b/ năm

3 bộ/ 2 năm

 

 

2 bộ/ năm

2 bộ/ khóa học

– Chỉ trang bị cho cán bộ, chiến sỹ làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ;

-Hỏng, thay thế.

13

Giầy cứu hộ

Đôi

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

 

1 đôi/2 năm

1 đôi/ khóa học

14

Mũ cứu hộ

Chiếc

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 2 năm

 

1 chiếc/ 2 năm

chiếc/ 2 năm

 

 

1 chiếc/ 3 năm

1 chiếc/ khóa học

15

Ủng cứu hộ

Đôi

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

 

1 đôi/ 2 năm

1 đôi/ 2 năm

 

 

1 đôi/2 năm

1 đôi/ khóa học

16

Găng tay cứu hộ

Đôi

1 đôi/ năm

 

2 đôi/ năm

 

2 đôi/ năm

2 đôi/ năm

 

 

1 đôi/ năm

2 đôi/ khóa học

17

Thắt lưng cứu hộ

Chiếc

1 chiếc/ 3 năm

 

1 chiếc/ 2 năm

 

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ 2 năm

 

 

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ khóa học

18

Kính mắt chuyên dụng cứu hộ

Chiếc

1 chiếc/ năm

 

1 chiếc/ năm

 

1 chiếc/ năm

1 chiếc/ năm

 

 

1 chiếc/ 2 năm

1 chiếc/ khóa học

19

Khu trang cứu hộ

Chiếc

2 chiếc/ năm

 

4 chiếc/ năm

 

2 chiếc/ năm

4 chiếc/ năm

 

 

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ khóa học

20

Quần áo luyện tập

Bộ

2 bộ/ năm

 

2 bộ/ năm

 

2 bộ/ năm

2 bộ/ năm

1 bộ/ năm

2 bộ/ khóa học

2 bộ/ năm

2 bộ/ khóa học

Hỏng, thay thế

Ghi chú:

– Số lượng dự phòng cho từng loại phương tiện quy định tại phụ lục này không quá 20% tổng số lượng trang bị để thay thế số hư hỏng và trang cấp cho cá nhân được huy động tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ các vụ cháy, cứu nạn cứu hộ lớn, được bảo quản tại Kho của đơn vị và quản lý, cấp phát theo quy định.

– Định mức trang bị cho cá nhân thuộc Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện áp dụng như định mức quy định cho cá nhân thuộc Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an các tỉnh, thành phố.

– Niên hạn sử dụng: trong trường hợp nhà sản xuất quy định niên hạn sử dụng khác quy định tại biểu định mức thì áp dụng theo quy định của nhà sản xuất.

– Đối với các địa phương phía Bc: trang bị bổ sung quần áo chữa cháy, cứu hộ có khả năng chng nước để phục vụ chữa cháy trong mùa đông.

 

DANH MỤC 2

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO LÁI XE, THỢ MÁY, CHIẾN SĨ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của B Công an)

STT

DANH MỤC TRANG BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ

 

GHI CHÚ

Chiến sĩ chữa cháy

Chiến sĩ cứu hộ

Lái xe chữa cháy

Lái xe cứu hộ

Thợ máy

Lái tàu

1

Qun áo chữa cháy

B

3 bộ/2 năm

 

2 bộ/2 năm

 

1 bộ/2 năm

bộ/2 năm

Hỏng, thay thế

2

Ủng chữa cy

Đôi

1 đôi/2 năm

 

1 đôi/2 năm

 

1 đôi/2 năm

1 đôi/2 năm

Hỏng, thay thế

3

Găng tay chữa cháy

Đôi

2 đôi/ năm

 

2 đôi/ năm

 

 

1 đôi/2 năm

Hỏng, thay thế

4

Găng tay bảo hộ

Đôi

 

 

2 đôi/ năm

2 đôi/ năm

2 đôi/ năm

2 đôi/ năm

Hỏng, thay thế

5

Quần áo bảo hộ lao động

B

 

 

1 bộ/ năm

1 bộ/ năm

1 bộ/ năm

bộ/ năm

Hỏng, thay thế

6

Khẩu trang chữa cháy

Chiếc

4 chiếc/ năm

 

4 chiếc/ năm

 

 

 

Hỏng, thay thế

7

Khu trang bo hộ

Chiếc

 

 

 

 

2 chiếc/ năm

2 chiếc/ năm

Hỏng, thay thế

8

Mũ chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/2 năm

 

1 chiếc/2 năm

 

 

1 chiếc/3 năm

Hỏng, thay Thế

9

Thắt lưng chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/2 năm

 

chiếc/2 năm

 

chiếc/2 năm

chiếc/2 năm

Hỏng, thay thế

10

Mũ vchống nóng

Chiếc

2 chiếc/ năm

 

2 chiếc/ năm

 

 

2 chiếc/ năm

Hỏng, thay thế

11

Kính mắt chuyên dụng

Chiếc

1 chiếc/ năm

 

1 chiếc/ năm

 

 

 

Hỏng, thay thế

12

Kính mắt bảo hộ

Chiếc

 

 

 

 

1 chiếc/2 năm

1 chiếc/2 năm

Hỏng, thay thế

13

Qun áo luyện tập

Bộ

2 bộ/ năm

2 bộ/ năm

2 bộ/ năm

2 bộ/ năm

 

2 bộ/ năm

Hỏng, thay thế

14

Qun áo cứu hộ

B

 

3 bộ/2 năm

 

3 bộ/2 năm

 

 

Hỏng, thay thế

15

Giầy cứu hộ

Đôi

 

1 đôi/2 năm

 

1 đôi/3 năm

 

 

Hỏng, thay thế

16

ng cứu hộ

Đôi

 

đôi/2 năm

 

1 đôi/2 năm

 

 

Hỏng, thay thế

17

Mũ cứu hộ

Chiếc

 

chiếc/2 năm

 

1 chiếc/3 năm

 

 

Hỏng, thay thế

18

Khẩu trang cứu hộ

Chiếc

4 chiếc/ năm

 

4 chiếc/ năm

 

 

Hỏng, thay thế

19

Găng tay cứu hộ

Đôi

 

2 đôi/ năm

 

2 đôi/ năm

 

 

Hỏng, thay thế

20

Thắt lưng cứu hộ

Chiếc

 

1 chiếc/2 năm

 

1 chiếc/2 năm

 

 

Hỏng, thay thế

21

Kính mt cứu hộ

Chiếc

 

2 chiếc/ năm

 

2 chiếc/ năm

 

 

Hỏng, thay thế

Ghi chú:

– Số lượng dự phòng cho từng loại phương tiện quy định tại phụ lục này không quá 20% tổng số lượng trang bị để thay thế số hư hỏng và trang cấp cho cá nhân được huy động tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ các vụ cháy, cứu nạn cứu hộ lớn, được bảo quản tại Kho của đơn vị và quản lý cấp phát theo quy định.

– Đối với các địa phương phía Bc: trang bị bổ sung quần áo chữa cháy, cứu hộ có khả năng chống nước để phục vụ chữa cháy trong mùa đông.

– Niên hạn sử dụng: trong trưng hợp nhà sản xuất quy định niên hạn sử dụng khác quy định tại biểu định mức thì áp dụng theo quy định của nhà sản xuất.

 

DANH MỤC 3

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO ĐỘI CẢNH SÁT CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của bộ Công an)

STT

DANH MC TRANG BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ

NIÊN HẠN SỬ DỤNG (năm)

GHI CHÚ

Đội Cảnh sát chữa cháy trung tâm (T)

Đội Cảnh sát chữa cháy khu vực (K)

Đội CS chữa cháy trên sông, biển (S)

Đội Cảnh sát cứu nạn, cứu hộ (R)

Trên biển (S1)

Trên sông (S2)

A

Phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ giới

 

 

 

 

 

 

I

Xe chữa cháy và chuyên dùng phục vụ chữa cháy

 

 

 

 

 

 

1

Xe chữa cháy

Chiếc

5

2-4

2

2

 

15

 

2

Xe chỉ huy chữa cháy, CNCH

Chiếc

1

1

1

1

1

15

 

3

Xe cứu hộ

Chiếc

1

1

 

 

2-3

15

Trang bị xe/đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.

4

Xe cứu thương

Chiếc

1

1

 

 

1 – 2

15

 

5

Xe chở nước

Chiếc

1

1

 

 

 

15

 

6

Xe trạm bơm

Chiếc

1

1 chiếc/3 đội CC khu vực

 

 

 

15

 

7

Xe thang chữa cháy (từ 32m đến 52m)

Chiếc

1

Trang bị 01 xe/đội, nếu địa bàn bảo vệ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có từ 10 nhà trở lên có độ cao từ 15 trở lên, hoặc có từ 5 nhà trở lên có độ cao từ 25 m trở lên.

 

 

 

15

 

8

Xe chở phương tiện chữa cháy

Chiếc

1

1

 

 

 

15

 

9

Xe ch quân

Chiếc

1

1

 

 

1

15

 

10

Xe máy xúc, máy đào đa năng

Chiếc

 

 

 

 

1

15

 

11

Xe chữa cháy hóa chất (chữa cháy bằng bột, bọt, khí)

Chiếc

Trang bị 1 chiếc/đội phụ trách địa bàn có tổng kho xăng dầu lớn (kho xăng dầu cấp 1, có dung tích chứa từ 50.000m3 trở lên); có cảng xuấnhập, chung chuyn dầu mỏ và các sản phẩm du mỏ lớn; kho, cảng khí đốt hóa lỏng, kho hóa chất, hoặc các cơ sở sản xuất hóa chất có trữ lượng lớn.

 

 

 

15

– Giảm 01 xe chữa cháy của Đội Chữa cháy được trang bị xe chữa cháy hóa chất

– Sử dụng 01 xe đầu kéo

12

Xe chuyên dụng cứu hộ cứu nạn với các trang thiết bị có thể hoạt động trong môi trường nhiễm NBC (Hạt nhân – Sinh học – Hóa học)

Chiếc

 

 

 

 

Trang bị 01 chiếc/đội, nếu địa bàn bảo vệ có cơ sở hạt nhân, hoặc có khu công nghiệp quy mô lớn có các cơ sở sn xuất liên quan đến hóa chất, chế biến dầu khí, quặng….

15

 

13

Xe chở và nạp bình khí thở; xe vòi chữa cháy

Chiếc

1 chiếc/3 đội chữa cháy

 

 

 

15

Sử dụng chung 01 xe đầu kéo

14

Xe tiếp nhiên liệu

Chiếc

1 xe/20 xe chữa cháy, xe chuyên dùng

15

 

II

Mô tô chữa cháy, cứu hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mô tô chữa cháy, cứu hộ

Chiếc

2

2

 

 

2

10

 

2

Mô tô cứu thương

Chiếc

1

1

 

 

2

10

Trang bị 1 chiếc/đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.

III

Máy bơm chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy bơm chữa cháy

Chiếc

2

2

2

2

 

10

Chỉ trang bị 01 chiếc/đội cho các đội chữa cháy đóng tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long

2

Máy bơm nổi

Chiếc

4

4

4

4

 

10

Chỉ trang bị cho các đội chữa cháy ca 13 tỉnh đồng bng sông Cu Long và các tỉnh, thành phố có hệ thống giao thông đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 23/2011/TT-BGTV ngày 31/3/2011 của bộ Giao thông vận tải

IV

Tàu, xuồng chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tàu chữa cháy trên biển

Chiếc

 

 

1 -2

 

 

15

Số lượng, chủng loại tàu trang bị phụ thuộc tính chất của địa bàn bảo vệ và theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm triển khai

2

Tàu chữa cháy trên sông

Chiếc

 

 

1 -2

2

 

15

4

Xuồng cứu hộ

Chiếc

 

 

2

2

1 -2

10

Chỉ trang bị 01 chiếc/đội cho các đội CNCH dưới nước.

5

Cano chữa cháy

Chiếc

Trang bị cho các tỉnh đồng bằng sông Cu Long, mỗi đội 02 cano chữa cháy

2-4

2-3

 

15

 

B

Phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thông dụng

 

 

 

 

 

 

I

Các loại vòi, ống hút chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vòi chữa cháy Ø51 (bao gồm đầu nối)

Cuộn

90

72

Áp dụng quy định của nhà sản xuất loại tàu, cano chữa cháy được trang bị.

 

5

 

2

Vòi chữa cháy Ø66 (bao gồm đầu nối)

Cuộn

45

36

 

5

 

3

Vòi chữa cháy Ø77 (bao gồm đầu nối)

Cuộn

30

24

 

5

 

4

Vòi chữa cháy Ø120 – Ø150 hoặc lớn hơn

Mét

Áp dụng quy định của nhà sn xuất xe trạm bơm được trang bị.

5

 

5

Vòi hút xe chữa cháy (bao gồm đầu nối, giỏ lọc)

Chiếc

30

24

24

24

 

5

 

6

Vòi hút máy bơm chữa cháy khiêng tay (bao gồm đầu nối, giỏ lọc).

Chiếc

18

18

18

18

 

5

 

7

Thiết bị bảo vệ đường vòi (cầu bảo vệ vòi qua đường; vá vòi; móc treo vòi, kẹp thay vòi,..)

Bộ

20

15

10

10

 

5

 

II

Các loại lăng chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lăng A

Chiếc

20

16

Áp dụng quy định của nhà sản xuất loại tàu, cano chữa cháy được trang bị.

 

5

 

2

Lăng B

Chiếc

30

24

 

5

 

3

Lăng giá di động

Chiếc

8

6

 

5

 

4

Lăng phun bọt

Chiếc

15

12

 

5

 

III

Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy Ezectơ

 

 

 

 

 

1

Đầu nối hỗn hợp Ø51/66

Chiếc

15

12

Áp dụng quy định của nhà sản xuất loại tàu, cano chữa cháy được trang bị.

 

5

 

2

Đầu ni hỗn hợp Ø51/77

Chiếc

15

12

 

5

 

3

Đầu nối hỗn hợp Ø77/66

Chiếc

15

12

 

5

 

4

Hai chạc

Chiếc

8

6

 

5

 

5

Ba chạc

Chiếc

15

12

 

5

 

6

Ezectơ hút nước

Chiếc

8

6

Áp dụng quy định của nhà sản xuất loại tàu, cano chữa cháy được trang bị.

 

5

 

7

Ezectơ hút bọt (gồm Tuy ô hút bọt)

Chiếc

8

6

 

5

 

9

Chìa khóa vòi hút, phun

Chiếc

15

12

 

5

 

IV

Bình chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bình khí chữa cháy

Chiếc

50

50

50

50

 

2

 

2

Bình bộchữa cháy

Chiếc

50

50

50

50

 

2

 

C

Chất chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chất tạo bọt chữa cháy

Lít

1.000

1.000

1.000

1.000

 

3

 

D

Thiết bị bảo hộ cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo cách nhiệt

Bộ

20

18

15

12

5

5

 

2

Găng tay cách điện

Đôi

30

24

30

24

5

5

 

3

Ủng cách điện

Đôi

30

24

30

24

5

5

 

4

Mặt nạ phòng độc cách ly

Bộ

30

24

30

24

30

5

 

E

Phương tiện cứu người

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đệm cứu người

Bộ

1

1

 

 

2

5

 

2

Ống tụt cứu người

Bộ

1

1

 

 

2

5

 

3

Thang chữa cháy, cứu nạn (thang ba, thang móc, thang hộp,…)

Bộ

10

8

5

5

8

5

 

4

Thiết bị cảm biến âm thanh tìm kiếm người bị nạn

Bộ

1

1

 

 

2

5

Trang bị 1 bộ/đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.

5

Thiết bị cảm biến sử dụng sóng Radio tìm kiếm người bị nạn

Bộ

1

1

 

 

2

5

6

Thiết bị camera dò tìm người bị nạn

Bộ

1

1

2

1

2

5

7

Đai cứu hộ

Bộ

10

10

 

 

15

3

8

Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trên cao (dây, khóa móc, thang, cột chng, băng ca,…).

Bộ

3

2

 

 

5

5

Trang bị cho đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.

9

Trang thiết bị cá nhân phục vụ cứu hộ dưới nước (quần áo, mũ, giày, găng tay, đèn pin, dao,…)

Bộ

5

3

10

5

10

5

10

Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trong không gian hạn chế (dây, khóa móc, kiềng chống 3 chân, ròng rọc,…)

Bộ

3

2

 

 

5

5

11

Bộ thiết bị lặn

Bộ

 

 

10

5

5-10

5

 

12

Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ sự cố hóa chất, phóng xạ (trang phục chống độc, chống phóng xạ; thiết bị xử lý hóa chất, phóng xạ,…)

Bộ

3

2

 

 

5-10

5

Trang bị cho đội Trung tâm, đội khu vực, nếu đội đó phải đảm nhận thực hiện cả nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.

13

Hệ thống đèn chiếu sáng di động (có máy phát điện)

Bộ

3

2

2

1

3

5

 

14

Thiết bị phục vụ sơ cp cứu người bị nạn

Bộ

10

10

10

10

10

3

 

15

Tấm lưới phục vụ cứu người (vật liệu sợi, kích thước 5x5m)

Bộ

 

 

 

 

10

3

Phục vụ cứu hộ tại các công trình cao tầng.

F

Thiết bị, công cụ phá dỡ, hút khói

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiết bị banh cắt, phá dỡ thủy lực, búa, rìu, kìm cộng lực,…

Bộ

3

2

1

1

5

5

 

2

Cưa máy

Chiếc

3

2

 

 

5

5

Trang bị bổ sung 10 cưa máy cho các địa phương vùng ven bin có nhiều bão (phân vùng bão số III theo phân vùng của bộ Tài nguyên và Môi trường).

3

Máy cắt kim loại

Chiếc

2

1

 

 

5

5

 

4

Máy khoan phá bê tông

Chiếc

2

1

 

 

5

5

 

5

Máy hút khói

Chiếc

2

2

 

 

2

5

 

6

Quạt thi khói

Chiếc

1

1

 

 

1

5

 

7

Máy cắt bê tông

Chiếc

2

1

 

 

2

5

 

8

Máy bn đinh

Chiếc

 

 

 

 

2

5

 

9

Máy khoan, cắt dưới nước

Chiếc

 

 

1

1

1

5

 

10

Máy hàn, cắt chuyên dụng

Chiếc

1

1

 

 

2

5

 

G

Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy

 

 

 

 

 

 

I

Thiết bị thông tin liên lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bộ đàm cầm tay VHF/UHF

Chiếc

30

20

30

20

20

5

Trang bị bộ đàm VHF hay UHF tùy thuộc địa bàn bo vệ và do người có thẩm quyđầu tư quyết định.

2

Bộ đàm công suất lớn di động VHF/UHF

Chiếc

8

5

5

5

5

5

3

Bộ đàm công suất lớn cố định VHF/UHF

Chiếc

1

1

1

1

1

5

 

4

Bộ chuyn tiếp sóng

Chiếc

Trang bị đủ số lượng để đảm bảo phủ sóng toàn bộ địa bàn bảo vệ

5

 

5

Thiết bị liên kết đa mạng

Chiếc

Trang bị đủ số lượng để kết nối các hệ thống thông tin liên lạc được đầu tư

5

 

6

Cột ăng ten

Chiếc

Trang bị đủ số lượng để đm bảo phủ sóng toàn bộ địa bàn bảo vệ

10

 

7

Loa pin

Bộ

5

5

5

5

5

5

 

8

Điện thoại cố định tiếp nhận thông tin báo cháy, cứu nạn, cứu hộ

Chiếc

4

2

2

2

4

3

 

9

Máy phát điện dự phòng

Chiếc

1

1

1

1

1

5

 

10

Hệ thống thông tin chỉ huy điều hành công tác PCCC và cứu nạn cứu hộ (bao gồm hệ thống máy chủ, máy trạm; thiết bị phục vụ ghi âm, tiếp nhận thông tin báo cháy; hệ thống bản đồ số chuyên ngành PCCC; thiết bị kết nối mạng; hệ thống đường truyền dữ liệu; thiết bị bảo mật; thiết bị định vị GPS; các phần mềm chuyên dụng và các thiết bị khác có liên quan).

Hệ thống

1

5

Cấp trung ương: kết nối với toàn bộ Trung tâm chỉ huy PCCC của các tỉnh, thành phố; và các trung tâm chỉ huy của các bộ, ngành khác có liên quan.

II

Dụng cụ liên lạc, ch huy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bàn chỉ huy

Bộ

3

2

2

2

3

3

 

2

Cờ chỉ huy

Chiếc

20

15

15

15

20

2

 

3

Băng chỉ huy

Chiếc

20

15

15

15

20

2

 

4

Lều bạt chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ

Bộ

3

2

2

2

3

3

 

5

Lều bạt cho chiến sĩ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ

Bộ

5

3

3

3

5

3

 

H

Trang thiết bị, dụng cụ huấn luyện và các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khác

1

Bộ thiết bị tập thể lực (tạ, xà đơn, xà kép, máy chạy bộ, thang trượt, máy đạp xe thiết bị tập cơ bụng,…)

Bộ

1

1

1

1

1

5

 

2

Dụng cụ phục vụ huấn luyện thể thao nghiệp vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (gồm: cọc lửacòi, chăn dập lửa, hộp tiêu điểm, đồng hồ bấm giây, khay xăng, máy tạo khói, mô hình cửa chốt, cầu độc mộc, hình nộm người bị nạn, rào điền kinh, sa bàn học phương án, súng phát lệnh, thùng phuy, tường 2 m, vòng lửa….)

Bộ

2

1

1

1

2

5

 

3

Mô hình học tập k, chiến thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (chữa cháy gas; chữa cháy trong điều kiện có khói, khí độc; cứu hộ dưới nước; chữa cháy, cứu hộ trên cao; mô hình cứu hộ trong không gia hạn chế,…)

HT

1

1

1

1

1

7

Chỉ trang bị cho các đơn vị đáp ứng yêu cầu về cơ sở hạ tầng phù hợp với từng loại mô hình học tập (ví dụ: sân tập, tháp tập…)

4

Thiết bị đo khoảng cách bng tia hồng ngoại

Bộ

1

1

1

1

1

5

 

5

Máy đo độ phóng xạ

Chiếc

1

1

1

1

1

5

 

6

Thiết bị đo nồng độ khí độc

Chiếc

1

1

1

1

1

5

 

7

Thiết bị đo nhiệt độ từ xa

Bộ

1

1

1

1

1

5

 

8

Đèn pin

Bộ

15

10

10

10

15

3

 

9

Camera quan sát đám cháy

Chiếc

1

1

1

1

 

5

 

10

Thiết bị phục vụ học tập Phương án chữa cháy (máy chiếu, máy tính xách tay, loa pin sử dụng micro không dây)

Bộ

1

1

1

1

1

5

 

11

Thiết bị ghi hình, ghi âm (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh, máy ghi âm,…)

Bộ

1

1

1

1

1

5

 

12

Máy nén khí cho mặt nạ và các thiết bị thủy lực

Chiếc

2

1

1

1

2

5

 

13

Máy buộc vòi

Chiếc

1

1

1

1

 

5

 

14

Máy giặt vòi, giá phơi vòi

Bộ

1

1

1

1

 

5

 

15

Thiết bị kiểm tra mặt nạ

Bộ

3

2

2

2

3

5

 

16

Bể chứa nước chữa cháy di động

Bộ

5

3

 

 

 

5

 

17

Trang thiết bị khoanh vùng khu vực cháy, cứu nạn, cứu hộ (Rào chn bảo vệ, biển cấm vào, dây băng phn quang,..)

Bộ

10

5

5

5

10

2

 

18

Thiết bị đánh dấu hóa chất

Bộ

 

 

 

 

1

5

Trang bị cho bộ phận cứu nạn, cứu hộ dưới nước.

19

Thiết bị phóng dây, phao cứu sinh tự bơm + bình khí

Bộ

 

 

1

1

1

5

20

Bộ dây nổi

Bộ

 

 

1

1

1

5

21

Phao quây dầu tràn

Bộ

 

1

1

1

3

Trang bị cho bộ phận cứu nạn, cứu hộ dưới nước.

22

Phao tròn cứu sinh

Bộ

10

10

50

50

20

3

23

Áo phao dùng cho Cảnh sát PCCC&CNCH

Bộ

10

10

50

50

20

3

24

Bộ thả neo đánh dấu

Bộ

 

 

5

5

5

5

25

Thiết bị báo hiệu vùng cấm (trên mặt nước)

Bộ

 

 

5

5

5

5

26

Thiết bị, phương tiện phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện PCCC và CNCH (kích nâng, cầu nâng, bơm dầu, mỡ, máy ra vào lốp tự động, bộ dụng cụ đồ nghề chuyên dùng cho sửa chữa động cơ, máy bơm nước rửa phương tiện,…)

Bộ

1

1

1

1

1

10

Chỉ trang bị cho các đơn vị đáp ứng yêu cầu về cơ sở hạ tầng phù hợp với từng loại mô hình trung tâm, trạm bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện

27

Máy nạp điện c quy

Bộ

1

1

1

1

1

5

 

27

Thiết bị bơm lp xe

Bộ

1

1

1

1

1

5

 

Ghi chú:

– Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định chng loại, thông số kỹ thuật chi tiết của từng loại phương tiện, thiết bị đảm bảo phù hợp với tính chất sử dụng, đặc thù của từng vùng, miền và từng đối tượng trang bị.

– Niên hạn sử dụng: trong trường hợp nhà sn xuất quy định niên hạn sử dụng khác quy định tại biểu định mức thì áp dụng theo quy định của nhà sản xuất.

 

DANH MỤC 4

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO ĐƠN VỊ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của bộ Công an)

Stt

DANH MỤC TRANG BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐỐI TƯỢNG, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ

NIÊN HẠN SỬ DỤNG (năm)

GHI CHÚ

Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy địa phương

Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

I

Phương tiện, thiết bị kiểm tra an toàn PCCC

 

 

 

 

 

 

1

Am pe kìm đo điện

Chiếc

2

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

Trang b cho Phòng Công tác phòng cháy chữa cháy trực thuộc Cảnh sát PCCC& CNCH và Đội Kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy trực thuộc:

– Phòng Hướng dẫn chỉ đạo về phòng cháy chữa cháy trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

– Phòng Cảnh sáPCCC quận, huyện trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

– Phòng cảnh sát Phòncháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trực thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

2

Đồng hồ đo điện vạn năng

Chiếc

2

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

3

Thiết bị đo khoảng cách bng tia hồng ngoại

Bộ

1

1/Đội Kiểm tra

1/Đội Kiểm tra

5

4

Máy đo độ phóng xạ

Chiếc

1

1/Đội kiểm tra

1/Đội Kiểm tra

5

5

Thiết bị đo áp suất (chất lỏng, chất khí)

Bộ

1

1/Đội Kiểm tra

1/Đội Kiểm tra

5

6

Thiết bị đo điện trở cách điện (đồng hồ MΩ)

Bộ

1

1/Đội Kiểm tra

1/Đội Kiểm tra

5

7

Thiết bị đo điện trở hệ thống chng sét

Bộ

 

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

8

Thiết bị đo độ ẩm không khí, tốc độ gió, nhiệt độ

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

9

Thiết bị đo nồng độ khí nguy hiểm cháy, nổ

Chiếc

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kim tra

5

10

Thiết bị đo mức chất lỏng trong bình

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

11

Thiết bị đo nhiệt độ từ xa

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

12

Thiết bị đo nồng độ bụi

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

13

Thiết bị kiểm tra độ dày đường ống

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

14

Thiết bị đo lưu lượng chất lỏng (đo xác định thông số vận tốc, áp lực dòng chy)

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

15

Thiết bị thử, kiểm tra đu báo cháy (khí, khói, nhiệt, lửa,…)

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

16

ng nhòm

Chiếc

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

3

17

La bàn

Chiếc

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

2

18

Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,…)

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

19

Thiết bị ghi âm (máy ghi âm, micro,..)

Bộ

1

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

20

Bộ đàm cầm tay VHF/UHF

Chiếc

5

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

21

Loa pin

Chiếc

9

2/Đội Kiểm tra

2/Đội Kiểm tra

5

II

Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thẩm duyệt về PCCC

 

 

 

 

 

 

1

Am pe kìm đo diện

Chiếc

2

2/Đội, T

Đã trang bị cho Đội Kiểm tra an toàn PCCC

5

Trang bị cho các đơn vị sau:

– Phòng Thẩm duyệt về PCCC trực thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH;

– Đội hoặc Tổ Thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy trực thuộc: Phòng Hướng dẫn chỉ đạo về phòng cháy trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh. thành phố trực thuộc Trung ương (nếu được phân cấp thực hiện chức năng thẩm duyệt);

2

Thiết bị đo lưu lượng khí

Bộ

1

1/Đội, Tổ

5

3

Thiết bị đo khoảng cách

Bộ

1

1/Đội, Tổ

5

4

Đồng hồ đo nhiệt độ cảm biến hiển thị số

Chiếc

 

1/Đội, Tổ

5

5

Thiết bị đo áp suất (chất lỏng, chất khí)

Bộ

1

1 /Đội, Tổ

5

6

Thiết bị đo điện trở cách điện (đồng hồ MΩ)

Bộ

1

1/Đội, Tổ

5

7

Thiết bị đo nồng độ khí nguy hiểm cháy, nổ

Chiếc

1

1/Đội, Tổ

5

8

Thiết bị đo lưu lượng chất lỏng (đo xác định thông số vận tốc, áp lực dòng chy)

Bộ

1

1/Đội, Tổ

5

9

Thiết bị kiểm tra áp lực bình khí nén

Bộ

1

1 /Đội, Tổ

5

10

Thiết bị kiểm tra độ dày đường ng

Bộ

 

1/Đội, Tổ

5

11

Thiết bị thử, kiểm tra đầu báo cháy (khí, khói, nhiệt, lửa,…)

Bộ

1

1/Đội, Tổ

5

12

ng nhòm

Chiếc

1

1/Đội, Tổ

3

13

La bàn

Chiếc

1

1 /Đội, Tổ

2

14

Cân trọng lượng hiển thị số (0 ÷ 100 Kg)

Chiếc

1

1/Đội, Tổ

5

15

Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,…)

Bộ

1

1/Đội, Tổ

5

16

Thiết bị ghi âm (máy ghi âm, micro,..)

Bộ

1

1/Đội, Tổ

5

17

Bộ đàm cầm tay VHF/UHF

Chiếc

3

3/Đội. Tổ

5

III

Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác kiểm định phương tiện PCCC và CNCH

 

 

 

 

 

 

1

Am pe kìm đo điện

Chiếc

2

2

Không có chức năng kiểm đnh phương tiện PCCC và CNCH

5

Trang bị cho Phòng NCKH-CN và Kiểm định phương tiện PCCC, CNCH trực thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; bộ phận kiểm định phương tiện PCCC & CNCH trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu được phân cp thực hiện chc năng kiểm định phương tiện PCCC và CNCH) và Trường Đại học PCCC.

2

Thiết bị đo lưu lượng khí

Bộ

1

1

5

3

Thiết bị đo khoảng cách

Bộ

1

1

5

4

Đồng hồ đo nhiệt độ cảm biến hiển thị số

Chiếc

1

 

5

5

Thiết bị đo áp suất (chất lỏng, chất khí)

Bộ

1

1

5

6

Thiết bị đo điện trở cách điện (đồng hồ )

Bộ

1

1

5

7

Thiết bị đo mức chất lỏng trong bình

Bộ

1

1

5

8

Thiết bị xác định độ nở của bọt

Bộ

1

1

5

9

Thiết bị đo tốc độ vòng quay động cơ

Bộ

1

1

5

10

Thiết bị đo lưu lượng chất lng (đo xác định thông số vận tốc, áp lực dòng chy)

Bộ

1

1

5

11

Thiết bị kiểm tra áp lực bình khí nén

Bộ

1

1

5

12

Thiết bị kiểm tra độ dày đường ng

Bộ

1

1

5

13

Thiết bị thử, kiểm tra đầu báo cháy (khí, khói, nhiệt, la,…)

Bộ

1

1

5

14

ng nhòm

Chiếc

1

1

3

15

La bàn

Chiếc

1

1

2

16

Cân trọng lượng hiển thị số (0 ÷ 100 Kg)

Chiếc

1

1

5

17

Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnhmáy in ảnh,…)

Bộ

1

1

5

18

Thiết bị ghi âm (máy ghi âm, micro...)

Bộ

1

1

5

19

Bộ đàm cm tay VHF/UHF

Chiếc

3

3

5

V

Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác điều tra, xử lý về cháy, nổ

 

 

 

 

 

 

1

Xe khám nghiệm hiện trường cháy, nổ

Chiếc

1

1/Phòng

1/Phòng

10

Trang bị cho các đơn vị sau: Phòng Điều tra – xử lý về cháy. nổ trực thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; Phòng Pháp chế và Điều tra xử lý về cháy nổ thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Cảnh sát PCCC & CNCH thuộc Công an tỉnh, thành phố; Đội Kiểm tra an toàn PCCC thuộc Phòng Cảnh sát PCCC quận huyện (có chức năng điều tra khám nghiệm hiện trường), Phòng Cảnh sát PCCC& CNCH Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2

Valy khám nghiệm hiện trường

Chiếc

5

3/Đội

3/Đội

5

3

Am pe kìm đo điện

Chiếc

2

2/Phòng

Đã trang bị cho Đội Kiểm tra an toàn PCCC

5

4

Qun, áo, mũ, ủng, giày, găng tay, mặt nạ, khu trang phục vụ khám nghiệm hiện trường.

Bộ

5

5/Phòng

Hỏng, thay thế

5

Thiết bị đo khoảng cách bng tia hồng ngoại

Bộ

1

1/Phòng

5

6

Thiết bị đo điện trở cách điện (đồng hồ MΩ)

Bộ

1

1/Phòng

5

7

Thiết bị đo độ m không khí

Bộ

1

1/Phòng

5

8

Thiết bị đo nng độ khí nguy him cháy, n

Chiếc

1

1/Phòng

5

9

Thiết bị đo mức chất lỏng trong bình

Bộ

1

1/Phòng

5

10

Thiết bị đo nhiệt độ

Bộ

1

1/Phòng

5

11

Thiết bị đo nồng độ bụi

Bộ

1

1/Phòng

5

12

Cân trọng lượng hiển thị s (0 ÷ 100 Kg)

Chiếc

1

1/Phòng

5

13

Thiết bị ghi hình, ghi âm (máy quay, máy ảnh, máy ghi âm, máy in nh,…)

Bộ

1

1/Phòng

5

14

Bộ đàm cm tay VHF/UHF

Chiếc

3

3/Phòng

5

VI

Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền xây dựng phong trào quần chúng PCCC

 

 

 

 

 

 

1

Xe chuyên dụng phục vụ công tác tuyên truyền

Chiếc

1

1/Phòng

1/Phòng

10

Trang bị cho các đơn vị sau: Phòng Tuyên truyền và XDPT TD PCCC thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; Đội Tuyên truyền xây dựng phong trào qun chúng về PCCC thuộc Phòng Hướng dẫn chỉ đạo về phòng cháy – Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2

Hệ thng phục vụ qun trị và biên tập Website tuyên truyền về PCCC và CNCNH.

Hệ thống

1

1/Địa phương

 

5

3

Thiết bị dựng phim chuyên dụng

Bộ

1

1/Phòng

 

5

4

Thiết bị quay phim chuyên dụng

Bộ

1

1/Phòng

 

5

5

Máy ảnh chuyên dụng (bao gm cả ng Tele)

Bộ

2

2/Phòng

 

5

6

Thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền PCCC (máy tính xách tay, máy chiếu, màn chiếu di động, loa, micro,…)

Bộ

2

2/Phòng

2

3

7

Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,…)

Bộ

2

2/Đội

Đã trang bị cho Đội Kiểm tra an toàn PCCC

5

8

Thiết bị ghi âm (máy ghi âm, micro,..)

Bộ

2

2/Đội

5

VII

Phương tiện, thiếbị phục vụ công tác bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ

 

 

 

 

 

 

1

Xe chuyên dụng phục vụ sửa chữa, bảo dưng phương tiện

Chiếc

1

1/Phòng

1/Phòng

10

Trang bị cho các đơn vị sau: Phòng Quản lý phương tiện thuộc Cục Cảnh sát PCCC& CNCH; Phòng Hậu cần và Trang bị kỹ thuật trực thuộc Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đội Hậu cần và Trang bị kỹ thuật trực thuộc Phòng Cảnh sát PCCC& CNCH Công an các tỉnh, thành phố; Phòng Cảnh sát PCCC quận, huyện.

2

Thiết bị đo tốc độ vòng quay động cơ

Bộ

1

1/Phòng

1/Phòng

5

3

Thiết bị, phương tiện phục vụ bảo dưng, sửa chữa phương tiện PCCC và CNCH (kích nâng, cầu nâng, bơm dầu, mỡ, máy ra vào lốp tự động, bộ dụng cụ đồ nghề chuyên dùng cho sửa chữa động cơmáy bơm nước rửa phương tiện,…)

Bộ

1

1/Đội

1/Đội

10

4

Thiết bị ghi hình (máy quay, máy ảnh, máy in ảnh,…)

Bộ

1

1/Đội

1/Đội

5

VIII

Phương tiện, chiết bị phục vụ công tác nghiên cứu khoa học PCCC và CNCH

 

Trang bị theo dự án xây dựng Phòng Thí nghiệm về PCCC và CNCH

 

IX

Máy bay chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

 

 

 

 

 

 

1

Máy bay trực thăng chữa cháy, cứu hộ

Chiếc

1-2 chiếc/Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH Quốc gia.

1-2 chiếc/địa phương đô thị loại đặc biệt

 

15

Chỉ trang bị khi đảm bảo các điều kiện về nguồn nhân lực (phi công, đội ngũ kỹ thuật viên phục vụ), cơ sở hạ tầng phục vụ bay và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đu tư.

2

Máy bay chữa cháy

Chiếc

1-2 chiếc/Trung tâm ƯCKC PCCC và CNCH Quốc gia.

1-2 chiếc/địa phương đô thị loại đặc biệt

 

15

THÔNG TƯ 60/2015/TT-BCA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 60/2015/TT-BCA Ngày hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Phòng cháy chữa cháy
Ngày ban hành 09/11/2015
Cơ quan ban hành Bộ công an
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản