Kê khai giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không. Sau đây Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa nội dung này dựa trên những quy định của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, Nghị định 102/2015/NĐ-CP, Thông tư 36/2015/TT-BGTVT, Thông tư 07/2017/TT-BGTVT như sau:
1. Một số khái niệm cơ bản
Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không (khoản 1 Điều 47 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006).
Cảng hàng không được phân thành các loại sau đây: Cảng hàng không quốc tế là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển quốc tế và vận chuyển nội địa; Cảng hàng không nội địa là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển nội địa.
Vận chuyển hàng không nội địa là việc vận chuyển bằng đường hàng không trong lãnh thổ của một quốc gia. (khoản 1 Điều 115 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006)
Giá vận chuyển hàng không nội địa được phân loại thành các loại theo quy dịnh tại Khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT như sau:
– Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).
– Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).
2. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được quy định tại Điều 3 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT như sau:
Nguyên tắc chung :
Giá dịch vụ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;
– Mức giá phù hợp chính sách phát triển kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;
– Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
Ngoài nguyên tắc chung tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT dưới đây:
– Giá dịch vu hàng không đối với các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư, tạo tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng không;
– Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;
– Giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.
3. Gía cước vận chuyển hàng không nội địa
Giá cước vận chuyển hàng không nội địa được quy định tại Điều 116 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 như sau:
– Hãng hàng không phải thông báo theo yêu cầu của Bộ Giao thông vận tải giá cước vận chuyển hàng không trên đường bay quốc tế đến và đi từ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
– Giá cước vận chuyển hàng không nội địa do hãng hàng không quyết định trong khung giá cước do Bộ Tài chính quy định theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
4. Xử phạt vi phạm hành chính
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng (ba triệu đồng) đến 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đối với hành vi Không niêm yết công khai hoặc niêm yết không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng hoặc niêm yết không đúng giá hàng hóa, giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân (điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 162/2018/NĐ-CP).
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) đến 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng) đối với hành vi phạm các quy định về giá dịch vụ chuyên ngành hàng không. (điểm e khoản 5 Điều 10 Nghị định 162/2018/NĐ-CP).
Kết luận: Trên đây là quy định về Kê khai giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được quy định tại Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, Nghị định 102/2015/NĐ-CP, Thông tư 36/2015/TT-BGTVT, Thông tư 07/2017/TT-BGTVT
Chi tiết trình tự, hồ sơ, biểu mâu, thực hiện tại đây
Kê khai giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không