phaplyvn
Bài của phaplyvn
94. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
95. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đất đai
96. Việc xử lý, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
97. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao không đúng thẩm quyền
98. Xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở
Các loại giấy tờ được sử dụng để làm căn cứ xác định diện tích đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao quy định trong Luật Đất đai năm 2013 là các loại giấy tờ có thể hiện một hoặc nhiều mục đích nhưng trong đó có mục đích để làm nhà
99. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong một số trường hợp (Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 36 NĐ 43/2014/NĐ-CP)
100. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
101. Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở
Ngoài như cầu về nhà ở con người có cần có các nhu cầu khác để phụ vụ cho cuộc sống như nhu cầu ăn mặc, lao động,… Nên pháp luật Việt Nam có quy định về Chứng nhận quyền sở hữu là để quản lý chặt chẽ và bảo vệ quyền lợi của công
102. Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
Dựa vào những quy định của Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. 1. Khái niệm Theo quy định tại Khoản 10 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017 Quyền sở hữu