TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7265 : 2003 QUI PHẠM THỰC HÀNH ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT CHÂN ĐẦU Recommended international code of practice for Cephalopods 1. Phạm vi áp dụng Quy phạm thực hành này áp dụng đối với động vật chân đầu tươi sống hoặc đã qua xử lý bao gồm cả các giống
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7250 : 2003 CAC/RCP 19 – 1979 (REV 1 – 1983) QUY PHẠM VẬN HÀNH THIẾT BỊ CHIẾU XẠ XỬ LÝ THỰC PHẨM Code of practice for the operation of irradiation facilities used for the treatment of foods Lời nói đầu TCVN 7250 : 2003 hoàn toàn tương đương với CAC/RCP 19
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7249 : 2003 ISO 15562 : 1998 TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH ĐO LIỀU ÁP DỤNG CHO THIẾT BỊ CHIẾU XẠ CHÙM TIA ELECTRON VÀ BỨC XẠ HÃM (BREMSSTRAHLUNG) DÙNG ĐỂ XỬ LÝ THỰC PHẨM Practice for dosimetry in electron and bremsstrahlung irradiation facilities for food Processing Lời nói đầu TCVN 7249 : 2003 hoàn toàn tương đương với
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7248 : 2003 ISO 15554 : 1998 TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH ĐO LIỀU ÁP DỤNG CHO THIẾT BỊ CHIẾU XẠ GAMMA DÙNG ĐỂ XỬ LÝ THỰC PHẨM Practice for dosimetry in gamma irradiation facilities for food processing Lời nói đầu TCVN 7248 : 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 15554 : 1998;
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7247 : 2003 CODEX STAN 106 – 1983 THỰC PHẨM CHIẾU XẠ – YÊU CẦU CHUNG Irradiated foods – General requirements Lời nói đầu TCVN 7247 : 2003 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 106 – 1983; TCVN 7247 : 2003 do Tiểu ban kỹ thuật TCVN/TC/F5/SC1 Thực
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7240 : 2003 BÁNH ĐẬU XANH Green bean cake Lời nói đầu TCVN 7240 : 2003 do Nhóm công tác TCVN/TC/SC 3/WG1 Bánh đậu xanh thuộc tiểu ban kỹ thuật Đường biên soạn, trên cơ sở dự thảo đề nghị của Hiệp hội Bánh đậu xanh Hải Dương, Tổng cục Tiêu
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3121-18:2003 VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 18: XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC MẪU VỮA ĐÃ ĐÓNG RẮN Mortar for masonry – Test methods Part 18: Determination of water absorption of hardened mortars 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hút nước cho các loại vữa xây dựng đã đóng rắn 2. Nguyên tắc Ngâm mẫu thử đã được sấy khô và biết trước khối lượng cho tới khi bão hoà nước. Độ hút nước là tỷ lệ phần trăm khối lượng nước hút vào so với khối lượng mẫu khô. 3. Thiết bị và dụng cụ thử – Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 1
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3121-17:2003 VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 17: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ION CLO HOÀ TAN TRONG NƯỚC Mortar for masonry – Test methods Part 17: Determination of water soluble chloride content 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ion clo hoà tan trong nước của vữa tươi và vữa khô trộn sẵn. 2 Tiêu chuẩn viện dẫn TCVN 3121-2 : 2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. TCVN 4851 : 89 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. 3 Nguyên tắc Hoà tan toàn bộ lượng ion clo có trong mẫu vữa bằng nước cất. Kết tủa hàm lượng ion clo hoà tan trong nước bằng dung dịch bạc nittrat tiêu chuẩn lấy dư. Chuẩn độ lượng bạc nittrat dư bằng dung dịch amoni sunfua xianua tiêu chuẩn có sử dụng muối sắt III làm chất chỉ thị, từ đó tính ra lượng ion clo có trong mẫu. 4 Thiết bị, hoá chất và thuốc thử 4.1 Thiết bị – Cân phân tích, loại cân đến 200g, độ chính xác đến 0,0001 gam; – Buret 10ml, có vạch
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3121-9:2003 VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 9: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN BẮT ĐẦU ĐÔNG KẾT CỦA VỮA TƯƠI Mortar for masonry – Test methods Part 9: Determination of initial time setting of fresh mortar 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi. 2. Tiêu chuẩn viện dẫn TCVN 3121-2: 2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. TCVN 3121-3: 2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lưu động. 3. Nguyên tắc Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi tính từ khi đổ nước vào hỗn hợp khô đến khi mẫu vữa chịu được lực đâm xuyên xác định. 4. Thiết bị và dụng cụ thử Thiết bị xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi được mô tả trên hình 1, bao gồm: – Khâu đựng vữa (4) hình côn, bằng vật liệu không hút nước, đường kính trong 50mm và 75 mm, chiều cao 50 mm ÷ 100 mm. Chiều dày khâu tuỳ thuộc vào vật liệu chế tạo, nhưng phải đủ chắc để giữ được hình dáng theo kích thước trên;
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3121-12:2003 VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 12: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ BÁM DÍNH CỦA VỮA ĐÃ ĐÓNG RẮN TRÊN NỀN Mortar for masonry – Test methods Part 11: Determination of adhesive streghth of hardened mortars on substrates 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ bám dính của vữa trên nền. 2 Tiêu chuẩn viện dẫn TCVN 3121-2 : 2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. TCVN 3121-3 : 2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lưu động 3 Nguyên tắc Xác định lực kéo đứt lớn nhất vuông gó với bề mặt bám dính của mẫu vữa trên nền thử. Cường độ bám dính được tính bằng tỷ số giữa lực kéo đứt và diện tích bám dính của mẫu thử. 4 Thiết bị và dụng cụ thử 4.1 Vòng hình tròn cụt bằng đồng hoặc thép không gỉ, có hình dáng và kích thước như trong hình 1. 4.2 Tấm đầu kéo bám dính hình tròn bằng thép không gỉ, có đường kính 50mm + 0,1mm, chiều dày không nhỏ hơn 10mm. Tâm của đầu kéo có móc để móc trực tiếp vào bộ phận kéo của máy thử cườn độ bám dính.