68. Cấp mới giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
Thủ tục cấp mới, cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa các quy định tại Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2014, Nghị định số 92/2015/NĐ-CP, Thông tư số 193/2016/TT-BTC, và Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT về thủ tục này.
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không (Khoản 1 Điều 47 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006).
Cảng hàng không được phân thành các loại sau đây:
– Cảng hàng không quốc tế là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển quốc tế và vận chuyển nội địa;
– Cảng hàng không nội địa là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển nội địa.
1.2. Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển. Sân bay chỉ phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi[15] mà không phải vận chuyển công cộng là sân bay chuyên dùng (khoản 2 Điều 47 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006).
1.3. Kiểm soát an ninh là biện pháp bảo đảm an ninh hàng không để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành khách, tổ bay, những người dưới mặt đất, tài sản và công trình, trang bị, thiết bị của ngành hàng không (khoản 1 Điều 4 Nghị định 92/2015/NĐ-CP)
1.4. Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay là tài liệu xác nhận phương tiện được phép vào và hoạt động trong khu vực hạn chế liên quan của cảng hàng không, sân bay (khoản 8 Điều 4 Nghị định 92/2015/NĐ-CP)
2. Cấp giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn
2.1. Phương tiện được cấp giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn bao gồm (khoản 7 Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT):
– Phương tiện hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế của sân bay;
– Phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước có nhiệm vụ phục vụ chuyên cơ;
– Phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước và chuyên phục vụ các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
2.2. Phạm vi giấy phép bao gồm (khoản 10 Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT):
– Phương tiện có nhiệm vụ tại khu vực hạn chế nào chỉ được giấy phép vào khu vực hạn chế đó;
– Phương tiện có nhiệm vụ trong khu vực hạn chế thời gian nào chỉ được cấp giấy phép có giá trị sử dụng trong thời gian đó;
– Giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn chỉ có giá trị sử dụng tại một cảng hàng không, sân bay.
Lưu ý:
– Trong trường hợp áp dụng biện pháp an ninh tăng cường, khẩn nguy sân bay hoặc vì lý do an ninh, người khai thác cảng hàng không, sân bay quyết định việc hạn chế người, phương tiện đã được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh vào các khu vực hạn chế và báo cáo ngay Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không liên quan (khoản 11 Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT).
2.3. Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không bị mất giá trị sử dụng trong các trường hợp sau (khoản 1 Điều 16 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT):
– Giấy phép bị hỏng; nội dung trên thẻ, giấy phép bị mờ; không còn dấu hiệu bảo mật;
– Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa;
– Giấy phép bị mất;
– Phương tiện được cấp giấy phép không còn đáp ứng đối tượng, điều kiện cấp giấy phép;
– Các trường hợp phải thu hồi giấy phép nhưng người, đơn vị được cấp không trả lại giấy phép cho đơn vị cấp.
3. Nội dung giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản sau đây (khoản 1 Điều 13 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT):
– Số giấy phép;
– Thời hạn hiệu lực của giấy phép;
– Loại phương tiện;
– Biển kiểm soát phương tiện;
– Khu vực hạn chế được phép vào và hoạt động;
– Cổng ra, cổng vào;
– Tên cơ quan, đơn vị chủ quản phương tiện.
Lưu ý:
– Từng khu vực hạn chế trên giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ được phân định tương ứng bằng chữ cái, con số hoặc màu sắc (khoản 3 Điều 13 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT)
– Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn có thời hạn hiệu lực tối đa không quá 02 năm kể từ thời điểm giấy phép được cấp có hiệu lực (khoản 1 Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT).
4. Các trường hợp cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
Các trường hợp cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn bao gồm (khoản 2 Điều 16 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT):
– Khi ban hành mẫu giấy phép mới;
– Còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
– Hết thời hạn sử dụng; bị mất; do thay đổi vị trí công tác.
5. Các trường hợp thu hồi giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
Người phương tiện được cấp giấy phép sẽ bị thu hồi giấy phép (không áp dụng đối với hành vi vi phạm đã bị xử lý theo quy định tại Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng) trong các trường hợp sau (khoản 2 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT):
– Vi phạm quy định về an ninh, an toàn hàng không;
– Gây rối trật tự tại cảng hàng không, sân bay;
– Vi phạm quy định về sử dụng thẻ, giấy phép;
– Không còn đáp ứng điều kiện cấp thẻ, giấy phép.
6. Thẩm quyền cấp giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
Thẩm quyền cấp giấy phép kiểm soát an ninh hàng không (Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT)
6.1. Cảng vụ hàng không thực hiện cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cho các đối tượng đủ điều kiện được cấp giấy phép như sau:
– Cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn tại một hoặc nhiều cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT .
6.2. Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay thực hiện cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn thuộc phạm vi quản lý cho các đối tượng đủ điều kiện được cấp giấy phép sau:
– Cán bộ, nhân viên, phương tiện của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, người khai thác cảng hàng không, sân bay, đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;
– Người, phương tiện mà doanh nghiệp cảng hàng không, người khai thác cảng hàng không, sân bay, đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không thuê làm nhiệm vụ khảo sát, thi công, xây dựng, sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị, công trình của mình.
Lưu ý:
– Doanh nghiệp chủ quản khu vực hạn chế sử dụng riêng cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng tại các khu vực hạn chế sử dụng riêng của doanh nghiệp (khoản 5 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT).
7. Xử lí vi phạm hành chính
7.1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng (ba triệu đồng) đến 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây (điểm a,c khoản 2 Điều 25 Nghị định 162/2018/NĐ-CP):
– Sử dụng Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không của người khác vào khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay;
– Cho người khác mượn Thẻ kiểm soát an ninh hàng không, Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không, Thẻ giám sát viên an ninh hàng không, an toàn hàng không để vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay.
7.2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) đối với hành vi sử dụng Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không giả mạo (khoản 3 Điều 25 Nghị định 162/2018/NĐ-CP).
7.3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c khoản 2 và khoản 3 Điều này (khoản 4 Điều 25 Nghị định 162/2018/NĐ-CP).
Kết luận: Như vậy, Thủ tục cấp mới, cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay thực hiện theo các quy định tại Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2014, Nghị định số 92/2015/NĐ-CP, Thông tư số 193/2016/TT-BTC, và Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
Chi tiết trình tự thủ tục, hồ sơ, mẫu đơn xem tại đây: