64. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ được cấp theo thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ. Sau đây Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa nội dung này dựa trên những quy định của Luật Chuyển giao công nghệ 2017, Nghị định 76/2018/NĐ-CP và Thông tư 169/2016/TT-BTC.
1. Một số khái niệm cơ bản:
Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ (khoản 7 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017).
2. Đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ:
2.1 Trình tự, thủ tục (Điều 33 Luật chuyển giao công nghệ năm 2017)
– Các bên có thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thì phải gửi hồ sơ quy định đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (khoản 1 Điều 33 Luật chuyển giao công nghệ năm 2017).
– Trình tự, thủ tục gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định tại các khoản 4,5,6 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017.
Lưu ý: Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để đăng ký (khoản 1 Điều 4 Thông tư 169/2016/TT-BTC):- Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
2.2 Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (Điều 6 Nghị định 76/2018/NĐ-CP)
2.2.1 Bộ Khoa học và Công nghệ:
– Chuyển giao công nghệ thông qua thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan trung ương.
– Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
– Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài.
2.2.2 Sở Khoa học và Công nghệ:
– Chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh;
– Chuyển giao công nghệ thuộc dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc trường hợp phải có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
– Tự nguyện đăng ký chuyển giao công nghệ thông qua thực hiện dự án đầu tư;
– Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước;
– Tự nguyện đăng ký chuyển giao công nghệ trong nước
2.2.3 Bộ Quốc phòng
– Chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp bí mật nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng.
– Chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách đặc biệt cho quốc phòng.
3. Xử lí vi phạm hành chính:
– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ.
– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục cấp Giấy phép mới khi thay đổi nội dung công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ. (Điều 17 NĐ 51/2019/NĐ-CP)
Kết luận: Cá nhân, doanh nghiệp sẽ được Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo những quy định của Luật Chuyển giao công nghệ 2017, Nghị định 76/2018/NĐ-CP.
Chi tiết trình tự, hồ sơ, biểu mẫu, thực hiện tại đây:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ