Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Việc miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được Dữ Liệu Pháp Lý tổng hợp dựa trên các căn cứ pháp lý như sau: Luật Quản lý thuế 2019, Luật Hải quan 2014, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Nghị định 134/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị
Cấp sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ. Việc cấp sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được Dữ Liệu Pháp Lý tổng hợp dựa trên
Pháp luật hiện hành quy định có rất nhiều hàng hóa thuộc trường hợp được miễn thuế nhập khẩu. Vì vậy, thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu là một trong những vấn đề thiết yếu giúp Nhà nước quản lý thị trường kinh tế. Sau đây, Dữ Liệu Pháp
Áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49. Việc áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49 được Dữ Liệu Pháp Lý tổng hợp dựa trên các căn cứ pháp lý như sau: Luật Quản lý thuế 2019, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Nghị định 122/2016/NĐ-CP, Nghị định 125/2017/NĐ-CP, Nghị định 57/2020/NĐ-CP, Thông tư
Việc miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được Dữ Liệu Pháp Lý tổng hợp dựa trên các căn cứ pháp lý như sau: Luật Quản lý thuế 2019, Luật Hải quan 2014, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP, Thông tư 166/2013/TT-BTC. 1. Miễn
Cấp sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là thủ tục hành chính mà cá nhân, tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị về Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao, Cục Hải quan tỉnh,