35. Công nhận tỉnh đạt chuẩn Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Posted on

Về thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý cụ thể nội dung đó theo Nghị định 20/2014/NĐ-CP, Thông tư 07/2016/NĐ-CP như sau:

1. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Nội dung kiểm tra, công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm (Điều 8 Thông tư 07/2016/NĐ-CP):

– Kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ và kết quả, số liệu phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

– Kiểm tra thực tế tại tỉnh để xác nhận tính trung thực của các số liệu ghi trên hồ sơ phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ và trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:

  • Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ;
  • Kiểm tra thực tế tại ít nhất 80% số huyện, mỗi huyện ít nhất 02 xã, mỗi xã ít nhất 02 hộ gia đình.

2. Công nhận tỉnhđạt chuẩn phổ cập giáo dục

2.1. Tiêu chuẩn công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi 

Đối tượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là trẻ em 5 tuổi chưa hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (Điều 4 Nghị định 20/2014/NĐ-CP).

Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh): Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.(Điều 6 Nghị định 20/2014/NĐ-CP)

2.2. Tiêu chuẩn công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học

Đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (Điều 7 Nghị định 20/2014/NĐ-CP).

Theo Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghi định 20/2014/NĐ-CP, tiểu chuẩn công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học được quy định như sau:

– Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.

– Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

– Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

2.3. Tiêu chuẩn công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở là thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến 18 đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, chưa tốt nghiệp trung học cơ sở (Điều 12 Nghị định 20/2014/NĐ-CP).

Theo Điều 14, Điều 15, Điều 16 Nghị định 20/2014/NĐ-CP, tiêu chuẩn công nhận tỉnh  đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở được quy định như sau:

– Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.

– Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.

– Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

3. Công nhận huyện đạt chuẩn xóa mù chữ

Đối tượng xóa mù chữ là những người trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết chữ (Điều 17 Nghị định 20/2014/NĐ-CP).

Theo Điều 20, Điều 21 Nghị định 20/2014/NĐ-CP tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ bao gồm:

– Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.

– Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

Lưu ý: 

-Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh (khoản 3 Điều 25 Nghị định 20/2014/NĐ-CP).

4. Thủ tục kiểm tra, công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

4.1. Đối với tỉnh lần đầu đề nghị kiểm tra công nhận đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ (khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2016/NĐ-CP)

Gửi hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ theo Điều 28 Nghị định 20/2014/NĐ-CP và tờ trình đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận;

4.2. Đối với tỉnh duy trì đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ (khoản 2 Điều 9 Thông tư 07/2016/NĐ-CP)

Hằng năm, gửi báo cáo kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo Khoản 2 Điều 31 Nghị định 20/2014/NĐ-CP, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xem xét hồ sơ, kiểm tra kết quả, số liệu phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hoặc kiểm tra xác suất thực tế tại tỉnh và công nhận lại tỉnh đạt chuẩn;

Lưu ý:

-Trường hợp tỉnh hai năm liền không duy trì được kết quả đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ thì việc kiểm tra công nhận khôi phục lại được thực hiện như kiểm tra công nhận lần đầu (điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 07/2016/NĐ-CP).

Kết luận: Tiêu chuẩn công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được quy định theo từng cấp, ở mỗi cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở sẽ có những tiêu chuẩn riêng biệt và được quy định tại các điều luật  của Nghị định 20/2014/NĐ-CP.

Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:

Công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ