1. Cấp/cấp lại/Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Posted on

Cấp/cấp lại/Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là thủ tục hành chính mà Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) nộp hồ sơ đề nghị về Bộ Thông tin và Truyền thông để xin Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó theo quy định tại Luật 51/2005/QH11, Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:

1. Một số khái niệm cơ bản

Ký số là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu (khoản 5 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP).

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác (khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP):

– Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

– Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật (khoản 16 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP).

2. Điều kiện hoạt động

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện sau (Điều 11 Nghị định 130/2018/NĐ-CP):

– Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

– Có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.

3. Điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP):

3.1 Điều kiện về chủ thể

Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

3.2 Điều kiện về tài chính

Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;

Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).

3.3 Điều kiện về nhân sự

Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;

Nhân sự quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

3.4 Điều kiện về kỹ thuật

– Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:

– Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;

– Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;

– Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;

– Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;

– Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;

– Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.

– Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;

– Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

– Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;

– Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;

– Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;

– Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;

– Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

4. Cấp/cấp lại/Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

4.1. Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Thẩm tra hồ sơ và cấp phép (Điều 15 Nghị định 130/2018/NĐ-CP):

– Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép tại Điều 13 Nghị định này. Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng quy định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

– Giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 10 năm (Điều 12 Nghị định 130/2018/NĐ-CP).

4.2 Cấp lại, thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Thay đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch (khoản 1 Điều 16 Nghị định 130/2018/NĐ-CP).

Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP , trong đó nêu rõ lý do tới Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.

Thời hạn của giấy phép cấp lại do bị mất hoặc bị hư hỏng là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp (khoản 2 Điều 16 Nghị định 130/2018/NĐ-CP).

Kết luận: Khi Cấp/cấp lại/Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Luật 51/2005/QH11, Nghị định 130/2018/NĐ-CP.

Chi tiết trình tự, hồ sơ, biểu mẫu, thực hiện tại đây:

Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng