37. Cấp Giấy phép vận tải loại A, E; loại B, C, F, G lần đầu trong năm
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép vận tải loại A, E; loại B, C, F, G lần đầu trong năm khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó theo Thông tư 23/2012/TT-BGTVT như sau:
1. Cấp Giấy phép vận tải loại A, E; loại B, C, F, G lần đầu trong năm.
Điều kiện cấp giấy phép vận tải đối với các phương tiện vận tải nói chung theo quy định tại Điều 7 Thông tư 23/2012/TT-BGTVT bao gồm những quy định sau:
Phương tiện được cấp giấy phép vận tải thuộc quyền sử dụng của các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ việc kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa trên đường bộ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp, hợp tác xã).
Xe công vụ được cấp giấy phép vận tải là xe phục vụ các cơ quan Nhà nước, các cơ quan của Đảng, đoàn thể và tổ chức chính trị xã hội các cấp đi công tác.
Các phương tiện vận tải như xe cứu hoả, cứu hộ, cứu nạn và cứu trợ nhân đạo đi làm nhiệm vụ khẩn cấp được miễn cấp giấy phép vận tải.
Doanh nghiệp, hợp tác xã phải hướng dẫn người lái xe nắm được các điều kiện giao thông, bến bãi, điểm dừng nghỉ, hệ thống biển báo trên hành trình ở Trung Quốc; cung cấp cho lái xe và nhân viên phục vụ danh sách hành khách của chuyến đi để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. Mẫu Danh sách hành khách tuyến cố định và hợp đồng theo quy định tại Phụ lục IVb và IVc của Thông tư này.
Số lượng phương tiện vận tải hoạt động trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước do cơ quan có thẩm quyền của hai nước thống nhất. Trong trường hợp có nhiều phương tiện đủ điều kiện được cấp giấy phép vận tải nhưng hạn mức theo quy định không đủ để cấp cho tất cả các phương tiện đã nộp hồ sơ, cơ quan cấp phép ưu tiên phương tiện vận tải hành khách định kỳ, vận tải hành khách theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch, đồng thời căn cứ vào thời gian nộp hồ sơ hợp lệ để cấp phép cho phương tiện theo nguyên tắc cấp cho phương tiện có hồ sơ nộp sớm hơn được quy định tại Điều 8 Thông tư 23/2012/TT-BGTVTnhư sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận tải cho phương tiện kinh doanh vận tải đường bộ bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này;
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa khác (bản sao chụp);
Danh sách xe kèm theo giấy đăng ký xe (bản sao chụp);
Lưu ý: Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã thì xuất trình thêm bản sao chụp một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế của chủ phương tiện đối với hợp tác xã đề nghị cấp giấy phép
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao chụp)
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba còn giá trị trên lãnh thổ Việt Nam và Trung Quốc (bản sao chụp).
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận tải cho xe công vụ bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này;
Danh sách xe kèm theo giấy đăng ký xe (bản sao chụp);
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao chụp);
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba còn giá trị trên lãnh thổ Việt Nam và Trung Quốc (bản sao chụp);
Thư mời của đối tác phía Trung Quốc chỉ rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh có chứng thực chữ ký của người dịch);
Quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
Lưu ý: Trong quá trình thẩm xét hồ sơ, nếu cần thiết, bản sao các giấy tờ, tài liệu nêu trên sẽ được xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
Trình tự cấp giấy giới thiệu đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D, giấy phép loại A, E hoặc giấy phép loại B, C, F, G lần đầu trong năm theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 23/2012/TT-BGTVT như sau:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan cấp phép. Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp giấy giới thiệu đề nghị cấp giấy phép loại D hoặc cấp giấy phép vận tải theo thẩm quyền quy định tại khoản 1, 2 Điều 10 của Thông tư này;
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp phép đến Trạm quản lý vận tải cửa khẩu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan cấp phép hoặc qua hệ thống bưu chính.
2. Xử lý vi phạm
Cơ quan cấp phép thu hồi giấy phép vận tải đã cấp nếu phương tiện được cấp phép không thực hiện đúng một trong các nội dung trong giấy phép vận tải hoặc doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, giải thể. Trình tự, thủ tục thu hồi được quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2012/TT-BGTVT như sau:
Cơ quan cấp phép có văn bản thu hồi giấy phép vận tải do mình cấp khi doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm các nội dung quy định trong giấy phép vận tải;
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép có văn bản thu hồi giấy phép vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã nộp giấy phép vận tải bị thu hồi về cơ quan cấp phép;
Trong thời hạn quy định, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không nộp giấy phép vận tải do có vi phạm, cơ quan cấp phép thông báo cho các cơ quan chức năng xử lý theo quy định.
Kết luận: Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép vận tải loại E và loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12); Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh cấp Giấy phép vận tải loại A; loại B, C lần đầu trong năm. Đồng thời khi thực hiện cấp Giấy phép vận tải loại A, E, loại B C, F, G lần đầu trong năm cần đáp ứng các điều kiện tại Thông tư 23/2012/TT-BGTVT.
Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:
Cấp Giấy phép vận tải loại A, E; loại B, C, F, G lần đầu trong năm