1. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau là những quy định nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động trong thời gian bệnh. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể những nội dung này thông qua quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH, Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2021.
1. Căn cứ hưởng chế độ ốm đau
Theo Điều 24, Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì một người để hưởng chế độ ốm đau khi thuộc đối tượng được hưởng và đủ điều kiện hưởng, cụ thể:
– Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
+ Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
+ Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
+ Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Do đó, khi người lao động thuộc các đối tượng tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định 115/2015/NĐ-CP; thuộc 3 trường hợp nêu trên thì được hưởng chế độ ốm đau.
Lưu ý: Đối với người thuộc đối tượng là “Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;” thì thực hiện theo mục 1 chương II Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH.
– Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
+ Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy (Nghị định 73/2018/NĐ-CP).
+ Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Theo Điều 26, Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 4, Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì việc hưởng chế độ ốm đau chia ra 2 trường hợp, đó là khi bản thân bị ốm đau và khi con bị ốm đau, cụ thể:
a) Khi bản thân người lao động ốm đau:
– Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
– Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
– Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành tại Thông tư 46/2016/TT-BYT thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
+ Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
+ Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định trên mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
– Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
b) Khi con ốm đau:
– Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
– Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ theo quy định trên.
– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định trên tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Lưu ý: Hướng dẫn cách tính cụ thể thời gian hưởng chế độ ốm đau được quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
3. Thời gian gửi hồ sơ và giải quyết chế độ ốm đau
Theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì việc giải quyết hưởng chế độ ốm đau được thực hiện như sau:
– Đối với người lao động: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cho người sử dụng lao động.
– Đối với người sử dụng lao động: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
– Đối với cơ quan bảo hiểm xã hội: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Việc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện thực hiện theo Điều 15 và Chương IV Thông tư 56/2017/TT-BYT, tuy nhiên từ ngày 1/1/2019 việc cấp mẫu giấy trên thực hiện theo Công văn 1953/BHXH-CĐ ngày 03/10/2018.
Kết luận: Như vậy chế độ ốm đau là một trong những phúc lợi khi người lao động báo bảo hiểm xã hội được hưởng khi mình bị bệnh hay con của mình bị bệnh, khi người lao động bị bệnh cần phải mang hồ sơ nộp trong thời hạn 45 ngày kể từ khi trở lại làm việc để hưởng chế độ. Ngoài ra, để hiểu thêm mức hưởng, thời gian, cũng như điều kiện được hưởng thì bạn cần xem tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH, Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2021.
Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau