16. Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Posted on

Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch. Thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch được phân làm: thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa, thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Sau đây, Dữ liệu pháp lý có một số lưu ý về việc cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa dựa trên quy định tại Luật Du lịch 2017; Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL; Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL; Thông tư 13/2021/TT-BVHTTDL; Nghị định 45/2019/NĐ-CP.

1. Khái niệm

Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. (Khoản 1 Điều 3 Luật Du lịch 2017)

 Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch. (Khoản 3 Điều 3 Luật Du lịch 2017)

Hướng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch. (Khoản 10 Điều 3 Luật Du lịch 2017)

Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch. (Khoản 11 Điều 3 Luật Du lịch 2017)

2. Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Điều 62 Luật Du lịch 2017)

1. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa làm thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Giấy tờ quy định tại các điểmb, d và đ khoản1 Điều 60 của Luật này;

c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

d) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.

3. Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:

a) Người đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Xử phạt hành chính

Căn cứ quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định 45/2019/NĐ-CP thì:

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch;

b) Thuê, cho thuê, mượn, cho mượn thẻ hướng dẫn viên du lịch;

c) Hoạt động hướng dẫn du lịch không đúng phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch theo quy định.

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không có thẻ hướng dẫn viên du lịch khi hành nghề;

b) Sử dụng thẻ hướng dẫn viên du lịch giả để hành nghề hướng dẫn.

Kết luận: Khi thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cần chú ý thực hiện theo đúng quy định tại Luật Du lịch 2017; Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL; Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL; Thông tư 13/2021/TT-BVHTTDL; Nghị định 45/2019/NĐ-CP.

Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:

CẤP ĐỔI THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ, THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA