14. Nghiệm thu kết quả hàng năm dự án khuyến nông trung ương
Kết quả dự án khuyến nông trung ương hằng năm được nghiệm thu thông qua thủ tục nghiệm thu kết quả hằng năm dự án khuyến nông trung ương. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa những nội dung trên theo quy định tại Nghị định 83/2018/NĐ-CP, Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT như sau:
1. Khái niệm
Khuyến nông là hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, thông tin, truyền bá kiến thức và đào tạo tay nghề cho nông dân nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, bảo vệ môi trường và xây dựng nông thôn mới (khoản 1 Điều 2 Nghị định 83/2018/NĐ-CP).
Chương trình khuyến nông là tập hợp các dự án, nhiệm vụ khuyến nông để phục vụ mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn của ngành và địa phương trong từng giai đoạn, bao gồm: tên chương trình; mục tiêu khái quát; tên các dự án, nhiệm vụ khuyến nông để thực hiện chương trình; địa bàn triển khai; kết quả dự kiến (khoản 6 Điều 2 Nghị định 83/2018/NĐ-CP).
Dự án khuyến nông trung ương là tập hợp các nội dung hoạt động khuyến nông để thực hiện chương trình khuyến nông trung ương, thời gian thực hiện từ 01 đến 05 năm, gồm: tên dự án; mục tiêu; nội dung hoạt động; địa bàn triển khai; thời gian thực hiện; kết quả dự kiến kiến (khoản 7 Điều 2 Nghị định 83/2018/NĐ-CP).
Kế hoạch khuyến nông hàng năm là tập hợp các nội dung hoạt động khuyến nông thực hiện trong năm kế hoạch đã được Bộ phê duyệt. (khoản 3 Điều 2 Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT)
Nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên là các nhiệm vụ khuyến nông được thực hiện thường xuyên hàng năm để phục vụ hoạt động chung của hệ thống khuyến nông cả nước và các nhiệm vụ chung của Bộ, ngành. (khoản 6 Điều 2 Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT)
2. Dự án khuyến nông trung ương
2.1. Yêu cầu đối với dự án khuyến nông trung ương
Căn cứ Điều 13 Nghị định 83/2018/NĐ-CP:
– Đáp ứng mục tiêu, phạm vi, nội dung chương trình khuyến nông trung ương đã được phê duyệt hoặc nhiệm vụ đột xuất theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Tiến bộ kỹ thuật, công nghệ chuyển giao phải được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc chấp thuận.
– Nội dung hoạt động trong dự án khuyến nông trung ương bao gồm: xây dựng mô hình; nhân rộng mô hình; quản lý dự án. Trong đó, nội dung xây dựng mô hình phải có sự phối hợp tham gia của tổ chức khuyến nông cấp tỉnh hoặc tổ chức khuyến nông khác trên địa bàn có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung của dự án.
2.2. Tiêu chí đăng ký tham gia chủ trì dự án khuyến nông trung ương
Theo Điều 14 Nghị định 83/2018/NĐ-CP:
Đối với tổ chức chủ trì dự án:
– Có chức năng, nhiệm vụ khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với lĩnh vực, sản phẩm của dự án; ưu tiên tổ chức có quyền sở hữu, quyền tác giả đối với tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mà dự án cần chuyển giao;
– Đáp ứng các yêu cầu về nhân lực, khoa học kỹ thuật để triển khai thực hiện dự án;
– Trong 2 năm tính đến thời điểm đăng ký chủ trì dự án không thuộc một trong các trường hợp sau: đã chủ trì dự án khuyến nông trung ương có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt”; sử dụng kinh phí dự án khuyến nông trung ương không đúng mục đích, quy định của pháp luật.
Đối với chủ nhiệm dự án:
– Là cá nhân thuộc tổ chức chủ trì, được giao trực tiếp tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm chính về kết quả dự án;
– Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung chính của dự án; có ít nhất 03 năm hoạt động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật hoặc sản xuất kinh doanh trong cùng lĩnh vực, sản phẩm của dự án;
– Trong 02 năm tính đến thời điểm đăng ký chủ nhiệm dự án không thuộc một trong các trường hợp sau: đã chủ nhiệm dự án khuyến nông trung ương có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt” hoặc có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện dự án;
– Mỗi cá nhân chỉ chủ nhiệm 01 dự án khuyến nông trung ương trong cùng thời gian.
2.3. Xây dựng, phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương thực hiện hàng năm
Theo Điều 15 Nghị định 83/2018/NĐ-CP:
– Căn cứ chương trình khuyến nông trung ương đã phê duyệt, hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập hội đồng tư vấn xác định danh mục dự án khuyến nông trung ương. Danh mục dự án bao gồm: tên dự án; mục tiêu; nội dung hoạt động; địa bàn triển khai; thời gian thực hiện; dự kiến kết quả.
– Căn cứ ý kiến tư vấn của hội đồng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt danh mục dự án trước ngày 31 tháng 7; công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký chủ trì dự án.
– Trong trường hợp cần thiết (đáp ứng nhu cầu thực tiễn của sản xuất, thị trường hoặc để phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của ngành, phòng ngừa, khắc phục thiên tai, dịch hại), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt bổ sung một số danh mục dự án ngoài chương trình khuyến nông trung ương.
2.4. Điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương
Theo Điều 21 Nghị định 83/2018/NĐ-CP quy định về điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương như sau:
– Điều chỉnh theo đề xuất của tổ chức chủ trì dự án khuyến nông trung ương
+ Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức chủ trì đề xuất bằng văn bản nêu rõ lý do gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích);
+ Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc quyết định điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương và thông báo cho tổ chức chủ trì để thực hiện.
– Căn cứ kết quả kiểm tra, nghiệm thu dự án hàng năm hoặc trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt điều chỉnh hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc quyết định điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và thông báo cho tổ chức chủ trì để thực hiện.
– Thời gian điều chỉnh hoàn thành trước ngày 30 tháng 11.
Lưu ý:
Theo Điều 16 Nghị định 83/2018/NĐ-CP hồ sơ dự án khuyến nông trung ương bao gồm:
+ Văn bản đăng ký chủ trì dự án khuyến nông trung ương.
+ Tóm tắt hoạt động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong nông nghiệp của tổ chức đăng ký chủ trì dự án khuyến nông trung ương (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này).
+ Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án khuyến nông trung ương (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).
+ Thuyết minh dự án khuyến nông trung ương (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này).
+ Văn bản xác nhận phối hợp thực hiện dự án khuyến nông trung ương (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này).
+ Văn bản xác nhận triển khai dự án khuyến nông trung ương tại địa phương (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này).
+ Cam kết đóng góp vốn đối ứng (nếu có).
3. Nghiệm thu kết quả hằng năm dự án khuyến nông trung ương
– Trước ngày 25 tháng 12, tổ chức chủ trì dự án gửi 01 bộ hồ sơ nghiệm thu dự án hàng năm về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm khuyến nông quốc gia) (điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP).
– Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công các cơ quan trực thuộc (Trung tâm khuyến nông quốc gia) tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện dự án hàng năm trước ngày 30 tháng 01 (điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP)
Kết luận: Tổ chức khi có nhu cầu nghiệm thu kết quả hằng năm dự án khuyến nông trung ương nộp hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 25 tháng 12 hằng năm (khoản 1 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP).
Chi tiết trình tự thủ tục, hồ sơ, mẫu đơn xem tại đây:
Nghiệm thu kết quả hàng năm dự án khuyến nông trung ương