4. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Posted on

Sau khi công dân đã được cấp sổ hộ khẩu nhưng có sự thay đổi về nhân khẩu, địa giới hành chính,… công dân có quyền điều chỉnh những thay đổi có trong sổ hộ khẩu đã đăng ký trước đó. Sau đây, Dữ liệu Pháp lý sẽ cụ thể hóa thủ tục này thông qua quy định của Luật Cư trú 2020Nghị định 62/2021/NĐ-CPNghị định 144/2021/NĐ-CPThông tư 35/2014/TT-BCA.

1.Trường hợp phải điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020  việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

– Thay đổi chủ hộ;

– Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

– Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

2. Thẩm quyền điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.

Điều 9 Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định về thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong sổ hộ khẩu như sau:

– Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu đối với công dân đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

– Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu đối với công dân đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh.

– Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu đối với công dân đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

3. Thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020  thì Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Cư trú 2020  thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:

– Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

– Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

– Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

4. Xử lý vi phạm.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú (khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Kết luận: Thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu phải được công dân và cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo đúng quy định của Luật Cư trú 2020Nghị định 62/2021/NĐ-CPNghị định 144/2021/NĐ-CPThông tư 35/2014/TT-BCA.

Chi tiết trình tự, thủ tục, biểu mẫu xem tại đây: Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu