56. Đề nghị thay đổi tên công ty/chi nhánh/ văn phòng đại diện của công ty quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị thay đổi tên công ty/chi nhánh/văn phòng đại diện của công ty quản lý quỹ đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN). Trường hợp đáp ứng các yêu cầu luật định, UBCKNN cấp giấy phép điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động, điều chỉnh quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung thủ tục trên dựa theo quy định Luật chứng khoán 2019, Nghị định 155/2020/NĐ-CP, Nghị định 156/2020/NĐ-CP, Nghị định 128/2021/NĐ-CP, Thông tư 121/2020/TT-BTC, Thông tư 99/2020/TT-BTC.
1. Khái niệm
Công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán. (Khoản 3 Điều 2 Thông tư 99/2020/TT-BTC)
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền (Khoản 1 Điều 44 của Luật doanh nghiệp 2020)
Văn phòng đại diện (VPĐD) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. (Khoản 2 Điều 44 của Luật doanh nghiệp 2020)
2. Thay đổi tên công ty/chi nhánh/ văn phòng đại diện của công ty quản lý quỹ
2.1 Những thay đổi phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận (Khoản 1 Điều 87 Luật chứng khoán 2019)
– Công ty quản lý quỹ phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện những thay đổi sau đây:
a) Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng do nguyên nhân bất khả kháng;
b) Chào bán và niêm yết chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại nước ngoài;
c) Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
d) Thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài; thành lập công ty con tại nước ngoài; thay đổi nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh; thành lập, đóng cửa phòng giao dịch;
đ) Thay đổi tên, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch;
e) Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến; cung cấp hoặc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán hoặc cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán; cung cấp hoặc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán; lưu ký chứng khoán; bù trừ và thanh toán chứng khoán; các dịch vụ trên thị trường chứng khoán phái sinh.
2.2 Thủ tục thay đổi tên công ty/chi nhánh/ văn phòng đại diện của công ty quản lý quỹ
– Hồ sơ đề nghị (Điều 197 Nghị định 155/2020/NĐ-CP)
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 76 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc đổi tên, địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh.
3. Đối với trường hợp thay đổi địa điểm, hồ sơ kèm theo thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở.
4. Đối với trường hợp thay đổi Giám đốc chi nhánh, hồ sơ kèm theo Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và Phiếu lý lịch tư pháp của Giám đốc chi nhánh không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận các hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (khoản 2 Điều 205 Nghị định 155/2020/NĐ-CP)
Kết luận: Đề nghị thay đổi tên công ty/chi nhánh/ văn phòng đại diện của công ty quản lý quỹ dựa theo quy định Luật chứng khoán 2019, Nghị định 155/2020/NĐ-CP, Nghị định 156/2020/NĐ-CP, Nghị định 128/2021/NĐ-CP, Thông tư 121/2020/TT-BTC, Thông tư 99/2020/TT-BTC.