18. Đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam

Posted on

Doanh nghiệp có quyền đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam. Sau đây Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa nội dung này dựa trên những quy định của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư 16/2012/NĐ-CP, Thông tư 38/2015/TT-NHNN.

1. Một số khái niệm cơ bản:

Vàng nguyên liệu là vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng và các loại vàng khác. (khoản 3 Điều 3 Nghị định 24/2012/NĐ-CP)

2. Cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam:

2.1. Điều kiện cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam (Điều 7 Thông tư 16/2012/NĐ-CP):

– Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Có Giấy phép khai thác vàng.

– Có tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở trong nước.

– Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

2.2. Chuẩn bị hồ sơ (Điều 12 Thông tư 16/2012/NĐ-CP sửa đổi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2015/TT-NHNN)

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư 16/2012/NĐ-CP);

– Giấy chứng nhận đầu tư;

– Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam:

+ Trong thời hạn 12 tháng liên tiếp: trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch;

+ Thời hạn từ đầu năm đến thời điểm báo cáo: trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư 16/2012/NĐ-CP), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư 16/2012/NĐ-CP).

– Bản kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; văn bản, tài liệu chứng minh năng lực sản xuất của doanh nghiệp;

– Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.

2.3. Quy trình (Điều 17 Thông tư 16/2012/NĐ-CP)

– Doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lí Ngoại hối).

– Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lí Ngoại hối) xem xét, thẩm định hồ sơ.

– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, NHNN cấp hoặc từ chối cấp (có văn bản ghi rõ lý do) Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu.

3. Xử lí vi phạm hành chính:

– Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Xuất khẩu, nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ; vàng nguyên liệu dưới dạng bột, dung dịch, vẩy hàn, muối vàng và các loại vàng trang sức dưới dạng bán thành phẩm mà không đúng theo nội dung ngành nghề đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. (điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP).

– Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng vàng nguyên liệu nhập khẩu không đúng theo giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (khoản 6 Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP).

Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Thực hiện xuất khẩu hoặc nhập khẩu vàng nguyên liệu không có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật (điểm b khoản 8 Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP).

Kết luận: Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam theo quy định của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư 16/2012/NĐ-CP, Thông tư 38/2015/TT-NHNN.

Chi tiết thủ tục, mẫu đơn xem tại đây:

Đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam.