19. Đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu
Doanh nghiệp kinh doanh vàng nếu có đủ các điều kiện theo luật định có thể Đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu. Sau đây Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa nội dung này dựa trên những quy định của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư 16/2012/TT-NHNN, Thông tư 03/2017/TT-NHNN, Thông tư 38/2015/TT-NHNN.
1. Một số khái niệm cơ bản:
Vàng nguyên liệu là vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng và các loại vàng khác. (Điều 3 Nghị định 24/2012/NĐ-CP)
2. Cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
2.1. Điều kiện:
Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Điều 3 Thông tư 16/2012/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bới khoản 1 Điều 1 Thông tư 38/2015/TT-NHNN)
– Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
– Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Điều 5 Thông tư 16/2012/TT-NHNN)
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với năng lực sản xuất, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Lưu ý:
Việc nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ được thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ để tham gia triển lãm, hội chợ quốc tế thực hiện theo quy định của Chính phủ về hội chợ, triển lãm quốc tế. (Điều 13 Nghị định 24/2012/NĐ-CP)
2.2. Hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh vàng trang sức, mỹ nghệ
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
– Báo cáo tình hình thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ, trong đó báo cáo rõ việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (Điều 10 Thông tư 16/2012/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bới Thông tư 38/2015/TT-NHNN)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch hoặc khi cần bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu theo kế hoạch, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
– Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam:
+ Trong thời hạn 12 tháng liền kề đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch
+ Trong thời hạn từ đầu năm đến thời điểm báo cáo đối với trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư 16/2012/TT-NHNN), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
– Giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; văn bản, tài liệu chứng minh năng lực sản xuất của doanh nghiệp;
– Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài. nghệ (Điều 12 Thông tư 16/2012/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bới Thông tư 38/2015/TT-NHNN)
2.3. Quy trình cấp:
– Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
– Trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị xem xét việc cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến về việc doanh nghiệp có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này;
+ Hồ sơ đề nghị cấp phép của doanh nghiệp.
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
– Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ. (Điều 17 Thông tư 16/2012/TT-NHNN)
3. Cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
3.1. Điều kiện: (Điều 6 Thông tư 16/2012/TT-NHNN)
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký hoạt động khai thác vàng trong Giấy chứng nhận đầu tư.
– Có tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.
– Vàng nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
3.2. Hồ sơ: (Điều 12 Thông tư 16/2012/TT-NHNN sửa đổi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2015/TT-NHNN)
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
– Giấy chứng nhận đầu tư;
– Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam:
+ Trong thời hạn 12 tháng liên tiếp: trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch;
+ Thời hạn từ đầu năm đến thời điểm báo cáo: trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư 16/2012/TT-NHNN), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
– Bản kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; văn bản, tài liệu chứng minh năng lực sản xuất của doanh nghiệp;
– Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
3.3. Quy trình cấp: (Điều 17 Thông tư 16/2012/TT-NHNN)
– Doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lí Ngoại hối).
– Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lí Ngoại hối) xem xét, thẩm định hồ sơ.
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, NHNN cấp hoặc từ chối cấp (có văn bản ghi rõ lý do) Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu.
4. Xử lí vi phạm hành chính: (Nghị định 88/2019/NĐ-CP)
Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng hành vi xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ; vàng nguyên liệu dưới dạng bột, dung dịch, vẩy hàn, muối vàng và các loại vàng trang sức dưới dạng bán thành phẩm mà không đúng theo nội dung ngành nghề đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng vàng nguyên liệu nhập khẩu không đúng theo giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện xuất khẩu hoặc nhập khẩu vàng nguyên liệu không có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật
Kết luận: Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu theo quy định của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư 16/2012/TT-NHNN, Thông tư 03/2017/TT-NHNN, Thông tư 38/2015/TT-NHNN.
Chi tiết thủ tục, mẫu đơn xem tại đây: