11. Đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Posted on

Việc Đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cần phải được tiến hành theo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung này theo Luật 29/2013/QH13, Nghị định 08/2014/NĐ-CP, Thông tư 19/2016/TT-BKHCN, Quyết định 592/QĐ-TTg, Quyết định 1381/QĐ-TTg như sau:

1. Một số khái niệm cơ bản

Ươm tạo công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ có triển vọng ứng dụng thực tiễn và thương mại hóa từ ý tưởng công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (khoản 1 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN).

Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ là hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoàn thiện công nghệ, huy động vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, thực hiện thủ tục pháp lý và các dịch vụ cần thiết khác để thành lập doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới được tạo ra (khoản 2 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN).

Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ là nơi có điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cần thiết để ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ (khoản 3 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN).

2. Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Đẩy mạnh việc ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đặc biệt trong các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học và khu công nghệ cao (khoản 1 Điều 46 Nghị định 08/2014).

2.1. Mục tiêu của chương trình 

Mục tiêu của chương trình bao gồm (Mục II Quyết định 592/QĐ-TTg và khoản 2 Điều 1 Quyết định 1381/QĐ-TTg):

– Góp phần hình thành và phát triển 3000 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, 30 cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên tại các viện nghiên cứu, trường đại học, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung.

– Hỗ trợ 1000 cá nhân, tổ chức, nhóm nghiên cứu ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, góp phần hình thành các tổ chức khoa học và công nghệ đạt trình độ khu vực và thế giới.

2.2. Nội dung của chương trình

Nội dung của chương trình bao gồm (Điều 1 Mục III Quyết định 592/QĐ-TTg và khoản 3, 4, 5, 6 Quyết định 1381/QĐ-TTg):

2.2.1. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, bao gồm:

– Hỗ trợ cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ưu tiên cơ sở ươm tạo được thành lập tại các viện nghiên cứu, trường đại học, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung: Hỗ trợ trang thiết bị dùng chung; hoạt động tư vấn, đào tạo bồi dưỡng (cho cán bộ quản lý, người làm việc tại cơ sở ươm tạo và tổ chức, cá nhân tham gia ươm tạo tại cơ sở ươm tạo); tổ chức hội nghị, hội thảo; xây dựng trang thông tin điện tử để quảng bá về cơ sở ươm tạo.

– Hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Hỗ trợ tổ chức, cá nhân nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường; sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

2.2.2. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định, bao gồm:

– Lựa chọn và giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện để ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện của doanh nghiệp khoa học và công nghệ xây dựng, hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng chính sách ưu đãi, miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; ưu đãi tín dụng, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay vốn từ các tổ chức tín dụng, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các loại quỹ khác có liên quan; ưu đãi về sử dụng đất.

– Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ phát triển và hoàn thiện công nghệ tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường.

2.2.3. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, bao gồm:

– Hỗ trợ trang bị máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

– Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, phát triển ý tưởng sáng tạo để có kết quả công bố trên các tạp chí uy tín trong nước và quốc tế.

– Hỗ trợ nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa.

– Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (kể cả kết quả khoa học và công nghệ có nguồn gốc kinh phí từ ngân sách nhà nước và ngoài nhà nước).

– Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho cán bộ nghiên cứu và cán bộ kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

2.2.4. Nghiên cứu tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

2.3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ bào gồm (khoản 1 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN):

– Các dự án hỗ trợ cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Các dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Các dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Các dự án, đề tài hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

– Các dự án, đề án phục vụ công tác quản lý Chương trình.

2.4. Hoạt động chung của Chương trình

Hoạt động chung của Chương trình bao gồm (khoản 2 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN):

– Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết Chương trình; xây dựng các báo cáo tổng kết, đánh giá về Chương trình; hoạt động thông tin, tuyên truyền về Chương trình.

– Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

– Tổ chức các chương trình khảo sát thực tế, học tập kinh nghiệm từ các mô hình doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành công, tiêu biểu ở trong nước và nước ngoài; mô hình tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện thành công cơ chế tự chủ.

– Hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình.

– Các hoạt động khác phục vụ việc triển khai thực hiện Chương trình.

3. Dự án hỗ trợ cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ là một trong các loại hình tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ (khoản 1 Điều 47 Nghị định 08/2014).

3.1. Điều kiện thành lập, hoạt động cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Điều 10 Thông tư 16/2014/TT-BKHCN):

Điều kiện về nhân lực:

– Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về các kỹ năng: ươm tạo hoặc quản lý hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; quản trị doanh nghiệp; tư vấn đầu tư; tư vấn tài chính.

– Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng nêu tại Điểm a Khoản này, có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến một trong các lĩnh vực: ươm tạo, thương mại hóa công nghệ; ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; phát triển doanh nghiệp; đầu tư; tài chính.

Điều kiện về cơ sở vật chất – kỹ thuật:

– Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 100 m2 trong thời hạn từ 01 năm trở lên để thiết lập không gian làm việc chung cho các đối tượng được ươm tạo.

– Có quyền sử dụng hợp pháp phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động ươm tạo trong lĩnh vực liên quan.

– Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về công nghệ, đối tượng ươm tạo, chuyên gia công nghệ, chuyên gia tư vấn cho các hoạt động ươm tạo liên quan.

– Có quy trình ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Lưu ý: 

– Ưu tiên các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ được thành lập tại các viện nghiên cứu, trường đại học, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung (khoản 1 Điều 9 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN).

3.2. Nội dung hỗ trợ 

Nội dung bao gồm (khoản 2 Điều 9 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN):

– Hỗ trợ kinh phí mua, thuê trang thiết bị dùng chung cho cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ để phục vụ trực tiếp hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động tư vấn về việc ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho người làm việc tại cơ sở ươm tạo và tổ chức, cá nhân tham gia ươm tạo tại cơ sở ươm tạo.

– Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo phục vụ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ của cơ sở ươm tạo.

– Hỗ trợ kinh phí xây dựng trang thông tin điện tử của cơ sở ươm tạo và các hoạt động quảng bá về cơ sở ươm tạo.

4. Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

4.1. Đối tượng tham gia

Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa, có sức cạnh tranh trên thị trường để làm cơ sở thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ đó cho tổ chức, cá nhân khác để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ , đáp ứng các yêu cầu chuyên môn của dự án như sau (khoản 1 Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN):

– Có phương án thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong đó trình bày rõ về cơ cấu tổ chức, tài chính, nhân lực, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ sẽ được thành lập;

– Có nguồn lực tài chính (đối ứng) và năng lực tổ chức thực hiện dự án.

– Ưu tiên các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định hiện hành.

4.2. Nội dung hỗ trợ

Nội dung hỗ trợ bao gồm (khoản 2 Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN):

– Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường theo một trong các trường hợp sau:

  • Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa;
  • Ứng dụng và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp vào sản xuất, kinh doanh.

– Hỗ trợ sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì, thống nhất quản lý, tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

Kết luận: Đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật 29/2013/QH13, Nghị định 08/2014/NĐ-CP, Thông tư 19/2016/TT-BKHCN, Quyết định 592/QĐ-TTg, Quyết định 1381/QĐ-TTg.

Chi tiết trình tự, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện bao gồm:

Đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm