phaply
Bài của phaply
46. Tàu biển hoạt động tuyến nội địa rời cảng biển và tàu biển đã nhập cảnh sau đó rời cảng để đến cảng biển khác của Việt Nam (bao gồm cả tàu quân sự, tàu công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, thủy phi cơ, phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB và các phương tiện thủy khác không quy định tại các khoản 2, 3 Điều 72 Nghị định 58/2017/NĐ-CP)
47. Tàu biển hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển và tàu biển Việt Nam đã nhập cảnh sau đó vào cảng biển khác của Việt Nam (bao gồm cả tàu quân sự, tàu công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, thủy phi cơ, phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB và các phương tiện thủy khác không quy định tại các khoản 2, 3 Điều 72 Nghị định 58/2017/NĐ-CP)
48. Tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang cờ quốc tịch của quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại khu vực biên giới của Việt Nam và quốc gia đó
49. Tàu biển quá cảnh
50. Tàu biển xuất/nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam
51. Tàu biển xuất/nhập cảnh
16. Trả lời sự phù hợp quy hoạch cảng cạn
Trước khi lập dự án đầu tư xây dựng cảng cạn theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đề nghị trả lời sự phù hợp quy hoạch cảng cạn theo quy định của Bộ luật hàng hải 2015, Nghị định 38/2017/NĐ-CP và Nghị
17. Chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn
18. Đổi tên cảng cạn
Chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác cảng cạn thực hiện thủ tục đổi tên cảng cạn theo quy định của Bộ luật hàng hải 2015(được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018), Nghị định 38/2017/NĐ-CP, Nghị