TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 417:2000 VỀ NƯỚC DỨA CÔ ĐẶC – BẢO QUẢN BẰNG CÁC BIỆN PHÁP VẬT LÝ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 417:2000 NƯỚC DỨA CÔ ĐẶC BẢO QUẢN BẰNG CÁC BIỆN PHÁP VẬT LÝ (Ban hành kèm theo quyết định số 56/2000-QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 5 năm 2000) 1. Mô tả 1.1. Định nghĩa sản phẩm Nước dứa cô đặc (sản phẩm cô đặc từ nước dứa) là sản phẩm không lên

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 423:2000 VỀ ĐẬU TƯƠNG VÀ SẢN PHẨM ĐẬU TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PROTEIN TAN TRONG KALI HYDROXYT 0,2% DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 423:2000 \ĐẬU TƯƠNG VÀ SẢN PHẨM ĐẬU TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PROTEIN HOÀ TAN TRONG KALI HYDROXIT 0,2% 10TCN 423-2000 (Ban hành theo QĐ 57/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000) Tiêu chuẩn này áp dụng cho đậu tương, sản phẩm chế biến từ đậu tương và quy định phương pháp xác định

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 422:2000 VỀ NÔNG SẢN THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIZIN TRONG CÁC LOẠI HẠT – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 422:2000 NÔNG SẢN THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIZIN TRONG CÁC LOẠI HẠT. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ 10TCN 422-2000 (Ban hành theo QĐ 57/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000) Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại hạt ngũ cốc (gạo, mỳ, ngô…), hạt đậu đỗ (đậu tương, đậu xanh…) và quy

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 425:2000 VỀ GẠO XÁT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TRẮNG TRONG, TRẮNG BẠC VÀ ĐỘ TRẮNG BẠC DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 425:2000 GẠO XÁT PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TRẮNG TRONG, TRẮNG BẠC VÀ ĐỘ TRẮNG BẠC Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạo xát và quy định phương pháp xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc[1]. 1. ĐỊNH NGHĨA Các thuật ngữ và định nghĩa

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 424:2000 VỀ GẠO – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN GEL DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 424:2000 GẠO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN GEL Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạo xát nghiền hoặc bột gạo và quy định phương pháp xác định độ bền gel[1]. 1. LẤY MẪU THỬ Lấy mẫu theo TCVN 5451-1991 (ISO 950-1979) 2. KHÁI NIỆM CHUNG Độ bền gel dựa trên

TIÊU CHUẨN NGÀNH 14 TCN 115:2000 VỀ THÀNH PHẦN, NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT TRONG CÁC GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

TIÊU CHUẨN NGÀNH 14 TCN 115 :2000 THÀNH PHẦN, NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT TRONG CÁC GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI”. Phần 1: QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.- Phạm vi và đối tượng áp dụng:1. Tiêu chuẩn này quy định thành phần, nội dung

TIÊU CHUẨN NGÀNH 04TCN 50:2001 VỀ HẠT GIỐNG GIỔI DÙNG ĐỂ GIEO ƯƠM TẠO CÂY CON DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

TIÊU CHUẨN NGÀNH 04TCN 50:2001 HẠT GIỐNG GIỔI (Michelia hypolampra Dandy = Talauma gioi A.Chev.) YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi lô hạt giống Giổi (Michelia hypolampra Dandy = Talauma gioi A.Chev.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng. 1. Quy định chung 1.1. Mọi lô hạt giống Giổi