5. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
Để cung cấp những thông tin cần thiết về Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (cấp TW). Sau đây, Dữ liệu pháp lý sẽ cụ thể các nội dung này dựa trên quy định của Luật Khí tượng thủy văn 2015, Nghị định 38/2016/NĐ-CP, Nghị định 84/2017/NĐ-CP.
1. Một số khái niệm
Khí tượng thủy văn là cụm từ chỉ chung khí tượng, thủy văn và hải văn. (Khoản 1 Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015)
Khí tượng là trạng thái của khí quyển, quá trình diễn biến của các hiện tượng tự nhiên trong khí quyển. (Khoản 2 Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015)
Thủy văn là trạng thái, quá trình diễn biến và sự vận động của nước sông, suối, kênh, rạch, hồ. (Khoản 3 Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015)
Hải văn là trạng thái, quá trình diễn biến và sự vận động của nước biển. (Khoản 4 Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015)
Như vậy: Việc Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (cấp TW) là thực hiện thủ tục khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được quy định ở Điều 30 Luật Khí tượng thủy văn 2015
2. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (cấp TW)
Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu phải trả phí giữa cơ quan, tổ chức sau đây và bên khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định của Luật khí tượng thủy văn và pháp luật về phí, lệ phí. (Khoản 1 Điều 26 Nghị định 38/2016/NĐ-CP)
– Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn.
– Tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hình thức khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu quy định như sau: (Khoản 2 Điều 26 Nghị định 38/2016/NĐ-CP)
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan, tổ chức quản lý dữ liệu sau đây:
+ Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Khi nhận được phiếu hoặc văn bản yêu cầu hợp lệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ quan, tổ chức quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn và thu phí theo quy định của pháp luật;
– Thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu do các bên thỏa thuận. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bộ Tài chính quy định mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn. (Khoản 1 Điều 28 Nghị định 38/2016/NĐ-CP)
3. Trách nhiệm thẩm định, thẩm tra, đánh giá nguồn gốc của thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân, chủ chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế – xã hội có sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc của thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thẩm định, thẩm tra, đánh giá chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế – xã hội có sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn có trách nhiệm thẩm định, thẩm tra nguồn gốc và việc sử dụng thông tin, dữ liệu theo nguyên tắc quy định tại Điều 22 của Nghị định 38/2016/NĐ-CP.
(Điều 29 Nghị định 38/2016/NĐ-CP)
4. Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ vào Khoản 13 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng mục đích so với yêu cầu cung cấp.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cung cấp miễn phí để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi vì mục đích lợi nhuận.
Kết luận: Việc Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (cấp TW) được quy định cụ thể trong quy định của Luật Khí tượng thủy văn 2015, Nghị định 38/2016/NĐ-CP, Nghị định 84/2017/NĐ-CP.
Chi tiết trình tự, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:
Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (cấp TW)